- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Thông tư 06/2025/TT-BNNMT về quy chuẩn kỹ thuật khí thải xe ô tô
| Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 06/2025/TT-BNNMT | Ngày đăng công báo: |
Đã biết
|
| Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Công Thành |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
16/06/2025 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Giao thông, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT THÔNG TƯ 06/2025/TT-BNNMT
Quy định về khí thải xe ô tô tham gia giao thông đường bộ từ 16/12/2025
Ngày 16/06/2025, Bộ Nông nghiệp và Môi trường đã ban hành Thông tư 06/2025/TT-BNNMT quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải xe ô tô tham gia giao thông đường bộ, có hiệu lực từ ngày 16/12/2025.
Quy chuẩn này áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu xe ô tô tham gia giao thông đường bộ, các tổ chức, cá nhân thực hiện kiểm định khí thải xe ô tô và các cơ quan quản lý nhà nước liên quan.
Quy chuẩn không áp dụng cho xe ô tô thuộc quản lý của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
- Giới hạn khí thải
Quy chuẩn quy định các giá trị giới hạn tối đa cho phép của các thông số khí thải như Cacbon Monoxit (CO), Hydrocacbon (HC) và độ khói N (%HSU) đối với xe ô tô.
Cụ thể, xe ô tô lắp động cơ cháy cưỡng bức có giới hạn CO từ 0,3% đến 4,5% và HC từ 150 ppm đến 7.800 ppm tùy loại động cơ. Đối với xe lắp động cơ cháy do nén, độ khói N được giới hạn từ 35% đến 72% HSU.
- Phương pháp đo khí thải
Phương pháp đo khí thải cho xe lắp động cơ cháy cưỡng bức và động cơ cháy do nén được quy định rõ ràng. Đối với động cơ cháy cưỡng bức, nồng độ CO và HC được xác định theo TCVN 6204:2008. Đối với động cơ cháy do nén, độ khói được đo theo chu trình gia tốc tự do, với kết quả đo là giá trị trung bình của ba lần đo cuối cùng.
- Quy định quản lý
Việc kiểm định khí thải ô tô phải được thực hiện bởi các đơn vị được chứng nhận đủ điều kiện kiểm định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Thiết bị đo khí thải phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật theo quy định hiện hành.
Xem chi tiết Thông tư 06/2025/TT-BNNMT có hiệu lực kể từ ngày 16/12/2025
Tải Thông tư 06/2025/TT-BNNMT
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG ______________ Số: 06/2025/TT-BNNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2025 |
THÔNG TƯ
Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải
xe ô tô tham gia giao thông đường bộ
______________
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải xe ô tô tham gia giao thông đường bộ.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải xe ô tô tham gia giao thông đường bộ (QCVN 85:2025/BNNMT).
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 12 năm 2025.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Xe ô tô tham gia giao thông đường bộ tiếp tục áp dụng mức tiêu chuẩn khí thải quy định tại Quyết định số 16/2019/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với xe ô tô tham gia giao thông và xe ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu cho đến khi Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định mới thay thế Quyết định số 16/2019/QĐ-TTg.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các cấp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Bộ Nông nghiệp và Môi trường để được xem xét, giải quyết./.
|
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ, các PTTg Chính phủ; - Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - UBTW MTTQVN; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính - Bộ Tư pháp; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ NN&MT; - Sở NN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Sở XD> các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ; - Các đơn vị trực thuộc Bộ NN&MT; - Cổng TTĐT Bộ NN&MT; - Lưu: VT, PC, KHCN, MT. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Lê Công Thành |

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QCVN 85:2025/BNNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ KHÍ THẢI XE Ô TÔ THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
National Technical Regulation on Emissions
of In-Use Automobiles
HÀ NỘI - 2025
Lời nói đầu
QCVN 85:2025/BNNMT do Cục Môi trường biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt; Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành theo Thông tư số 06/2025/TT-BNNMT ngày 16 tháng 6 năm 2025.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ KHÍ THẢI XE Ô TÔ THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
National Technical Regulation on Emissions
of In-Use Automobiles
1. QUY ĐỊNH CHUNG
Quy chuẩn này quy định giá trị giới hạn các thông số khí thải đối với xe ô tô tham gia giao thông đường bộ, bao gồm Cacbon Monoxit (CO), Hydrocacbon (HC) trong khí thải xe ô tô lắp động cơ cháy cưỡng bức và độ khói của khí thải xe ô tô lắp động cơ cháy do nén.
1.2.1. Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu xe ô tô tham gia giao thông đường bộ, tổ chức, cá nhân thực hiện việc kiểm định khí thải xe ô tô tham gia giao thông đường bộ và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
1.2.2. Quy chuẩn này không áp dụng đối với các loại xe ô tô thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Xe ô tô tham gia giao thông đường bộ là xe ô tô được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 34 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ và đã được cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số theo quy định ở Việt Nam (sau đây viết tắt là xe ô tô).
1.3.2. Động cơ cháy cưỡng bức là động cơ đốt trong làm việc theo nguyên lý đốt cháy cưỡng bức bằng nguồn nhiệt bên ngoài.
1.3.3. Động cơ cháy do nén là động cơ đốt trong làm việc theo nguyên lý nhiên liệu tự bốc cháy trong môi trường có nhiệt độ và áp suất cao.
1.3.4. Độ khói N (%HSU) là phần ánh sáng bị chặn lại, không đến được bộ phận thu của thiết bị đo khi được truyền từ một nguồn sáng qua môi trường khói của khí thải động cơ cháy do nén và được tính theo phần trăm đơn vị khói Hatridge.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
|
Các thông số khí thải xe ô tô |
Xe ô tô lắp động cơ cháy cưỡng bức |
Xe ô tô lắp động cơ cháy do nén |
||||||||
|
|
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Mức 5 |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Mức 5 |
|
CO (% thể tích) |
4,5 |
3,5 |
3,0 |
0,5 |
0,3 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
HC (ppm thể tích) - Động cơ 4 kỳ |
1.200 |
800 |
600 |
300 |
150 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- Động cơ 2 kỳ |
7.800 |
7.800 |
7.800 |
7.800 |
7.800 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- Động cơ đặc biệt (1) |
3.300 |
3.300 |
3.300 |
3.300 |
3.300 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Độ khói N (% HSU) (2) |
- |
- |
- |
- |
- |
72 |
60 |
50 |
45 |
35 |
|
|
Ghi chú: 1) Là các loại động cơ như động cơ Wankel và một số loại động cơ khác có kết cấu đặc biệt khác với kết cấu của các loại động cơ có pít tông, vòng găng thông dụng hiện nay. 2) Giới hạn độ khói cũng có thể được xác định theo các giá trị của hệ số hấp thụ ánh sáng (m-1) tương đương với các giá trị độ khói nêu ở trên. “-”: Không quy định. |
|||||||||
3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
Đối với phương tiện ô tô lắp động cơ cháy cưỡng bức, nồng độ CO, HC của khí thải được xác định theo phương pháp quy định trong TCVN 6204:2008 (ISO 3929:2003) - Phương tiện giao thông đường bộ - Phương pháp đo khí thải trong kiểm tra hoặc bảo dưỡng.
Đo độ khói của khí thải xe ô tô lắp động cơ cháy do nén được thực hiện bằng phương pháp đo mẫu khí thải theo chu trình đo động cơ ở chế độ gia tốc tự do. Chu trình đo động cơ ở chế độ gia tốc tự do (sau đây gọi tắt là chu trình gia tốc tự do) được quy định trong mục 9.4.2 của TCVN 7663:2007 (ISO 11614:1999) - Động cơ đốt trong cháy do nén kiểu pittông tịnh tiến - Thiết bị đo độ khói và xác định hệ số hấp thụ ánh sáng của khí thải.
Quy trình đo khí thải xe ô tô lắp động cơ cháy do nén được thực hiện theo các bước 9.4.1 và 10.1.6 của TCVN 7663:2007 (ISO 11614:1999).
Trong đó, chu trình gia tốc tự do được thực hiện ít nhất ba lần. Giá trị trung bình cộng của ba giá trị đo sau cùng được lấy làm kết quả đo. Kết quả đo được công nhận khi chênh lệch giữa giá trị đo lớn nhất và nhỏ nhất của ba chu trình gia tốc tự do sau cùng không vượt quá 10 (% HSU).
Đối với kết quả đo là hệ số hấp thụ ánh sáng (m-1) thì có thể quy đổi về giá trị độ khói N (% HSU) thông qua công thức (1) Mục A.2 Phụ lục A (phương pháp đo độ khói của khí thải phương tiện lắp động cơ cháy do nén) của TCVN 6438:2018 - Phương tiện giao thông đường bộ - Giới hạn lớn nhất cho phép của khí thải.
4. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!