Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 53/2019/NĐ-CP hướng dẫn lập và điều chỉnh quy hoạch thủy lợi

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 53/2019/NĐ-CP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
17/06/2019
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 53/2019/NĐ-CP

Chính phủ đã ban hành Nghị định 53/2019/NĐ-CP quy định chi tiết việc lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch thủy lợi; đê điều; phòng, chống lũ của tuyến sông có đê ngày 17/6/2019.

Theo đó, cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm tổ chức lựa chọn tư vấn xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch, tổ chức tư vấn lập quy hoạch và tổ chức tư vấn thẩm tra quy hoạch. Trong đó, yêu cầu về năng lực tổ chức tư vấn thẩm tra quy hoạch đó là tổ chức đã thực hiện việc thẩm tra ít nhất 01 quy hoạch cùng chuyên ngành, có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn đáp ứng điều kiện quy định.

Đặc biệt, chuyên gia tư vấn chủ trì nhiệm vụ thẩm tra quy hoạch phải có bằng đại học trở lên thuộc chuyên ngành thủy lợi, chuyên ngành liên quan đến quy hoạch cần lập, có ít nhất 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực quy hoạch.

Nghị định này còn quy định Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định việc thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch và Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định. Bên cạnh đó, trách nhiệm phê duyệt điều chỉnh quy hoạch thủy lợi; đê điều; phòng, chống lũ của tuyến sông có đê thuộc về Thủ tướng Chính phủ.

Nghị định có hiệu lực từ ngày 17/6/2019.

Xem chi tiết Nghị định 53/2019/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 17/06/2019

Tải Nghị định 53/2019/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 53/2019/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 53/2019/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

Số: 53/2019/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 17 tháng 6 năm 2019

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Luật đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết việc lập, thẩm định, phê duyệt và điều chính quy hoạch thủy lợi; đê điều; phòng, chống lũ của tuyến sông có đê.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về việc lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch thủy lợi; đê điều; phòng, chống lũ của tuyến sông có đê (sau đây gọi tắt là quy hoạch).

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch thủy lợi; đê điều; phòng, chống lũ của tuyến sông có đê và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Cơ quan lập quy hoạch là cơ quan chuyên môn giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thủy lợi, phòng chống thiên tai.

Đang theo dõi

Điều 4. Chi phí lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch

Chi phí lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố và điều chỉnh quy hoạch; đánh giá quy hoạch được thực hiện theo Điều 9 Luật Quy hoạch.

Đang theo dõi

Chương II

LẬP QUY HOẠCH

Đang theo dõi

Điều 5. Quy trình lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch

Đang theo dõi

1. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao nhiệm vụ lập quy hoạch cho cơ quan lập quy hoạch.

Đang theo dõi

2. Cơ quan lập quy hoạch tổ chức xây dựng, hoặc thuê tư vấn lập nhiệm vụ lập quy hoạch, trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch.

Đang theo dõi

3. Cơ quan lập quy hoạch lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch, tư vấn thẩm tra quy hoạch; xây dựng quy hoạch và gửi lấy ý kiến theo quy định tại Điều 11 Nghị định này.

Đang theo dõi

4. Cơ quan lập quy hoạch tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và hoàn thiện quy hoạch trình hội đồng thẩm định quy hoạch.

Đang theo dõi

5. Cơ quan lập quy hoạch hoàn thiện quy hoạch theo kết luận của hội đồng thẩm định quy hoạch, báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Đang theo dõi

Điều 6. Nhiệm vụ lập quy hoạch

Nhiệm vụ lập quy hoạch gồm những nội dung chủ yếu sau:

Đang theo dõi

1. Tên quy hoạch.

Đang theo dõi

2. Căn cứ lập quy hoạch.

Đang theo dõi

3. Thời kỳ quy hoạch, phạm vi ranh giới quy hoạch.

Đang theo dõi

4. Quan điểm, mục tiêu, nội dung, phương pháp lập quy hoạch.

Đang theo dõi

5. Thời hạn lập quy hoạch.

Đang theo dõi

6. Thành phần, số lượng và tiêu chuẩn, quy cách sản phẩm quy hoạch.

Đang theo dõi

7. Chi phí lập quy hoạch.

Đang theo dõi

Điều 7. Thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch

Đang theo dõi

1. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định thành lập hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch.

Đang theo dõi

2. Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch có ít nhất 09 thành viên, thành phần hội đồng gồm Chủ tịch hội đồng, Phó chủ tịch hội đồng và các thành viên của hội đồng; Chủ tịch hội đồng là Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các thành viên Hội đồng là đại diện Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan chuyên môn trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chuyên gia về quy hoạch.

Đang theo dõi

3. Phiên họp thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch được tiến hành khi có mặt ít nhất hai phần ba (2/3) số thành viên hội đồng thẩm định, trong đó có Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch.

Đang theo dõi

4. Cơ chế ra quyết định của hội đồng thẩm định

Đang theo dõi

a) Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch làm việc theo chế độ tập thể, thảo luận công khai, biểu quyết bằng phiếu theo đa số;

Đang theo dõi

b) Nhiệm vụ lập quy hoạch đủ điều kiện trình phê duyệt khi có ít nhất ba phần tư (3/4) số thành viên hội đồng thẩm định dự họp bỏ phiếu đồng ý thông qua hoặc thông qua có chỉnh sửa.

Đang theo dõi

5. Hồ sơ thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch gồm:

Đang theo dõi

a) Tờ trình phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch;

Đang theo dõi

b) Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch;

Đang theo dõi

c) Nhiệm vụ lập quy hoạch;

Đang theo dõi

d) Tài liệu khác (nếu có).

Đang theo dõi

6. Nội dung thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch:

Đang theo dõi

a) Sự phù hợp của các căn cứ pháp lý;

Đang theo dõi

b) Sự phù hợp, tính khoa học, độ tin cậy của nội dung và phương pháp lập quy hoạch;

Đang theo dõi

c) Sự phù hợp giữa nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch với dự toán chi phí và nguồn vốn để lập quy hoạch;

Đang theo dõi

d) Tính khả thi của kế hoạch lập quy hoạch.

Đang theo dõi

7. Thời gian hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch không quá 30 ngày khi có đủ hồ sơ thẩm định.

Đang theo dõi

8. Biên bản họp thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch

Đang theo dõi

a) Biên bản họp thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch phải thể hiện rõ ý kiến của các thành viên hội đồng và kết luận của Chủ tịch hội đồng;

Đang theo dõi

b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hội đồng thẩm định họp, hội đồng có trách nhiệm hoàn thiện biên bản họp thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch;

Đang theo dõi

c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được biên bản họp thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch hoàn thiện hồ sơ, trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt.

Đang theo dõi

Điều 8. Phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch

Đang theo dõi

1. Thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ trình phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch gồm:

Đang theo dõi

a) Tờ trình phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch;

Đang theo dõi

b) Dự thảo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch kèm theo nhiệm vụ lập quy hoạch;

Đang theo dõi

c) Biên bản họp thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch;

Đang theo dõi

d) Tài liệu khác (nếu có).

Đang theo dõi

3. Quyết định phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

Đang theo dõi

a) Tên quy hoạch, thời kỳ quy hoạch, phạm vi ranh giới quy hoạch;

Đang theo dõi

b) Yêu cầu về quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch;

Đang theo dõi

c) Yêu cầu về nội dung, phương pháp lập quy hoạch;

Đang theo dõi

d) Thời hạn lập quy hoạch;

Đang theo dõi

đ) Quy định về thành phần, số lượng và tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạch;

Đang theo dõi

e) Chi phí lập quy hoạch.

Đang theo dõi

Điều 9. Lựa chọn tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ lập quy hoạch, tổ chức tư vấn lập quy hoạch và tổ chức tư vấn thẩm tra quy hoạch

Đang theo dõi

1. Cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm tổ chức lựa chọn tổ chức tư vấn xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch, tổ chức tư vấn lập quy hoạch và tổ chức tư vấn thẩm tra quy hoạch.

Đang theo dõi

2. Việc lựa chọn tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ lập quy hoạch, tổ chức tư vấn lập quy hoạch và tổ chức tư vấn thẩm tra quy hoạch được thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan.

Đang theo dõi

3. Yêu cầu về năng lực tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ lập quy hoạch

Đang theo dõi

a) Tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ lập quy hoạch là tổ chức đã thực hiện việc lập hoặc thẩm tra ít nhất 01 quy hoạch cùng chuyên ngành, có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn đáp ứng điều kiện quy định tại điểm b khoản 3 Điều này;

Đang theo dõi

b) Chuyên gia tư vấn chủ trì lập nhiệm vụ lập quy hoạch phải có bằng đại học trở lên thuộc chuyên ngành thủy lợi, chuyên ngành liên quan đến quy hoạch cần lập, có ít nhất 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực quy hoạch.

Đang theo dõi

4. Yêu cầu về năng lực tổ chức tư vấn lập quy hoạch

Đang theo dõi

a) Tổ chức tư vấn lập quy hoạch là tổ chức có tư cách pháp nhân, đã thực hiện ít nhất 01 quy hoạch cùng chuyên ngành, có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn đáp ứng điều kiện quy định tại điểm b khoản 3 Điều này và ít nhất 05 chuyên gia tư vấn đáp ứng điều kiện quy định tại điểm c khoản 4 Điều này;

Đang theo dõi

b) Chuyên gia tư vấn là chủ nhiệm dự án quy hoạch chuyên ngành phải có bằng đại học trở lên thuộc chuyên ngành thủy lợi, chuyên ngành liên quan đến quy hoạch cần lập, đã chủ trì lập ít nhất 01 quy hoạch cùng chuyên ngành hoặc đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 02 quy hoạch cùng chuyên ngành;

Đang theo dõi

c) Chuyên gia tư vấn chủ trì lập các chuyên đề chính của quy hoạch phải có bằng đại học trở lên thuộc chuyên ngành thủy lợi, chuyên ngành liên quan đến nội dung quy hoạch cần lập và đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 01 quy hoạch cùng chuyên ngành.

Đang theo dõi

5. Yêu cầu về năng lực tổ chức tư vấn thẩm tra quy hoạch

Đang theo dõi

a) Tổ chức tư vấn thẩm tra quy hoạch là tổ chức đã thực hiện việc thẩm tra ít nhất 01 quy hoạch cùng chuyên ngành, có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn đáp ứng điều kiện quy định tại điểm b khoản 5 Điều này;

Đang theo dõi

b) Chuyên gia tư vấn chủ trì nhiệm vụ thẩm tra quy hoạch phải có bằng đại học trở lên thuộc chuyên ngành thủy lợi, chuyên ngành liên quan đến quy hoạch cần lập, có ít nhất 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực quy hoạch.

Đang theo dõi

Điều 10. Nguyên tắc và nội dung quy hoạch

Đang theo dõi

1. Nguyên tắc và nội dung quy hoạch thủy lợi được thực hiện theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 14 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch.

Đang theo dõi

2. Nguyên tắc và nội dung quy hoạch đê điều được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 9 Điều 13 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch và Điều 15 Luật đê điều.

Đang theo dõi

3. Nguyên tắc và nội dung quy hoạch phòng, chống lũ của tuyến sông có đê được thực hiện theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 13 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch.

Đang theo dõi

Điều 11. Lấy ý kiến về quy hoạch

Đang theo dõi

1. Đối tượng lấy ý kiến về quy hoạch, gồm các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải và các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi quy hoạch; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Đang theo dõi

2. Trường hợp phương án quy hoạch có liên quan tới biên giới, hải đảo, quốc phòng, an ninh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lấy ý kiến Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Bộ Ngoại giao trước khi gửi lấy ý kiến về quy hoạch.

Đang theo dõi

3. Việc lấy ý kiến các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh và các tổ chức có liên quan về quy hoạch được thực hiện như sau:

Đang theo dõi

a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi hồ sơ lấy ý kiến về quy hoạch bao gồm báo cáo quy hoạch, báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, hệ thống sơ đồ, bản đồ thể hiện phương án quy hoạch;

Đang theo dõi

b) Các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 30 ngày, tính từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến về quy hoạch.

Đang theo dõi

4. Việc lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan khác được thực hiện bằng hình thức đăng tải dự thảo quy hoạch trên trang thông tin điện tử của cơ quan lập quy hoạch (trừ những nội dung liên quan đến bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật) trong thời gian ít nhất 30 ngày tính từ ngày đăng tải hồ sơ lấy ý kiến.

Đang theo dõi

5. Cơ quan lập quy hoạch tổng hợp ý kiến và giải trình, tiếp thu ý kiến trước khi trình thẩm định quy hoạch.

Đang theo dõi

Chương III

THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH

Đang theo dõi

Điều 12. Hội đồng thẩm định quy hoạch

Đang theo dõi

1. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch và Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định.

Đang theo dõi

2. Hội đồng thẩm định quy hoạch có ít nhất 11 thành viên, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Chủ tịch hội đồng là lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Đang theo dõi

b) Phó chủ tịch hội đồng;

Đang theo dõi

c) Các thành viên của hội đồng bao gồm đại diện các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, đại diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi quy hoạch, đại diện cơ quan lập quy hoạch và một số cơ quan trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các chuyên gia về quy hoạch, trong đó có 02 thành viên là ủy viên phản biện.

Đang theo dõi

3. Trách nhiệm, quyền hạn của Hội đồng thẩm định

Đang theo dõi

a) Chủ tịch Hội đồng chịu trách nhiệm về hoạt động của Hội đồng thẩm định; tổ chức, điều hành các cuộc họp của Hội đồng thẩm định; phân công nhiệm vụ cho các thành viên Hội đồng thẩm định; báo cáo kết quả thẩm định quy hoạch;

Đang theo dõi

b) Ủy viên phản biện có trách nhiệm tham dự đầy đủ các cuộc họp của Hội đồng thẩm định; nghiên cứu hồ sơ trình thẩm định quy hoạch; chuẩn bị ý kiến phản biện bằng văn bản gửi cho Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định trước khi họp Hội đồng thẩm định;

Đang theo dõi

c) Thành viên Hội đồng thẩm định tham dự cuộc họp của Hội đồng thẩm định; nghiên cứu hồ sơ trình thẩm định quy hoạch; chuẩn bị ý kiến bằng văn bản tại các cuộc họp của Hội đồng thẩm định về lĩnh vực chuyên môn và các nhiệm vụ khác do Chủ tịch hội đồng giao; được quyền bảo lưu ý kiến.

Đang theo dõi

4. Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định có trách nhiệm tiếp nhận, nghiên cứu và xử lý hồ sơ, cung cấp hồ sơ trình thẩm định quy hoạch cho các thành viên của Hội đồng thẩm định nghiên cứu tham gia ý kiến; tổ chức họp Hội đồng thẩm định theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng thẩm định; dự thảo biên bản cuộc họp Hội đồng thẩm định, dự thảo Báo cáo thẩm định quy hoạch.

Đang theo dõi

Điều 13. Hồ sơ trình thẩm định quy hoạch

Đang theo dõi

1. Báo cáo tóm tắt; báo cáo tổng hợp quy hoạch; hệ thống bản đồ quy hoạch.

Đang theo dõi

2. Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.

Đang theo dõi

3. Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân về quy hoạch; bản sao ý kiến góp ý của bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương liên quan; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý về quy hoạch.

Đang theo dõi

4. Báo cáo thẩm tra của tổ chức tư vấn thẩm tra.

Đang theo dõi

5. Tài liệu khác (nếu có).

Đang theo dõi

Điều 14. Nội dung thẩm định quy hoạch

Đang theo dõi

1. Sự phù hợp với nhiệm vụ lập quy hoạch đã được phê duyệt.

Đang theo dõi

2. Sự phù hợp, tính khoa học, độ tin cậy của phương pháp, giải pháp quy hoạch.

Đang theo dõi

3. Sự phù hợp giữa các chuyên đề chính của quy hoạch cần lập.

Đang theo dõi

4. Tính gắn kết với quy hoạch kết cấu hạ tầng và các quy hoạch liên quan.

Đang theo dõi

5. Tính khả thi của quy hoạch.

Đang theo dõi

Điều 15. Thẩm định quy hoạch

Đang theo dõi

1. Cơ quan lập quy hoạch gửi hồ sơ thẩm định quy hoạch đến Hội đồng thẩm định thông qua Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định để gửi đến các thành viên hội đồng thẩm định quy hoạch.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định quy hoạch các ủy viên phản biện phải gửi ý kiến bằng văn bản tới Hội đồng thẩm định thông qua Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định để tổ chức họp.

Trường hợp cần thiết, hội đồng thẩm định quy hoạch lấy ý kiến chuyên gia, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức khác có liên quan về nội dung quy hoạch bằng tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm chuyên đề và tổng hợp ý kiến báo cáo hội đồng thẩm định quy hoạch; hội đồng thẩm định quy hoạch có quyền yêu cầu cơ quan trình thẩm định quy hoạch cung cấp thêm thông tin và giải trình về các nội dung có liên quan.

Đang theo dõi

3. Phiên họp thẩm định quy hoạch được tiến hành khi có mặt ít nhất hai phần ba (2/3) số thành viên hội đồng thẩm định, trong đó có Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch và 02 ủy viên phản biện.

Đang theo dõi

4. Cơ chế ra quyết định của hội đồng thẩm định

Đang theo dõi

a) Hội đồng thẩm định quy hoạch làm việc theo chế độ tập thể, thảo luận công khai, biểu quyết bằng phiếu theo đa số;

Đang theo dõi

b) Quy hoạch đủ điều kiện trình phê duyệt khi có ít nhất ba phần tư (3/4) số thành viên hội đồng thẩm định dự họp bỏ phiếu đồng ý thông qua hoặc thông qua có chỉnh sửa.

Đang theo dõi

5. Báo cáo kết quả thẩm định quy hoạch

Đang theo dõi

a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hội đồng thẩm định họp, hội đồng có trách nhiệm hoàn thiện báo cáo kết quả thẩm định quy hoạch;

Đang theo dõi

b) Báo cáo kết quả thẩm định quy hoạch phải thể hiện rõ ý kiến của các thành viên hội đồng và kết luận của Chủ tịch hội đồng thẩm định.

Đang theo dõi

6. Trường hợp quy hoạch được hội đồng thẩm định thông qua hoặc thông qua có chỉnh sửa, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm định quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ, báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trường hợp quy hoạch không được hội đồng thẩm định thông qua, trong thời hạn không quá 90 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm định quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm hoàn thiện lại hồ sơ, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Đang theo dõi

Điều 16. Phê duyệt quy hoạch

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch, hồ sơ gồm:

Đang theo dõi

1. Tờ trình phê duyệt quy hoạch.

Đang theo dõi

2. Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch, nội dung chủ yếu gồm: Thời kỳ quy hoạch, phạm vi quy hoạch, quan điểm, mục tiêu, giải pháp quy hoạch, kinh phí thực hiện quy hoạch và tổ chức thực hiện.

Đang theo dõi

3. Báo cáo thẩm định quy hoạch.

Đang theo dõi

4. Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến hội đồng thẩm định về nội dung quy hoạch.

Đang theo dõi

5. Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân về quy hoạch; bản sao ý kiến góp ý của bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh trong phạm vi quy hoạch; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý về quy hoạch.

Đang theo dõi

6. Báo cáo thuyết minh quy hoạch đã chỉnh lý, hoàn thiện.

Đang theo dõi

7. Báo cáo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.

Đang theo dõi

8. Hệ thống sơ đồ, bản đồ về quy hoạch.

Đang theo dõi

Chương IV

ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH

Đang theo dõi

Điều 17. Thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch

Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt điều chỉnh quy hoạch thủy lợi; đê điều; phòng, chống lũ của tuyến sông có đê.

Đang theo dõi

Điều 18. Căn cứ điều chỉnh quy hoạch

Việc điều chỉnh quy hoạch thủy lợi; đê điều; phòng, chống lũ của tuyến sông có đê được thực hiện khi có một trong các căn cứ quy định tại Điều 53 Luật Quy hoạch.

Đang theo dõi

Điều 19. Trình tự, thủ tục điều chỉnh quy hoạch

Đang theo dõi

1. Trường hợp điều chỉnh làm thay đổi mục tiêu quy hoạch được thực hiện theo quy định tại Chương II, Chương III của Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Trường hợp điều chỉnh cục bộ quy hoạch, không làm thay đổi mục tiêu chung và các mục tiêu cụ thể (nếu có) của quy hoạch đã được phê duyệt, được thực hiện như sau:

Đang theo dõi

a) Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi quy hoạch lập hồ sơ đề nghị điều chỉnh gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Đang theo dõi

b) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh quy hoạch; Báo cáo thuyết minh điều chỉnh và tài liệu khác (nếu có);

Đang theo dõi

c) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Đang theo dõi

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 20. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Đang theo dõi

1. Ban hành hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về quy hoạch thủy lợi; đê điều; phòng chống lũ của tuyến sông có đê.

Đang theo dõi

2. Trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành kế hoạch, chính sách, giải pháp và bố trí nguồn lực thực hiện hoạt động quy hoạch.

Đang theo dõi

3. Chủ trì phối hợp với các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện quy hoạch; giám sát và đánh giá thực hiện quy hoạch hàng năm.

Đang theo dõi

4. Tổ chức công bố, công khai, lưu trữ và cung cấp thông tin về quy hoạch theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

5. Xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật về hoạt động quy hoạch.

Đang theo dõi

6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hợp tác quốc tế về hoạt động quy hoạch.

Đang theo dõi

7. Chủ trì, phối hợp tổ chức, quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong hoạt động quy hoạch.

Đang theo dõi

8. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan phổ biến, giáo dục pháp luật về quy hoạch.

Đang theo dõi

9. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về quy hoạch.

Đang theo dõi

10. Khen thưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động quy hoạch.

Đang theo dõi

Điều 21. Các bộ, cơ quan ngang bộ

Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức, triển khai các hoạt động quy hoạch.

Đang theo dõi

Điều 22. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Đang theo dõi

1. Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong hoạt động quy hoạch.

Đang theo dõi

2. Bảo đảm nội dung thủy lợi, đê điều, phòng, chống lũ của tuyến sông có đê trong quy hoạch tỉnh phù hợp với quy hoạch thủy lợi; đê điều; phòng, chống lũ của tuyến sông có đê.

Đang theo dõi

3. Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác định cơ cấu nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác trong thực hiện quy hoạch.

Đang theo dõi

4. Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các bộ, ngành kiểm tra, giám sát và đánh giá việc thực hiện quy hoạch trên địa bàn.

Đang theo dõi

5. Định kỳ hàng năm báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hoạt động quy hoạch trên địa bàn.

Đang theo dõi

6. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về quy hoạch trên địa bàn.

Đang theo dõi

7. Khen thưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động quy hoạch trên địa bàn.

Đang theo dõi

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 23. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Đang theo dõi

Điều 24. Trách nhiệm thi hành

Đang theo dõi

1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm tổ chức và hướng dẫn thi hành Nghị định này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng chính sách xã hội
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 53/2019/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết việc lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch thủy lợi; đê điều; phòng, chống lũ của tuyến sông có đê

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị định 53/2019/NĐ-CP

01

Luật Đê điều số 79/2006/QH11 của Quốc hội

02

Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13

03

Luật Thủy lợi của Quốc hội, số 08/2017/QH14

04

Luật Quy hoạch của Quốc hội, số 21/2017/QH14

05

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch của Quốc hội, số 35/2018/QH14

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×