Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị quyết 57/2025/NQ-HĐND Hà Nội quy định vùng phát thải thấp

Ngày cập nhật: Thứ Năm, 04/12/2025 15:31 (GMT+7)
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 57/2025/NQ-HĐND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Phùng Thị Hồng Hà
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
26/11/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 57/2025/NQ-HĐND

Hà Nội triển khai vùng phát thải thấp để cải thiện chất lượng không khí

Ngày 26/11/2025, Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội đã ban hành Nghị quyết 57/2025/NQ-HĐND quy định việc thực hiện vùng phát thải thấp trên địa bàn thành phố Hà Nội. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 10/12/2025.

Nghị quyết này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ lưu thông trong vùng phát thải thấp, cũng như các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc lập và thực hiện vùng phát thải thấp.

- Tiêu chí và điều kiện xác định vùng phát thải thấp

Vùng phát thải thấp được xác định dựa trên các tiêu chí như khu vực bảo vệ nghiêm ngặt, khu vực thường xuyên ùn tắc giao thông, và khu vực có chỉ số chất lượng không khí (AQI) dưới mức trung bình. Điều kiện để tổ chức vùng phát thải thấp bao gồm quy hoạch phát triển đô thị theo định hướng giao thông công cộng, có phương án giám sát mức độ phát thải, và có điều kiện đáp ứng giải pháp chuyển đổi phương tiện giao thông.

- Trình tự, thủ tục xác định vùng phát thải thấp

Cơ quan có thẩm quyền sẽ lập đề án vùng phát thải thấp dựa trên các tiêu chí và điều kiện đã nêu. Đề án này sẽ được lấy ý kiến từ các tổ chức, cá nhân liên quan và thông qua Hội đồng nhân dân Thành phố. Sau khi được thông qua, vùng phát thải thấp sẽ được công bố rộng rãi.

- Biện pháp áp dụng trong vùng phát thải thấp

Các biện pháp bao gồm phát triển hạ tầng giao thông công cộng, khuyến khích sử dụng phương tiện không phát thải, và hạn chế lưu thông phương tiện sử dụng nhiên liệu hóa thạch. Ngoài ra, các biện pháp giám sát và đánh giá hiệu quả thực hiện vùng phát thải thấp cũng được triển khai, bao gồm thiết lập hệ thống giám sát phương tiện và chất lượng không khí, và áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý.

- Lộ trình thực hiện vùng phát thải thấp

Lộ trình thực hiện bắt đầu từ ngày 01/7/2026 với việc thí điểm tại một số khu vực trong Vành đai 1, mở rộng dần đến Vành đai 3 vào năm 2030. Từ năm 2031, các khu vực có tiêu chí phù hợp sẽ phải thực hiện vùng phát thải thấp.

Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 47/2024/NQ-HĐND và là một bước quan trọng trong việc cải thiện chất lượng không khí và bảo vệ môi trường tại Hà Nội.

Xem chi tiết Nghị quyết 57/2025/NQ-HĐND có hiệu lực kể từ ngày 10/12/2025

Tải Nghị quyết 57/2025/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 57/2025/NQ-HĐND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 57/2025/NQ-HĐND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Số: 57/2025/NQ-HĐND

Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2025

NGHỊ QUYẾT

Quy định thực hiện vùng phát thải thấp trên địa bàn Thành phố Hà Nội
(Thực hiện điểm a khoản 2 Điều 28 Luật Thủ đô số 39/2024/QH15)

_____________

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;

Căn cứ Luật Thủ đô số 39/2024/QH15;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14;

Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15;

Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số 05/2025/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 06/2025/TT-BNNMT của Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải xe ô tô tham gia giao thông đường bộ (QCVN 85:2025/BNNMT);

Căn cứ Quyết định số 2530/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch hành động quốc gia về khắc phục ô nhiễm và quản lý chất lượng môi trường không khí giai đoạn 2026-2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Xét Tờ trình số 431/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2025 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc đề nghị ban hành Nghị quyết thay thế Nghị quyết số 47/2024/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân Thành phố quy định thực hiện vùng phát thải thấp trên địa bàn thành phố Hà Nội (thực hiện điểm a khoản 2 Điều 28 Luật Thủ đô số 39/2024/QH15); Báo cáo thẩm tra số 117/BC-BĐT ngày 24 tháng 11 năm 2025 của Ban Đô thị Hội đồng nhân dân Thành phố; Văn bản số 6266/UBND-NNMT ngày 25 tháng 11 năm 2025 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc tiếp thu, giải trình về nội dung thẩm tra Tờ trình, dự thảo Nghị quyết thay thế Nghị quyết số 47/2024/NQ-HĐND; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp;

Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết quy định thực hiện vùng phát thải thấp trên địa bàn thành phố Hà Nội (thực hiện điểm a khoản 2 Điều 28 Luật Thủ đô số 39/2024/QH15).

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định về tiêu chí, điều kiện, trình tự, thủ tục xác định vùng phát thải thấp; phạm vi vùng phát thải thấp và các biện pháp được áp dụng trong vùng theo lộ trình phù hợp trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ lưu thông trong vùng phát thải thấp.

Đang theo dõi

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc lập và thực hiện vùng phát thải thấp.

Đang theo dõi

3. Tổ chức, cá nhân có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị quyết này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Vùng phát thải thấp là khu vực được xác định để hạn chế các phương tiện giao thông gây ô nhiễm môi trường nhằm cải thiện chất lượng không khí.

Đang theo dõi

2. Xe cơ giới sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường được quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư số 53/2024/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải quy định về phân loại phương tiện giao thông đường bộ và dấu hiệu nhận biết xe cơ giới sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường:

“Xe cơ giới sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường là xe cơ giới không phát thải trực tiếp các-bon khí vận hành (như xe thuần điện PEV hoặc BEV, xe điện dùng pin nhiên liệu thuần túy PFCEV hoặc FCEV, xe sử dụng nhiên liệu hy-đrô).”.

Đang theo dõi

3. Xe cơ giới thân thiện môi trường được quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 53/2024/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải quy định về phân loại phương tiện giao thông đường bộ và dấu hiệu nhận biết xe cơ giới sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường:

“Xe cơ giới thân thiện môi trường là xe cơ giới sử dụng năng lượng hoặc công nghệ giúp giảm phát thải các-bon trực tiếp khi vận hành so với xe cơ giới chỉ có động cơ sử dụng nhiên liệu xăng hoặc đi-ê-zen (như xe sử dụng nhiên liệu CNG, xe hybrid điện nhẹ MHEV, xe hybrid điện hoàn toàn FHEV hoặc SHEV, xe hybrid nạp điện ngoài PHEV);”.

Đang theo dõi

4. Phương tiện giao thông sử dụng nhiên liệu hóa thạch là xe cơ giới chỉ có động cơ sử dụng nhiên liệu bằng xăng hoặc đi-ê-zen.

Đang theo dõi

5. Mức phục vụ LOS (A, B, C, D, E, F) của đường phố được giải thích tại mục 6.4.2 của TCVN 13592:2022 Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế:

“Mức phục vụ (LOS) là thước đo về chất lượng vận hành của dòng giao thông, mà người điều khiển phương tiện và hành khách nhận biết được. Mức phục vụ được chia làm 06 mức, theo thứ tự từ cao xuống thấp, được ký hiệu là A, B, C, D, E, F:”.

Đang theo dõi

6. Khu vực đường Vành đai 1, gồm 09 phường: Hai Bà Trưng, Cửa Nam, Hoàn Kiếm, Ô Chợ Dừa, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Ba Đình, Giảng Võ, Ngọc Hà, Tây Hồ.

Đang theo dõi

7. Khu vực đường Vành đai 2, gồm 14 phường: 09 phường thuộc khu vực đường vành đai 1 và các phường: Láng, Đống Đa, Kim Liên, Bạch Mai, Vĩnh Tuy.

Đang theo dõi

8. Khu vực đường Vành đai 3, gồm 36 phường, xã: 14 phường thuộc khu vực đường Vành đai 2 và các xã, phường: Phú Thượng, Xuân Đỉnh, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Yên Hòa, Thanh Xuân, Khương Đình, Định Công, Phương Liệt, Tương Mai, Hoàng Mai, Vĩnh Hưng, Long Biên, Phúc Lợi, Việt Hưng, Bồ Đề, Phù Đổng, Đông Anh, Thư Lâm, Phúc Thịnh, Vĩnh Thanh, Nội Bài.

Đang theo dõi

Chương II

TIÊU CHÍ, ĐIỀU KIỆN XÁC ĐỊNH VÙNG PHÁT THẢI THẤP

Đang theo dõi

Điều 4. Tiêu chí xác định vùng phát thải thấp

Đang theo dõi

1. Khu vực thuộc vùng bảo vệ nghiêm ngặt và vùng hạn chế phát thải được xác định tại Quy hoạch Thủ đô Hà Nội thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Đang theo dõi

2. Khu vực thường xuyên xảy ra ùn tắc giao thông từ mức độ D đến F theo TCVN 13592:2022 Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế.

Đang theo dõi

3. Khu vực có chỉ số chất lượng không khí (AQI) đánh giá trong tối thiểu một (01) năm gần nhất ở dưới mức trung bình theo số liệu các trạm quan trắc chuẩn của Quốc gia và Thành phố.

Đang theo dõi

Điều 5. Điều kiện tổ chức vùng phát thải thấp

Đang theo dõi

1. Khu vực được quy hoạch phát triển đô thị theo định hướng giao thông công cộng (TOD) hoặc khu vực có đủ điều kiện hạ tầng giao thông đường bộ để tổ chức giao thông phù hợp.

Đang theo dõi

2. Có phương án giám sát, đánh giá về mức độ phát thải và quá trình giảm phát thải trong khu vực.

Đang theo dõi

3. Có điều kiện đáp ứng các giải pháp chuyển đổi phương tiện giao thông phù hợp.

Đang theo dõi

Chương III

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC ĐỊNH VÙNG PHÁT THẢI THẤP

Đang theo dõi

Điều 6. Lập đề án vùng phát thải thấp

Đang theo dõi

1. Căn cứ vào một trong các tiêu chí quy định tại Điều 4 và các điều kiện quy định tại Điều 5 Nghị quyết này, cơ quan quy định tại khoản 3 Điều này lập đề án để tổ chức thực hiện vùng phát thải thấp, bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.

Đang theo dõi

2. Đề án vùng phát thải thấp bao gồm những nội dung chính sau đây:

Đang theo dõi

a) Sự cần thiết tổ chức vùng phát thải thấp;

Đang theo dõi

b) Hiện trạng chất lượng không khí; hiện trạng sở hữu, sử dụng phương tiện giao thông; hiện trạng hoạt động kinh doanh vận tải, mật độ giao thông trong khu vực;

Đang theo dõi

c) Xác định phạm vi, ranh giới vùng phát thải thấp; Thiết lập mục tiêu, chỉ tiêu giảm phát thải;

Đang theo dõi

d) Các biện pháp, giải pháp, phương án tổ chức giao thông trong vùng phát thải thấp và khu vực lân cận, lộ trình áp dụng vùng phát thải thấp trên cơ sở áp dụng các biện pháp, lộ trình quy định tại Chương IV Nghị quyết này;

Đang theo dõi

đ) Nhu cầu kinh phí, bố trí nguồn lực để tổ chức thực hiện đề án;

Đang theo dõi

e) Trách nhiệm tổ chức thực hiện;

Đang theo dõi

g) Các nội dung khác có liên quan.

Đang theo dõi

3. Cơ quan lập đề án vùng phát thải thấp, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và UBND cấp xã lập đề án vùng phát thải thấp đối với các khu vực trong phạm vi từ đường Vành đai 3 trở vào;

Đang theo dõi

b) Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lập đề án vùng phát thải thấp đối với khu vực thuộc địa bàn cấp xã quản lý, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 7. Lấy ý kiến dự thảo đề án vùng phát thải thấp

Đang theo dõi

1. Cơ quan lập đề án vùng phát thải thấp có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Đăng tải hồ sơ dự thảo đề án để lấy ý kiến trên cổng thông tin điện tử của Thành phố và của cơ quan mình; niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển khai vùng phát thải thấp trong thời hạn tối thiểu 10 ngày và thông báo cho Tổ dân phố được biết;

Đang theo dõi

b) Tổ chức lấy ý kiến đối tượng chịu sự tác động trực tiếp; lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan, trong đó phải lấy ý kiến của Sở Nông nghiệp và Môi trường (đối với trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã lập đề án), Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Xây dựng, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Quy hoạch kiến trúc, Công an Thành phố, Ủy ban nhân dân cấp xã (trường hợp Sở Nông nghiệp và Môi trường lập đề án), Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, các chuyên gia, nhà khoa học.

Nội dung lấy ý kiến bao gồm: Sự phù hợp với quy hoạch; Sự phù hợp của tiêu chí, điều kiện quy định tại Điều 4 và Điều 5; Sự phù hợp của việc xác định ranh giới vùng; Tính khả thi của các biện pháp, giải pháp và lộ trình áp dụng; Điều kiện bảo đảm về nguồn lực tài chính, nhân lực, hạ tầng giao thông đường bộ;

Đang theo dõi

c) Tổ chức lấy ý kiến phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội;

Đang theo dõi

d) Tổng hợp, nghiên cứu tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý và hoàn thiện hồ sơ dự thảo văn bản.

Đang theo dõi

2. Các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị góp ý kiến. Trường hợp không có phản hồi trong thời hạn quy định được coi là thống nhất với nội dung dự thảo.

Đang theo dõi

3. Hồ sơ dự thảo để lấy ý kiến, phản biện xã hội gồm các tài liệu sau đây:

Đang theo dõi

a) Dự thảo Tờ trình của Ủy ban nhân dân Thành phố;

Đang theo dõi

b) Dự thảo đề án vùng phát thải thấp;

Đang theo dõi

c) Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phổ thông qua đề án vùng phát thải thấp;

Đang theo dõi

d) Các hồ sơ, tài liệu kỹ thuật và các tài liệu khác có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 8. Thông qua đề án vùng phát thải thấp

Đang theo dõi

1. Cơ quan lập đề án có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ theo các ý kiến góp ý, đề nghị Ủy ban nhân dân Thành phố trình Hội đồng nhân dân Thành phố xem xét, thông qua.

Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân Thành phố bao gồm các tài liệu quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị quyết này và bản tổng hợp ý kiến tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý, phản biện xã hội.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ của cơ quan lập đề án, Ủy ban nhân dân Thành phố gửi Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố để xem xét, giao các Ban của Hội đồng nhân dân Thành phố thực hiện thẩm tra theo quy định.

Hồ sơ trình thẩm tra bao gồm các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

3. Hội đồng nhân dân Thành phố thông qua tại kỳ họp gần nhất đối với đề án vùng phát thải thấp (khi đủ điều kiện).

Đang theo dõi

Điều 9. Công bố vùng phát thải thấp

Cơ quan lập đề án có trách nhiệm công bố về vùng phát thải thấp trên phương tiện thông tin đại chúng.

Đang theo dõi

Chương IV

BIỆN PHÁP ÁP DỤNG TRONG VÙNG PHÁT THẢI THẤP VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 10. Các biện pháp áp dụng trong vùng phát thải thấp

Đang theo dõi

1. Biện pháp phát triển hạ tầng giao thông nhằm hỗ trợ cho chuyển đổi phương tiện, phát triển hệ thống giao thông công cộng:

Đang theo dõi

a) Tổ chức phát triển vận tải hành khách công cộng và khuyến khích sử dụng các loại xe cơ giới quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Nghị quyết này;

Đang theo dõi

b) Rà soát, xác định các khu vực đủ điều kiện phát triển không gian đi bộ, đi xe đạp gắn với các khu vực danh lam thắng cảnh, khu vực bảo tồn, phát triển du lịch; Phát triển hệ thống dịch vụ xe đạp công cộng;

Đang theo dõi

c) Rà soát, bố trí hợp lý các điểm dừng đỗ, điểm trung chuyển phục vụ kết nối giữa các loại hình vận tải hành khách công cộng, các điểm giao thông tĩnh với phương tiện giao thông cá nhân;

Đang theo dõi

d) Phát triển hệ thống trạm tiếp năng lượng sạch công cộng, hạ tầng thu gom và xử lý pin xe điện sau thải bỏ, bảo đảm yêu cầu về an toàn phòng cháy, chữa cháy;

Đang theo dõi

đ) Tăng cường công tác tổ chức giao thông và nâng cao hiệu quả cung cấp, chia sẻ thông tin giao thông phục vụ người dân và doanh nghiệp;

Đang theo dõi

e) Xây dựng văn hóa giao thông, ý thức sử dụng phương tiện giao thông công cộng, hạn chế sử dụng phương tiện giao thông cá nhân.

Đang theo dõi

2. Cho phép các phương tiện giao thông không phát sinh khí thải, xe cơ giới sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường, xe ưu tiên và phương tiện giao thông có giấy phép lưu thông của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật được lưu thông trong vùng phát thải thấp.

Đang theo dõi

3. Biện pháp tổ chức giao thông đối với xe cơ giới sử dụng nhiên liệu hóa thạch, xe cơ giới gây ô nhiễm môi trường:

Đang theo dõi

a) Không thực hiện đầu tư mới và thực hiện đăng ký mới có kiểm soát các phương tiện sử dụng nhiên liệu hóa thạch khi thải bỏ phương tiện giao thông cũ đã hết hạn lưu thông, đặc biệt đối với các phương tiện thuộc sở hữu của cơ quan, tổ chức;

Đang theo dõi

b) Cấm lưu thông các xe tải có khối lượng toàn bộ theo thiết kế xác định trong Giấy chứng nhận đăng kiểm xe trên 3.500 kg sử dụng nhiên liệu hóa thạch;

Đang theo dõi

c) Đối với xe mô tô, xe gắn máy sử dụng nhiên liệu hóa thạch hoạt động kinh doanh trên nền tảng phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải: cấm lưu thông trong vùng phát thải thấp;

Đang theo dõi

d) Đối với xe mô tô, xe gắn máy sử dụng nhiên liệu hóa thạch, trừ đối tượng quy định tại điểm c khoản này: cấm lưu thông trong vùng phát thải thấp theo khung giờ/thời điểm quy định; Ngoài các khung giờ/thời điểm bị cấm, được lưu thông khi đáp ứng quy chuẩn khí thải theo lộ trình được Chính phủ hoặc Thành phố ban hành;

Đang theo dõi

đ) Cấm xe ô tô sử dụng nhiên liệu hóa thạch không đáp ứng quy chuẩn khí thải mức 4 theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải xe ô tô tham gia giao thông đường bộ (QCVN 85:2025/BNNMT) lưu thông trong vùng phát thải thấp theo khung giờ/ thời điểm quy định; Ngoài các khung giờ/thời điểm bị cấm, được lưu thông khi đáp ứng quy chuẩn khí thải theo lộ trình được Chính phủ hoặc Thành phố ban hành.

Đang theo dõi

4. Các chính sách ưu đãi, hỗ trợ thực hiện vùng phát thải thấp được áp dụng theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố ban hành về chính sách, biện pháp, hỗ trợ chuyển đổi phương tiện giao thông sử dụng năng lượng sạch trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Đang theo dõi

5. Biện pháp giám sát và đánh giá hiệu quả thực hiện vùng phát thải thấp:

Đang theo dõi

a) Thiết lập hệ thống giám sát: Giám sát phương tiện giao thông; Giám sát hành vi của người dân; Giám sát chất lượng không khí;

Đang theo dõi

b) Xây dựng phương án quản lý, kiểm soát phương tiện ra vào khu vực vùng phát thải thấp thông qua các biện pháp: xây dựng hệ thống cơ sở đủ năng lực kiểm định khí thải phương tiện giao thông, tổ chức kiểm định và kết nối dữ liệu; tổ chức giao thông, hệ thống camera giám sát, các quy định màu nền biển kiểm soát để nhận diện đối với xe cơ giới quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Nghị quyết này, gắn mã QR tích hợp vào hệ thống đăng ký và thu phí giao thông điện tử (ETC);

Đang theo dõi

c) Đồng bộ hạ tầng kỹ thuật với hệ thống camera an ninh, camera giám sát giao thông tích hợp ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI);

Đang theo dõi

d) Thiết lập đường dây nóng, tích hợp tiếp nhận tin báo vi phạm giao thông trên ứng dụng VNelD, iHanoi; kết nối dữ liệu với Công an Thành phố, Công an cấp xã để xử lý theo quy định;

Đang theo dõi

đ) Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý phần mềm quản lý phương tiện, cơ sở dữ liệu dùng chung, kết nối với hệ thống đăng kiểm, cơ quan thuế và Công an các cấp;

Đang theo dõi

e) Đầu tư lắp đặt các trạm đo, hệ thống camera nhận diện, cảm biến giám sát phương tiện và chất lượng không khí trong vùng phát thải thấp.

Đang theo dõi

6. Tăng cường lực lượng tuần tra, áp dụng biện pháp xử lý vi phạm hành chính đối với xe cơ giới không đáp ứng yêu cầu tại khoản 2 và khoản 3 Điều này lưu thông trong vùng phát thải thấp theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

7. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cộng đồng trong việc thực hiện vùng phát thải thấp.

Đang theo dõi

8. Các biện pháp khác phù hợp với từng địa phương thực hiện vùng phát thải thấp.

Đang theo dõi

9. Lộ trình thực hiện các biện pháp trong vùng phát thải thấp được quy định chi tiết tại đề án vùng phát thải thấp trình Hội đồng nhân dân Thành phố thông qua, bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.

Đang theo dõi

Điều 11. Lộ trình thực hiện vùng phát thải thấp

Đang theo dõi

1. Trước ngày 01 tháng 01 năm 2030:

Đang theo dõi

a) Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2026 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2027: Thực hiện vùng phát thải thấp thí điểm tại một số khu vực trong Vành đai 1, thuộc các phường được quy định tại khoản 6 Điều 3 Nghị quyết này;

Đang theo dõi

b) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2028 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2029: Thực hiện vùng phát thải thấp tại Vành đai 1 và một số khu vực tại Vành đai 2 trở vào, thuộc các phường, xã được quy định tại khoản 7 Điều 3 Nghị quyết này;

Đang theo dõi

c) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2030: Thực hiện vùng phát thải thấp tại Vành đai 3 trở vào, thuộc các phường, xã được quy định tại khoản 8 Điều 3 Nghị quyết này;

Đang theo dõi

d) Khuyến khích Ủy ban nhân dân cấp xã lập vùng phát thải thấp trên địa bàn quản lý, trừ các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

2. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2031: Các khu vực trên địa bàn Thành phố có một trong các tiêu chí quy định tại Điều 4 Nghị quyết này phải thực hiện vùng phát thải thấp.

Đang theo dõi

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 12. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Ủy ban nhân dân Thành phố có trách nhiệm sau đây:

Đang theo dõi

a) Tổ chức thực hiện Nghị quyết; Phân công, phân cấp cụ thể trách nhiệm của các sở, ban, ngành của Thành phố và Ủy ban nhân dân cấp xã để tổ chức thực hiện các biện pháp, lộ trình quy định tại Nghị quyết này;

Đang theo dõi

b) Bảo đảm nguồn lực tài chính để triển khai thực hiện nghị quyết hiệu quả, khả thi;

Đang theo dõi

c) Tổ chức thanh tra, kiểm tra các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan, tổ chức, cá nhân việc thực hiện Nghị quyết;

Đang theo dõi

d) Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, công khai rộng rãi nội dung của Nghị quyết và đề án vùng phát thải thấp nhằm phổ biến đến người dân để thực hiện có hiệu quả;

Đang theo dõi

đ) Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết. Nếu có khó khăn vướng mắc, kịp thời báo cáo Hội đồng nhân dân Thành phố xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc ban hành sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với điều kiện của Thành phố.

Đang theo dõi

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân Thành phố, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố, Hội đồng nhân dân cấp xã có trách nhiệm giám sát quá trình tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Đang theo dõi

3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp Thành phố phối hợp tuyên truyền, vận động và giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Đang theo dõi

Điều 13. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 12 năm 2025.

Đang theo dõi

2. Nghị quyết số 47/2024/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân Thành phố quy định thực hiện vùng phát thải thấp trên địa bàn thành phố Hà Nội (thực hiện điểm a khoản 2 Điều 28 Luật Thủ đô) hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.

Đang theo dõi

3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XVI, kỳ họp thứ 28 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2025./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ủy ban Công tác đại biểu của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Nông nghiệp và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Tư pháp, Khoa học và Công nghệ;
- Thường trực Thành ủy;
- Đoàn ĐBQH TP Hà Nội;
- Thường trực HĐND, UBND, UB MTTQVN TP;
- Các Ban Đảng của Thành ủy;
- Các Ban của HĐND TP;
- Đại biểu HĐND TP;
- Các VP: Thành ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND TP, UBND TP;
- Các sở, ban, ngành TP;
- Thường trực HĐND, UBND các phường, xã;
- Trang TTĐT của Đoàn ĐBQH&HĐND TP;
- Trung tâm Truyền thông, Dữ liệu và Công nghệ số TP;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Phùng Thị Hồng Hà

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị quyết 57/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội quy định thực hiện vùng phát thải thấp trên địa bàn Thành phố Hà Nội (Thực hiện điểm a khoản 2 Điều 28 Luật Thủ đô 39/2024/QH15)

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị quyết 57/2025/NQ-HĐND

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×