Văn bản hợp nhất 16/VBHN-BTC năm 2013 do Bộ Tài chính ban hành hợp nhất Quyết định về việc ban hành Quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Văn bản hợp nhất 16/VBHN-BTC

Văn bản hợp nhất 16/VBHN-BTC năm 2013 do Bộ Tài chính ban hành hợp nhất Quyết định về việc ban hành Quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách
Số hiệu:16/VBHN-BTCNgày ký xác thực:04/11/2013
Loại văn bản:Văn bản hợp nhấtCơ quan hợp nhất: Bộ Tài chính
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Phạm Sỹ Danh
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

S: 16/VBHN-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2013

QUYẾT ĐỊNH1

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MÃ SỐ CÁC ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH

Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29 tháng 11 năm 2007, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2008.

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Lut Ngân sách nhà nưc ngày 16/12/2002 và Nghđịnh s60/2003/ NĐ-CP ngày 06/6/2003 ca Chính phquy định chi tiết và hưng dn thi hành Lut Ngân sách Nhà nưc;

Căn cứ Lut Kế toán ngày 17/6/2003;

Căn cứ Lut y dng ngày 26/11/2003, Nghđnh s16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 ca Chính phủ về Qun lý d án đầu tư xây dng công trình và Nghđịnh s112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 ca Cnh phủ về sa đổi, bsung một sđiều ca Ngh đnh s16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005;

Căn cứ Nghđịnh s52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 ca Cnh phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và y dng, Nghđịnh s12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 và s 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 ca Cnh phủ về việc sa đi, bsung một sđiu ca Quy chế Qun lý đầu tư và xây dng ban hành kèm theo Nghđnh s52/1999/-CP ngày 08/7/1999 của Chính ph;

Căn cứ Nghđịnh s71/2005/NĐ-CP ngày 06/6/2005 ca Chính phủ về Quản lý đầu tư xây dng công tnh đc thù;

Căn cNghđnh s86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 ca Cnh phquy đnh chức năng, nhiệm v, quyền hn và cơ cu tchc ca B, cơ quan ngang B;

Căn cứ Nghđnh s77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 ca Chính phquy đnh chức năng, nhiệm v, quyền hn và cơ cu tchc ca BTài chính;

Theo đnghị ca Cc trưởng Cc Tin học và Thng kê i chính, Tng giám đc Kho bc Nhà nưc, Vtrưng VĐu, Vtrưng VNgân sách Nhà nưc, V trưởng VChế độ Kế tn và Kiểm toán2,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết đnh y "Quy định vmã số các đơn vquan hvi ngân ch".

Điều 23. Quyết đnh y có hiệu lc thi hành sau 15 ny, ktngày đăng Công báo. Hthống mã sđơn vị có quan hvi ngânch đưc sdụng thống nht trong cnưc tngày 01/01/2009 và thay thế Quyết định s172/2000/-BTC quy đnh vmã sđi vi các đơn vsdng ngân sách Nhà c. Cơ quan thuc Quốc hội, cơ quan Trung ương các đoàn thể, các B, cơ quan ngang B, cơ quan thuc Chính ph và y ban nhân dân c tnh, thành ph trc thuc Trung ương trách nhiệm chđo, triển khai và hưng dẫn các đơn vtrc thuc thc hin theo Quyết đnh y.

Điều 3. Chánh Văn phòng B, Cc trưng Cc Tin hc và Thống kê tài chính, Tng giám đốc Kho bạc Nhà nưc, Vtrưởng Vụ Ngân sách nhà nưc, Vtrưng VĐầu tư, Vtrưng Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Sỹ Danh

QUY ĐỊNH

VỀ MÃ SỐ CÁC ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Các đơn vcó quan hvi ngân sách bao gm: đơn v dự toán các cp, đơn vsdng ngân sách Nhà nưc (ĐVSDNS), các đơn vị khác có quan hvi ngân sách; các dự án đầu tư y dng cơ bn thuc ngân sách Trung ương và các cấp ngânch tỉnh, huyn, xã phi thc hiện đăng , kê khai vi cơ quan i chính đđưc cp mã số các đơn vị có quan hvi ngân sách.

Đơn vị dtoán, đơn vị sdng nn sách Nhà nưc đưc hiu như sau:

- Đơn vdtoán cấp I là đơn vtrc tiếp nhn dtn ngân sách hàng năm do Thtưng Chính phhoc Uban nhân dân giao. Đơn vdtoán cp I thc hiện phân bổ, giao dtoán ngân sách cho đơn vị cấp dưi trc thuc.

- Đơn v dtoán cp II là đơn vị cp dưi đơn vdtoán cấp I, đưc đơn vdtoán cấp I giao dtoán và phân bdtoán đưc giao cho đơn vdtoán cp III (trưng hp đưc y quyền ca đơn vd toán cấp I).

- Đơn vdtoán cp III là đơn vtrc tiếp sdụng ngân ch (Đơn vsdụng ngân sách Nhà nưc), đưc đơn vdtoán cp I hoặc cp II giao dtoán ngân sách.

- Đơn vị cp dưi ca đơn vdtoán cp III đưc nhn kinh phí đthc hin phần công việc cthể, khi chi tu phi thc hin công c kế toán và quyết toán theo quy đnh (Đơn v s dụng ngân ch Nhà nưc).

Dán đu tư xây dng cơ bn đưc hiu như sau:

- Dán đầu tư y dng cơ bản là c dán nằm trong kế hoch vốn đu tư thuc ngun vốn ngân ch Nhà nưc, ngun vn ODA đưc giao hàng năm. Kế hoch vn đu tư bao gồm vốn chuẩn b đu tư, vn thc hiện đu tư.5

Các đơn vkhác có quan hệ vi nn sách bao gm:

- Các qui cnh Nhà nưc ngoài ngân sách.

- Các Ban quản lý dán đầu tư.

- Các đơn vđưc htrợ ngân sách đchi đu tư y dựng cơ bn.

Các đơn vdtoán, đơn vsdng ngân sách Nhà nưc, các dán đu tư xây dựng cơ bn là bí mật quc gia không thuc din phi đăng ký mã số các đơn vquan hvi ngân ch.

Điều 2. Mã sđơn vị có quan hvi ngân sách là mt y sđưc quy định theo mt nguyên tc thống nht để cp cho các đơn vcó quan hvới ngân sách. Mã sđơn vcó quan hvi nn ch đưc s dụng đnhn diện đơn vd toán, đơn v sdng ngân sách Nhà nưc, các đơn vị khác có quan hvới ngân sách và dán đầu tư y dựng cơ bn, m theo các chtiêu qun lý ca từng đơn vị, tng dán đu tư nhằm phc vcông c qun lý ngân sách Nhà nưc. Mi đơn vquan hvới ngân ch chđưc cp mt mã sduy nhất trong sut quá trình hot động tkhi thành lp cho đến khi chấm dt hoạt đng. Mã sđơn vcó quan hvi ngân sách đã đưc cp skhông đưc sdụng lại đcấp cho đơn vcó quan hvi ngân sách khác.

Điều 3. Các chtiêu qun lý đơn vdtoán, đơn vsdng ngân sách Nhà nưc, các đơn vkhác có quan hvi ngân sách gồm các chtiêu vloi hình hoạt động ca đơn vị, chương ngân sách, cấp d toán, đơn vqun lý cấp trên trc tiếp, quyết định thành lp đơn v, đa đim,...

Các chtiêu qun lý dán đầu tư y dựng cơ bn bao gồm các chtiêu vdán đu tư, chđầu tư, quyết đnh đầu tư, ngun vn đu tư, tổng mc đầu tư xây dựng công trình, địa bàn y dng...

Điều 4. Các đơn vthuc din phi kê khai, đăng ký mã sđơn vị có quan hvi ngân sách ti điu 1 ca Quy đnh y phải thc hin kê khai đầy đủ, chính xác các chtiêu theo mẫu "Tkhai đăng ký mã sđơn vị có quan hvi ngân sách" vi cơ quan i chính đđưc cấp mã sđơn vị có quan hvi ngân sách. Khi có sthay đổi các chtiêu qun lý đã đăng ký, các đơn vphi thông báo ngay với cơ quan tài chính các chtiêu thay đi y.

Điều 5. quan tài chính có trách nhiệm tchc cung cp tkhai đăng ký mã sđơn vcó quan hvi ngân sách và hưng dẫn vic kê khai, đăng ký mã scho các đơn vthuc din phi đăng ký; tổ chc kiểm tra, rà soát tính hp lca các tkhai đăng ký mã sđơn vị có quan hvi ngân sách ca các đơn vgi đến; qun lý vic cp mã sđơn vị có quan hvi ngânch thống nht trong cnưc; cp "Giấy chứng nhận đăng ký mã sđơn vcó quan hvi ngân sách" cho c đơn vđã kê khai hp lệ.

Điều 6. Các đơn vị dự toán các cấp, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, các Chủ đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản phải ghi mã số trên các giấy tờ giao dịch, hóa đơn chứng từ, báo cáo liên quan tới việc sử dụng ngân sách Nhà nước.

Điều 7. Các Bộ, các cơ quan quản lý Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các địa phương có trách nhiệm bổ sung phần ghi mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý vào hệ thống thông tin quản lý của từng Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương, từng bước thực hiện thống nhất việc trao đổi thông tin giữa các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương trong cả nước.

Chương 2.

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 8. Cu trúc mã số đơn vị có quan hvi ngân sách

Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách gồm 2 phần: định danh và chỉ tiêu quản lý.

- Định danh là các thông tin mang tính duy nht.

- Chtiêu qun lý là các thông tin liên quan đến đơn v dtoán, đơn v sdụng ngân sách, đơn vị khác có quan hvi ngân ch, dán đu tư y dựng cơ bn cần qun lý.

- Mi quan hgia định danh và chtiêu qun lý: tmt định danh duy nht ln tìm đưc đầy đủ các chtiêu qun lý.

Phn đnh danh ca mã sđơn vị có quan hvi nnch gm 7 ký tđưc btrí như sau:

N X1X2X3X4X5X6

Trong đó:

- N là ký t phân biệt mã số, quy định:

o N = 1, 2 dùng để cp cho đơn vdự toán các cấp, đơn vsdng ngân sách Nhà nưc.

o N = 3 dùng đcấp cho đơn vị khác có quan hệ vi ngân ch.

o N = 7, 8 dùng để cp cho các dán đầu tư y dng cơ bn.

- X1X2X3X4X5X6 là sthtự ca các đơn vcó quan hvi ngân sách.

Điều 9. Mu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ vi ngân sách6

- Mu số 01-MSNS-BTC7: Mu tkhai đăng ký mã s đơn vcó quan hvi ngân sách dùng cho các đơn vdtoán, đơn vsdụng ngân sách Nhà nưc, các đơn vkhác có quan hvi ngân ch.

- 8 (đưc bãi bỏ)

- Mu số 03-MSNS-BTC9: Mu tkhai đăng ký mã s đơn vcó quan hvi ngân ch ng cho các dự án đu tưy dng cơ bn ở giai đon chun bđầu tư.

- Mẫu số 04-MSNS-BTC10: Mẫu tkhai đăng ký mã sđơn vcó quan hvi ngân ch ng cho các dự án đu tưy dng cơ bn ở giai đon thc hin dán.

- Mẫu số 05-MSNS-BTC11: Mẫu tkhai đăng ký bsung tng tin chuyển giai đoạn dự án đu tư xây dng cơ bn.

Điều 10. Giấy chứng nhn đăng ký mã số đơn vcó quan hệ vi ngân sách

quan tài cnh có trách nhiệm cấp Giấy chng nhận đăng ký mã sđơn vị có quan hvi ngân ch cho đơn vvà dán đầu tư y dng cơ bản theo 2 mẫu m theo Quyết định y.

Mẫu s06A-MSNS-BTC: "Giấy chng nhn đăng ký mã sđơn vcó quan hvi ngân sách" dùng cấp cho c đơn vsdụng ngân sách, đơn vdự toán, các đơn vkhác có quan hvi ngân ch.

Mẫu 06B-MSNS-BTC: "Giấy chứng nhn đăng ký mã sđơn vcó quan hvi ngân sách" dùng cấp cho dự án đu tư y dng cơ bn.

Khi giấy chng nhn đăng ký mã sbmt, brách, nát, hỏng hoặc các chtiêu trên giấy chng nhn thay đổi, đơn vị có quan hvi nn ch gi công văn đề nghvi cơ quan tài chính nơi cấp mã sđđưc cp li giấy chứng nhn mã s. Công văn đnghị cp lại giấy chng nhn mã sphi nêu rõ: n đi tưng đưc cp mã s(đơn vhay dán đu ); mã sđơn vị có quan hệ vi ngân ch đã đưc cp; đa chỉ, sđin thoi ln h; nếu giy chng nhận đăng ký mã sbmt thì nêu rõ nguyên nn mất; nếu chtiêu trên giy chng nhn đăng ký mã sthay đi thì nêu rõ nội dung chtiêu thay đổi.

Trong thi hn 3 ngày ktngày nhn đưc công văn đnghị cp li giấy chứng nhận đăng ký mã sca đơn v, cơ quan tài chính kiểm tra và cp lại giấy chứng nhn đăng ký mã svi mã sđưc gi nguyên như đã cấp trưc đây đng thi thu hồi giấy chng nhận đăng ký mã số cũ.

Điều 11. Sử dụng mã số đơn vcó quan hệ vi ngân ch

sđơn vcó quan hvi ngân sách bắt đầu đưc sdụng thống nht trong cả nưc t ngày 01/01/2009.

Các đơn vị có quan hệ với ngân sách, cơ quan tài chính và các cơ quan liên quan có trách nhiệm sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách theo quy định cụ thể sau:

1. Đi vi đơn vcó quan hvi ngân ch

Các đơn vị có quan hệ với ngân sách sử dụng mã số của mình cho mọi hoạt động giao dịch về ngân sách từ khâu lập dự toán, tổng hợp và phân bổ dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách và phải ghi mã số của mình trên mọi giấy tờ giao dịch, sổ sách kế toán, hóa đơn chứng từ, báo cáo liên quan tới việc sử dụng ngân sách Nhà nước.

2. Đối với Bộ Tài chính và cơ quan tài chính các cấp

Bộ Tài chính và cơ quan tài chính các cấp có trách nhiệm sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách để quản lý việc lập dự toán chi tiêu ngân sách Nhà nước, tổng hợp và phân bổ dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước của các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách và dự án đầu tư xây dựng cơ bản.

Các chứng từ giao dịch liên quan tới việc sử dụng ngân sách Nhà nước phải được bổ sung phần mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.

quan Tài cnh, Kho bạc, qun lý đầu tư các cấp chu trách nhiệm cập nhật mã sđơn vị có quan hvi nn ch ca tng đơn vvào hthống kiểm soát, thanh toán và chi trả ngân sách Nhà nưc. Thng nhất việc trao đi, sdụng thông tin vngân sách Nhà nưc trong toàn ngành i chính.

3. Đối với các Bộ, cơ quan Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Các Bộ, cơ quan Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (các địa phương) có trách nhiệm cập nhật mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách và thông tin về các đơn vị có quan hệ với ngân sách thuộc phạm vi mình quản lý vào hệ thống thông tin dữ liệu của Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương. Từng bước thực hiện thống nhất việc trao đổi thông tin giữa các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương trong cả nước.

Chương 3.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12. Cp tờ khai đăng ký mã số đơn vcó quan hệ vi nn sách

Bộ Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn các Bộ, các cơ quan Trung ương và các Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức việc cấp phát và hướng dẫn kê khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách theo các mẫu quy định tại Điều 9 của Quy định này. Đồng thời thực hiện cấp tờ khai đăng ký mã số trên Website của Bộ Tài chính tại địa chỉ www.mof.gov.vn.

Các Bộ, các cơ quan Trung ương chịu trách nhiệm triển khai thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, trực tiếp cấp tờ khai đăng ký mã số đơn vị cho các đơn vị thuộc cấp ngân sách Trung ương.

Các Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh, thành phố theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, trực tiếp cấp tờ khai đăng ký mã số cho các đơn vị thuộc cấp ngân sách tỉnh/thành phố; hướng dẫn Phòng Tài chính huyện tổ chức việc cấp phát và hướng dẫn kê khai theo các mẫu quy định tại Điều 9 của Quy định này cho các đơn vị thuộc cấp ngân sách huyện, ngân sách xã.

c Phòng i chính huyện chịu trách nhim trin khai thc hiện trên đa bàn huyn, trc tiếp cp tkhai đăng ký mã sđơn vcó quan hvi ngân sách cho các đơn vthuc cp ngân ch huyn, ngân sách xã.

Điều 13. Đăng ký mã số đơn vcó quan hệ vi ngân ch

1. Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách đã được cơ quan tài chính cấp mã số đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước theo Quyết định số 172/2000/QĐ-BTC

Bộ Tài chính phối hợp với các Sở Tài chính trong cả nước tiến hành chuyển đổi toàn bộ mã số đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước đã cấp theo Quyết định số 172/2000/QĐ-BTC sang mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách ban hành theo Quyết định này.

Với các đơn vị thuộc cấp ngân sách Trung ương: Bộ Tài chính sẽ thông báo mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách được chuyển đổi kèm theo bảng kê hệ thống chỉ tiêu quản lý cho các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương trực tiếp quản lý đơn vị. Trong vòng 20 ngày kể từ ngày nhận được mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách và bảng kê hệ thống chỉ tiêu quản lý, các cơ quan chủ quản có trách nhiệm kiểm tra các thông tin về hệ thống chỉ tiêu quản lý và thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính (Cục Tin học và Thống kê tài chính) về tính chính xác của các chỉ tiêu quản lý. Sau khi nhận được văn bản trả lời về tính chính xác của các chỉ tiêu quản lý, Bộ Tài chính sẽ cấp “Giấy chứng nhận đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách” cho đơn vị.

Với các đơn vị thuộc cấp ngân sách địa phương: Sở Tài chính sẽ thông báo mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách chuyển đổi kèm theo bảng kê hệ thống chỉ tiêu quản lý cho Sở, Ban, ngành chủ quản. Trong vòng 20 ngày kể từ ngày nhận được mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách và bảng kê hệ thống chỉ tiêu quản lý, các đơn vị trên có trách nhiệm kiểm tra các thông tin về hệ thống chỉ tiêu quản lý và thông báo bằng văn bản cho Sở Tài chính về tính chính xác của các chỉ tiêu quản lý. Sau khi nhận được văn bản trả lời về tính chính xác của các chỉ tiêu quản lý, Sở Tài chính sẽ cấp “Giấy chứng nhận đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách” cho đơn vị, đồng thời truyền lại dữ liệu cập nhật về các chỉ tiêu quản lý cho Bộ Tài chính.

2. Đăng ký mã sđơn vị có quan hvi ngân sách cho các đơn vdtoán, đơn v sdng ngân ch Nhà nưc, các đơn v khác có quan hvi ngân sách chưa đưc cơ quan tài chính cp mã s đơn vsdụng ngân sách Nhà nưc theo Quyết định s172/2000/QĐ-BTC

Các đơn vthuc cp ngân sách Trung ương kê khai đăng ký mã sđơn vquan hvi ngân sách theo mẫu số 01-MSNS-BTC, sau đó np li cho B, cơ quan Trung ương qun lý đơn vđó. Các B, cơ quan Trung ương tổng hp và xác nhậno bng thống kê theo mẫu s08A-MSNS-BTC, sau đó gi toàn btkhai đăng ký và bng thống kê về Bộ i chính (Cc Tin hc và Thống kê i chính) để đưc cp mã số.

Các đơn vị thuộc cấp ngân sách tỉnh thực hiện kê khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách theo mẫu 01-MSNS-BTC, sau đó nộp lại cho các cơ quan chủ quản (là các Sở, Hội, ngành nghề chủ quản... thuộc cấp ngân sách tỉnh). Các cơ quan chủ quản thuộc cấp ngân sách tỉnh tổng hợp và xác nhận vào bảng thống kê theo mẫu số 08A-MSNS-BTC, sau đó gửi toàn bộ tờ khai đăng ký và bảng thống kê về Sở Tài chính, thành phố để được cấp mã số.

Các đơn vị thuộc cấp ngân sách huyện kê khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách theo mẫu 01-MSNS-BTC, sau đó nộp lại cho Phòng Tài chính huyện. Phòng Tài chính huyện tổng hợp và xác nhận vào bảng thống kê theo mẫu số 08A-MSNS-BTC, sau đó gửi toàn bộ tờ khai đăng ký và bảng thống kê về Sở Tài chính - tỉnh, thành phố để được cấp mã số.

3. Đăng ký mã sđơn vcó quan hvi ngân sách cho c d án đầu tư xây dựng cơ bản

Chđầu tư ca các dán đu tư phi có trách nhiệm lập hsơ đăng ký mã sđơn vị có quan hvi ngân sách vi cơ quan tài chính ngay sau khi có văn bn ca cấp có thẩm quyền phê duyệt đề cương12; dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư được duyệt và quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền; các quyết định điều chỉnh dự toán (nếu có) để được cấp mã số.

Hồ sơ kê khai, đăng ký mã số đơn vị có quan hệ vi ngân sách:

13 (đưc bãi bỏ)

Hsơ đăng ký mã sđơn vị có quan hệ vi nn ch ca c dán đầu tư xây dng cơ bn tại giai đon chun bđu tư bao gồm:

- Tờ khai đăng ký mã số dự án theo mẫu số 03-MSNS-BTC tại Điều 9 của Quyết định này.

- Dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt (Bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan có thẩm quyền).

Hsơ đăng ký mã sđơn vị có quan hệ vi nn ch ca c dán đầu tư xây dng cơ bn tại giai đon thc hin dán bao gm:

- Tờ khai đăng ký mã số dự án theo mẫu số 04-MSNS-BTC tại Điều 9 của Quyết định này.

- Quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền (Bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan có thẩm quyền).

Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách chỉ cấp cho từng giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn chuẩn bị đầu tư, giai đoạn thực hiện dự án) trong trường hợp các giai đoạn của dự án được quyết định là dự án độc lập. Với những dự án không tách riêng các giai đoạn của dự án thành dự án độc lập hoặc những dự án các giai đoạn chuẩn bị đầu tư và giai đoạn thực hiện dự án cùng thực hiện trong một năm kế hoạch và được bố trí thực hiện vốn chuẩn bị đầu tư cùng đồng thời với vốn thực hiện dự án thì chỉ cấp một mã số chung cho tất cả giai đoạn của dự án đầu tư.

Các chủ đầu tư của các dự án đầu tư thuộc cấp ngân sách Trung ương căn cứ vào giai đoạn của dự án đang thực hiện tiến hành lập hồ sơ đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách sau đó gửi hồ sơ về Bộ Tài chính (Cục Tin học và Thống kê tài chính) để được cấp mã số.

Các chủ đầu tư của các dự án đầu tư thuộc cấp ngân sách tỉnh, thành phố căn cứ vào giai đoạn của dự án đang thực hiện tiến hành lập hồ sơ đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách sau đó gửi hồ sơ về Sở Tài chính tỉnh, thành phố để được cấp mã số.

Các chủ đầu tư của các dự án đầu tư thuộc cấp ngân sách quận huyện, thị xã; cấp ngân sách xã, phường, thị trấn căn cứ vào giai đoạn của dự án đang thực hiện tiến hành lập hồ sơ đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách sau đó nộp hồ sơ cho Phòng Tài chính quận, huyện, thị xã. Phòng Tài chính quận, huyện, thị xã tập hợp toàn bộ hồ sơ đăng ký mã số đầu tư, lập bảng thống kê theo mẫu số 08B-MSNS-BTC gửi về Sở Tài chính tỉnh, thành phố để được cấp mã số.

Điều 14. Cp mã số đơn vị có quan hệ vi nn sách

Cơ quan tài chính có trách nhiệm cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách và gửi giấy chứng nhận đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho các đơn vị có quan hệ với ngân sách đăng ký mã số lần đầu trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ khai đăng ký mã số hợp lệ. Khi nhận được tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách, cơ quan tài chính tiến hành kiểm tra các thông tin trên tờ khai, liên hệ với đơn vị để bổ sung, sửa đổi (nếu cần thiết).

Bộ Tài cnh (Cc Tin học và Thng kê tài cnh) có trách nhiệm cấp mã sđơn vcó quan hvi ngân sách cho các đơn vthuộc ngân sách Trung ương. STài chính tnh, thành phtrc thuc Trung ương có trách nhiệm cấp mã sđơn vị có quan hệ vi ngân sách cho các đơn v thuc ngân sách địa phương.

quan i chính có trách nhiệm cấp mã sđơn vcó quan hvới ngân sách phải đảm bảo nguyên tắc cp mt mã sđơn vcó quan hvi ngân ch duy nht cho mt đơn vcó quan hvi ngân ch.

Đơn vị có quan hvi ngân sách khi có quyết đnh gii thhoặc chấm dt hot động thì mã sđơn vcó quan hvi ngân sách đã đưc cp skhông đưc sdụng và không đưc dùng li để cấp cho đơn vkhác.

Việc cp mã đơn vcó quan hvi ngân sách trên phạm vi cả nưc phi hoàn thành trưc ngày 31/12/2008.

Điều 15. Kê khai bổ sung thông tin chuyển giai đon dự án đu tư xây dựng cơ bn khi đã đăng ký mã số đơn vcó quan hệ vi ngân sách14

Các dự án đầu tư xây dựng cơ bản chuyển giai đoạn (từ giai đoạn “chuẩn bị đầu tư” sang giai đoạn “thực hiện đầu tư”) sau khi có quyết định thực hiện các giai đoạn tiếp theo của dự án, Chủ đầu tư của các dự án lập hồ sơ kê khai bổ sung thông tin đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách gửi về cơ quan tài chính nơi đăng ký mã số.

Hồ sơ kê khai bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư xây dựng cơ bản (tgiai đon chun b đu tư sang giai đon thc hin đu ) gồm:

- Tkhai bsung tng tin dán theo mu số 05-MSNS-BTC tại Phlc 01 m theo Quyết định y.

- Quyết định đu tư ca cấp có thẩm quyền (Bản sao có đóng du sao y bản chính ca cơ quan có thẩm quyn).

Điều 16. Kê khai bsung thay đi chỉ tiêu qun lý đi vi mã số đơn vquan hệ vi ngân ch

Các đơn vị có quan hvi ngân sách có trách nhiệm kê khai bsung (nếu có thay đi) các chtiêu quản lý theo mẫu 07-MSNS-BTC và gi cho cơ quan tài chính nơi cấp mã số, cơ quan i chính cp nhật vào hthống quản lý mã sđơn vị có quan hệ vi ngân sách nhng tng tin thay đổi y.

Điều 17. Đóng mã số đơn vị có quan hệ vi nn sách

Đóng mã sđơn vcó quan hvi ngân sách là việc cơ quan tài chính xác định mã sđơn vcó quan hvi ngân sách không còn giá trsdụng. Mã sđơn vquan h vi ngân sách bđóng khi đơn vdtoán, đơn vsdụng ngân sách Nhà nưc có các quyết định chấm dt hoạt động hoặc chấm dt vai trò là đơn vdự toán, các chủ đu tư ca các dán đầu tư y dng cơ bản hoàn thành dự án và quyết toán xong kinh phí dán đu tư y dng cơ bn. Mã sđơn vcó quan hvi ngân sách bđóng thì Giấy chứng nhn đăng ký mã sđơn vcó quan hvi ngân ch skhông còn hiệu lc.

o ngày 31 tháng 01 hàng năm Kho Bạc Nhà nưc tiến hành tổng hp danh ch các đơn vkhông có dtoán kinh phí, không tiến hành giao dch tại KBNN trong năm, các dán đu tư y dng cơ bn đã tt toán i khoản theo mu s09-MSNS-BTC và gửi cho cơ quan tài chính đng cp, cơ quani chính đồng cp xác định mã sđơn vcó quan hvi ngân sách thuc din phải đóng mã svà làm thtc đóng mã sđơn vị có quan hvi ngân sách.

Đơn vdtoán, đơn vsdụng ngân sách Nhà nưc, đơn vị khác có quan hvi ngân ch, dán đu tư y dng cơ bn khi đã đưc đóng mã snhưng cn phải mlại vì lý do thanh tra, kiểm toán thì Kho bạc Nhà nưc có văn bản gi cơ quan i chính nơi cấp mã đmlại mã sđơn vị có quan hvi ngân sách.

Chương IV

XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 18. Trong quá trình thc hin, nếu có vưng mắc đ nghị các tchc, nhân phản ánh kp thi về Bộ Tài cnh đnghiên cu, hưng dẫn bsung.

Điều 19. Các đơn vvi phạm quy định vkê khai đăng ký cấp mã sđơn vquan hvi ngân ch sẽ bx lý theo quy đnh hiện hành.

Các loi hóa đơn chứng t, giấy tgiao dịch, sch kế toán, báo cáo liên quan ti vic sdng ngun vốn ngân ch Nhà nưc nếu không ghi mã sđơn vcó quan hvới ngân ch sbcoi là không hp lkhi thc hin việc kiểm soát thanh toán chi ngân sách và vn đu tư./.

PHỤ LỤC

1. Mu số 01-MSNS-BTC15: Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách (Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Mẫu số 01-MSNS-BTC

B, ngành:.................
Tnh/TP:...................
-----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH

DÙNG CHO ĐƠN VỊ DỰ TOÁN, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ KHÁC CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH

1. Tên đơn vị:.............................................................................................................

2. Loi hình đơn v:

01- Đơn v s nghiệp kinh tế                    07- Doanh nghiệp Nhà nước

02- Đơn vị sự nghiệp nghiên cứu khoa học          08- Quỹ tài chính Nhà nước ngoài ngân sách

03- Đơn v s nghiệp giáo dc - đào t09- Ban quản lý dự án đầu tư

04- Đơn v s nghiệp y tế                        10- Các đơn vđưc htrngân ch

05- Đơn v s nghiệp văn a tng tin    11- Đơn vị khác

06- Đơn vqun lý hành chính

3. Chương Nn sách:

4. Cp dự toán:

4.1. Đơn vị có đưc đơn vo giao dự toán kinh phí hot động kng?

Không ¨                                   Có ¨

Nếu chọnCóđnghghi rõ n đơn vgiao dtoán kinh phí hot động cho đơn v:

.....................................................................................................................................

4.2. Đơn vị có giao dự toán kinh phí hot động cho đơn v nào kng?

Không ¨                                   Có ¨

Nếu chọn “Có” đề nghị ghi rõ tên từ 1 đến 3 đơn vị được đơn vị giao dự toán kinh phí:

- ...................................................................................................................................

- ...................................................................................................................................

- ...................................................................................................................................

5. Đơn vị cp trên qun lý trực tiếp:

- Tên đơn vị cp trên quản lý trc tiếp:.......................................................................

- Mã s đơn vị cp trên qun lý trc tiếp:...................................................................

6. Quyết đnh thành lp đơn v

- Số quyết định:...........................................................................................................

- Ngày thành lp:.........................................................................................................

- Cơ quan ra quyết định:..............................................................................................

7. Đa điểm

- Tỉnh, Tnh phố:.......................................................................................................

- Qun, huyn:.............................................................................................................

- Xã, phưng:...............................................................................................................

- Số nhà, đưng phố:...................................................................................................

Điện thoi:...................................................... Fax:.....................................................

8. Mã số thuế (nếu có):..............................................................................................

Ngày... tháng... năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

Mu số 01-MSNS-BTC

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách

1. Tên đơn vị: Ghi rõ ràng, đy đủ tên đơn vị theo quyết định thành lp.

2. Hình thức đơn vị: Đánh dấu X vào loại hình đơn vị tương ng và ghi mã số tương ng vào trong ô

3. Chương Ngân sách: Ghi rõ mã số của Chương ngân sách tương ng của đơn vị.

4. Cấp dự toán: Ghi rõ vào ô trng cấp dự toán cấp của đơn vị (cấp I, II, III,)

4.1. Trả lời câu hỏi bng cách tích (Ö) vào ô ¨ tương ng. Nếu chọn câu trả lời “Có” đnghđơn vghi rõ tên đơn vđã giao dtoán kinh phí hot đng cho đơn vhàng m.

4.2. Trả lời câu hỏi bng cách tích (Ö) vào ô ¨ tương ng. Nếu chọn câu trả lời “Có” đề nghị đơn vị ghi rõ tên nhng đơn vị được đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt đng hàng năm. Nếu đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt động cho 1 đơn vị cấp dưới thì ghi tên đơn vị đó, nếu giao dự toán kinh phí cho 2 đơn vị cấp dưới đề nghị ghi rõ tên 2 đơn vị đó, nếu giao dự toán kinh phí cho nhiu hơn 3 đơn vị thì chỉ cần ghi tên 3 đơn vị.

5. Đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp

- Tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp: Ghi rõ ràng, đy đủ tên đơn vị cấp trên quản lý trc tiếp.

- Mã đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp: Ghi mã đơn vị có quan hệ với ngân sách của đơn vị cấp trên qun lý trc tiếp.

6. Quyết định thành lập đơn vị

- Số quyết định: Số Quyết định thành lập đơn vị

- Ngày quyết định: Ngày ký Quyết định thành lập đơn vị

- Cơ quan ra quyết đnh: Tên cơ quan ra Quyết định thành lập đơn v

7. Địa đim:

- Tỉnh, Thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố

- Quận, Huyện: Ghi rõ tên quận/huyn

- Phưng, Xã: Ghi rõ tên phường/xã

- Số nhà, đưng phố: Ghi rõ số nhà, đường phố là địa chỉ của đơn vị

- Điện thoi, Fax: Nếu có số điện thoại, fax thì ghi rõ mã vùng - số điện thoại, số fax.

8. Mã số thuế (nếu có): Nếu đơn vị có mã số thuế thì ghi rõ mã số thuế.

Lưu ý: Sau khi lp xong tờ khai đăng ký mã số và Thủ trưởng đơn vị ký tên đóng du và gi về Bộ, ngành chủ quản (Vụ Kế hoạch Tài chính hoặc tương đương) xác nhận theo mu 08A-MSNS-BTC đối với đơn vị thuộc ngân sách Trung ương; Sở, Ban, ngành chủ quản đối vi đơn vị thuộc Ngân sách tỉnh; Phòng Tài chính đối với đơn vị thuộc ngân sách huyện, xã. Nếu đơn vị đồng thời là đơn vị chủ quản cấp trên thì không phải xác nhận. Trường hợp các đơn vị không có đơn vị chủ quản (như các hiệp hội, đoàn thể) thì không phải xác nhận của đơn vị chủ quản, tuy nhiên ngoài mẫu kê khai này cần bổ sung kèm theo 01 bản sao quyết định thành lập đơn vị và 01 bn sao quyết định giao dự toán kinh phí được cấp. Bản sao quyết định thành lập đơn vị và bản sao quyết định giao dự toán phải là bản công chng hoặc bản sao đóng dấu sao y bản chính của cơ quan ra quyết đnh.

2. Mu số 03-MSNS-BTC16: Mu tờ khai đăng ký mã số đơn vcó quan hệ vi ngân sách dùng cho các dự án đu tư xây dựng cơ bn ở giai đon chun bị đu tư (Ban hành kèm theo Quyết đnh s51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ trưng BTài chính)

Mẫu số 03-MSNS-BTC

B, ngành:.................
Tnh/TP:...................

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH

DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN Ở GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

1. Tên dự án đu tư:.....................................................................................................

2. Dự án cấp trên (đi vi tiu dán):

2.1. Tên dự án cấp trên:...............................................................................................

2.2. Mã dự án cấp trên:................................................................................................

3. Chđu tư:

3.1. Tên ch đu tư:.....................................................................................................

3.2. Mã số đơn vcó quan hvi nn sách:..............................................................

3.3. Đa chỉ chđầu :

- Tnh, Thành phố:.......................................................................................................

- Qun, huyn:........................................... , phưng:.............................................

- Đa chchi tiết:..........................................................................................................

- Điện thoi:................................................, Fax........................................................

4. Ban qun lý dán (nếu có):

4.1. Tên Ban quản lý d án:........................................................................................

4.2. Mã số đơn vcó quan hvi nn sách:..............................................................

4.3. Địa chỉ ban quản lý dự án:

- Tỉnh, Thành phố:.......................................................................................................

- Qun, huyn:..............................................., phưng:.........................................

- Đa chchi tiết:..........................................................................................................

- Điện thoi:.............................................., Fax...........................................................

5. Cơ quan chqun cp trên:

5.1. Tên cơ quan chủ quản cp trên:............................................................................

5.2. Mã số đơn vcó quan hvi nn sách:..............................................................

6. Chương trình mc tiêu (nếu có):

6.1. Tên chương trình mc tiêu:..................................................................................

6.2. Mã chương trình mc tiêu:...................................................................................

7. Văn bn phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn b đu tư:

7.1. Cơ quan ra văn bn:..............................................................................................

7.2. Số văn bn............................................................................................................

7.3. Ngày ra văn bn:...................................................................................................

7.4. Ngưi ký văn bn:................................................................................................

7.5. Tổng kinh phí:......................................................................................................

7.6. Nguồn vốn:

Nguồn vốn

Tỷ lệ nguồn vốn

Ngày... tháng... năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

Mu số 03-MSNS-BTC

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư

1. n dán đu tư: Ghi rõ ràng, đy đn dán đu tư theo văn bn thành lp.

2. Dán cp trên

2.1. Tên dán cp trên: Nếu dán là tiu dán (đưc tách ra tmt dán ln) ghi rõ tên dán cp trên.

2.2. Mã dán cp trên: Nếu dán là tiu dán (đưc tách ra tmt dán lớn), ghi rõ mã s đơn vcó quan hvi ngân sách ca dán cp trên.

3. Chủ đu tư

3.1. Tên chđu tư: Ghi rõ tên ca chđu tư.

3.2. Mã sđơn vị có quan hệ vi ngân sách: Ghi rõ mã sđơn vcó quan hvi ngân ch ca chđu tư.

3.3. Đa chỉ chđầu :

- Tnh, Thành phố: Ghi rõ tên tnh/thành ph

- Qun, Huyn: Ghi rõ tên qun/huyện

- Phường, Xã: Ghi rõ n phưng/xã

- Đa chchi tiết: Ghi chi tiết địa chỉ ca chđu tư.

- Điện thoại: Nếu có sđiện thoi thì ghi rõ mã vùng - sđiện thoi.

- Fax: Nếu có s Fax thì ghi rõ mã ng - số Fax.

4. Ban Qun lý dự án đu tư (nếu có): Chỉ kê khai khi Chủ đu tư thành lp Ban qun lý dự án để qun lý dự án

4.1. Tên Ban qun lý dán: Ghi rõ tên Ban qun lý dán.

4.2. Mã sđơn vị có quan hệ vi ngân sách: Ghi rõ mã sđơn vcó quan hvi ngân ch ca Ban quản lý dán đầu tư.

4.3. Địa chBan quản lý dán: Kê khai rõ đa chỉ Ban quản lý dán theo như hưng dẫn kê khai tại mc 3.3

5. Cơ quan chủ qun cp trên

5.1. Tên cơ quan chqun cp tn: Ghi rõ tên ca cơ quan chquản cp trên, trưng hp chđầu tư đng thời là cơ quan chquản thì ghi tên ca chđu tư ở mc 3.1.

5.2. Mã sđơn vị có quan hệ vi ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vcó quan hvi ngân sách ca cơ quan chquản cp trên, trưng hp chđầu tư đồng thi là cơ quan chqun thì ghi mã sđơn vcó quan hvi ngân sách ca chđu tư ở mc 3.2.

6. Chương trình mục tiêu (nếu có)

6.1. Tên chương trình mc tiêu: Ghi rõ tên chương trình mc tiêu ca dán.

6.2. Mã chương tnh mc tiêu: Ghi rõ mã chương trình mc tiêu dán quc gia theo Quyết đnh s25/2006/-BTC ngày 11/4/2006 ca Btrưởng BTài chính vviệc ban hành mã số danh mc chương trình, mc tiêu và dự án quc gia.

7. Văn bn phê duyt dự toán chi phí công tác chun bị đu tư

7.1. Cơ quan ra văn bn: n cơ quan ra văn bn phê duyệt dtoán chi phí công tác chun bđầu tư. Ghi theo Cơ quan ra văn bn chun bđu tư nếu thuc cùng mt văn bản phê duyt.

7.2. Số văn bn: Svăn bn phê duyệt dtoán chi phí công c chun bđu tư. Ghi theo squyết đnh chun bđầu tư nếu thuc cùng mt quyết đnh phê duyt.

7.3. Ngày văn bn: Ny ký văn bn phê duyệt dtoán chi phí công c chuẩn bđu tư. Ghi theo ngày ký quyết đnh phê duyệt chun bđu tư nếu thuc cùng mt quyết định phê duyt.

7.4. Ngưi ký văn bản: Ngưi ký văn bản phê duyệt dtoán chi phí công tác chuẩn bđu tư. Ghi theo Ngưi ký quyết đnh chuẩn bđu tư nếu thuc cùng mt quyết định phê duyt.

7.5. Tổng kinh phí: Ghi rõ tổng kinh phí quyết định phê duyệt dtn chi phí công tác chuẩn bđu tư.

7.6. Ngun vn đu tư: Ghi chi tiết mt hoặc nhiều ngun vn theo ngun vn và tltng nguồn vn đu tư và tng các ngun vốn đầu tư y phải bng 100%.

3. Mu s04-MSNS-BTC17: Mu tkhai đăng ký mã sđơn vcó quan hvới ngân sách cp cho các dán đu tư xây dựng cơ bn ở giai đon thc hiện đu tư (Ban hành kèm theo Quyết đnh s51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ trưng BTài chính)

Mẫu số: 04-MSNS-BTC

B, ngành:.................
Tnh/TP:....................

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH

DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN Ở GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ

1. Tên dán đầu tư:...............................................................................................

2. Nhóm dự án đầu tư:

¨ Dán quan trọng quc gia     ¨ Dán nhóm B

¨ Dán nhóm A                        ¨ Dán nhóm C

3. Hình thức dự án:

¨ Xây dựng mới           ¨ Cải tạo mở rộng        ¨ Cải tạo sửa chữa

4. Hình thức quản lý thực hiện dự án:

¨ Trc tiếp qun lý thc hin                ¨ y thác đu tư

¨ Thuê tư vn qun lý dự án                 ¨ Khác

5. Dự án cấp trên (đối với tiểu dự án):

5.1. Tên dự án cấp trên:...............................................................................................

5.2. Mã dự án cấp trên:................................................................................................

6. Chđầu tư:

6.1. Tên ch đu tư:.....................................................................................................

6.2. Mã số đơn vcó quan hvi nn sách:..............................................................

6.3. Đa chỉ chđầu :

- Tỉnh, Thành phố:......................................................................................................

- Qun, huyn:.................................................. -, phường:...................................

- Đa chỉ chi tiết:.........................................................................................................

- Điện thoại:...................................................., Fax....................................................

7. Ban qun lý dán (nếu có):

7.1. Tên Ban Quản lý d án:.......................................................................................

7.2. Mã số đơn vcó quan hvi nn sách:..............................................................

7.3. Đa chỉ Ban qun lý dự án:

- Tnh, Thành phố:.......................................................................................................

- Qun, huyn:........................................... -, phưng:...........................................

- Đa chỉ chi tiết:.........................................................................................................

- Điện thoi:.............................................., Fax..........................................................

8. Cơ quan chủ quản cấp trên:

8.2. Tên cơ quan chủ quản cp trên:............................................................................

8.1. Mã số đơn vcó quan hvi nn sách:..............................................................

9. Chương trình mc tiêu (nếu ):

9.1. Tên chương trình mc tiêu:..................................................................................

9.2. Mã chương trình mc tiêu:...................................................................................

10. Ngành kinh tế:

Mã ngành kinh tế

Tên ngành kinh tế

11. Quyết định đu tư:

11.1. Cơ quan ra quyết định:.......................................................................................

11.2. Số quyết định:.....................................................................................................

11.3. Ny quyết định:................................................................................................

11.4. Ngưi ký quyết đnh:..........................................................................................

11.5. Thi gian bt đầu thc hin đưc duyt:............................................................

11.6. Thi gian hoàn thành dán đưc duyt:............................................................

11.7. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình:

o Chi phí y dng................................

o Chi phí d phòng:............................

o Chi phí thiết bị:..................................

o Chi phí quản lý d án:.....................

o Chi phí đn bù gii phóng mặt bng i định cư..........................................

o Chi phí tư vn đu tư y dng:......

o Chi phí khác:....................................

11.8. Nguồn vốn đầu tư:

Ngun vn

Tỷ lngun vn

11.9. Đa điểm thc hiện dự án:

Quốc gia

Tỉnh, Thành phố

Quận, huyện

Xã, phường

Ngày... tháng... năm...
Thủ trưng đơn v
(Ký tên, đóng du)

Mu số 04-MSNS-BTC

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn Thực hiện đầu tư

1.n dán đu tư: Ghi rõ ràng, đầy đn dán đu tư theo quyết đnh thành lp.

2. Nhóm dự án đu tư: Đánh du X vào 1 trong các ô nhóm dự án tương ứng.

3. Hình thc dự án: Đánh du X vào 1 trong các ô hình thc dự án tương ng.

4. Hình thức qun lý thực hiện dự án: Đánh dấu X o 1 trong c ô nh thc quản lý thc hiện dự án tương ứng.

5. Dán cp trên

5.1. Tên dán cp trên: Nếu dán là tiu dán (đưc tách ra tmt dán ln) ghi rõ tên dán cp trên.

5.2. Mã dán cp trên: Nếu dán là tiểu dán (đưc tách ra tmt dán lớn), ghi rõ mã s đơn vcó quan hvi ngân sách ca dán cp trên.

6. Chủ đu tư

6.1. Tên chđu tư: Ghi rõ tên ca chđu tư.

6.2. Mã sđơn vị có quan hệ vi ngân sách: Ghi rõ mã sđơn vcó quan hvi ngân ch ca Chđu tư.

6.3. Đa chỉ chđầu :

- Tnh, Thành phố: Ghi rõ tên tnh/thành ph

- Qun, Huyn: Ghi rõ tên qun/huyện

- Phường, Xã: Ghi rõ n phưng/xã

- Đa chchi tiết: Ghi chi tiết địa chỉ ca chđu tư.

- Điện thoại: Nếu có sđiện thoi thì ghi rõ mã vùng - sđiện thoi.

- Fax: Nếu có s Fax thì ghi rõ mã ng - số Fax.

7. Ban Qun lý dự án đu tư (nếu có): Chỉ kê khai khi Chủ đu tư thành lp Ban qun lý dự án để qun lý dự án

7.1. Tên Ban qun lý dán: Ghi rõ tên ban qun lý dự án.

7.2. Mã sđơn vị có quan hệ vi ngân sách: Ghi rõ mã sđơn vcó quan hvi ngân ch ca Ban quản lý dán.

7.3. Địa chBan qun lý dán: Kê khai rõ đa chỉ Ban qun lý d án đu tư theo như hưng dẫn kê khai ti mc 6.3.

8. Cơ quan chủ qun cp trên

8.1. Tên cơ quan chqun cp trên: Ghi rõ tên ca cơ quan chqun cấp trên, trưng hp ch đu tư đng thi là cơ quan chquản thì ghi tên ca chđầu tư ở mc 6.1.

8.2. Mã sđơn vị có quan hệ vi ngân sách: Ghi rõ mã sđơn vcó quan hvi ngân ch ca cơ quan chqun cp trên, trưng hp chđu tư đồng thi là cơ quan chqun thì ghi mã sđơn vcó quan hvi nn ch ca chđu tư ở mc 6.2.

9. Chương trình mục tiêu: (nếu có)

9.1. Tên chương trình mc tiêu: Ghi rõ tên chương trình mc tiêu ca dán.

9.2. Mã chương tnh mc tiêu: Ghi rõ mã chương trình mc tiêu dán quc gia theo Quyết đnh s25/2006/-BTC ngày 11/4/2006 ca Btrưởng BTài chính vviệc ban hành mã số danh mc chương trình, mc tiêu và dự án quc gia.

10. Ngành kinh tế: Ghi rõ mã và tên một hoặc nhiều ngành kinh tế nếu có. Ghi theo mã và tên ngành kinh tế theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.

11. Quyết đnh đu tư

11.1. Cơ quan ra quyết định: n cơ quan ra quyết đnh đu tư.

11.2. Squyết định: Số quyết định đu tư.

11.3. Ngày quyết định: Ny ký quyết đnh đu tư.

11.4. Ngưi ký quyết định: Ngưi ký quyết đnh đu tư.

11.5. Thi gian bắt đu thực hin đưc duyệt: Ghi rõ thời gian bắt đu thc hin đưc duyệt nếu có.

11.6. Thi gian hn tnh dán đưc duyệt: Ghi rõ thi gian hoàn thành dự án đưc duyệt nếu có.

11.7. Tổng mc đầu tư xây dng công trình: Mc tối đa cho phép ca dán, ghi chi tiết theo mt hoặc tất cả các loi chi p.

11.8. Ngun vn đu tư: Ghi chi tiết mt hoặc nhiu nguồn vốn theo ngun vn và tltng nguồn vn đầu tư và tổng c nguồn vn đầu tư y phải bằng 100%.

11.9. Địa điểm thc hin dán: Ghi rõ quc gia nơi thc hin dán đi vi các dán ca cơ quan đại diện Vit Nam tại nưc ngoài. Ghi chi tiết các đa bàn (tỉnh/thành ph, qun/huyn, xã/phưng) nếu d án đưc thc hin ở mt hoc nhiu đa điểm tại Việt Nam.

4. Mu số 05-MSNS-BTC18: Mu tờ khai đăng ký bổ sung thông tin chuyn giai đoạn dự án đu tư xây dựng cơ bn (Ban hành kèm theo Quyết đnh s51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 ca Bộ trưng Bộ Tài chính)

Mẫu số: 05-MSNS-BTC

B, ngành:..................
Tnh/TP:.....................

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ BỔ SUNG THÔNG TIN CHUYỂN GIAI ĐOẠN DỰ ÁN

DÙNG CHOC DÁN ĐẦU TƯ XÂY DNG CƠ BN

Tên dán đu tư:.........................................................................................................

s đơn vcó quan hvi ngân ch đã cấp cho dự án đu tư:..............................

Đa chỉ Chđu tư:......................................................................................................

Đơn vị xin đăng ký thay đổi/bổ sung chỉ tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho dự án đầu tư xây dựng cơ bản như sau:

1. Nhóm dự án đầu tư:

¨ Dự án quan trọng quốc gia    ¨ Dự án nhóm B

¨ Dán nhóm A                      ¨ Dự án nhóm C

2. Hình thức dự án:

¨ Xây dng mi                                         ¨ Cải to mở rộng ¨ Cải to sa cha

3. Hình thức quản lý thực hiện dự án:

¨ Trực tiếp quản lý thực hiện                ¨y thác đu tư

¨ Thuê tư vấn quản lý dự án                 ¨ Khác

4. Ngành kinh tế:

Mã ngành kinh tế

Tên ngành kinh tế

5. Quyết định đu tư:

5.1. Squyết định:.......................................................................................................

5.2. Cơ quan ra quyết đnh:.........................................................................................

5.3. Ny quyết đnh:..................................................................................................

5.4. Ngưi ký quyết định:............................................................................................

5.4. Thi gian bắt đu thc hin:.................................................................................

5.6. Thi gian hoàn thành d án:.................................................................................

5.7. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình:................................................................

o Chi phí y dng................................

o Chi phí d phòng:............................

o Chi phí thiết bị:..................................

o Chi phí quản lý d án:.....................

o Chi phí đn bù gii phóng mặt bng i định cư..........................................

o Chi phí tư vn đu tư y dng:......

o Chi phí khác:....................................

5.8. Nguồn vốn đầu tư:

Nguồn vốn

Tỷ lệ nguồn vốn

5.9. Đa điểm thc hiện dán:....................................................................................

Quốc gia

Tỉnh, Thành phố

Quận, huyện

Xã, phường

Ngày... tng... năm...
Thủ trưng đơn v
(Ký tên, đóng du)

Mu số 05-MSNS-BTC

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ BỔ SUNG THÔNG TIN CHUYỂN GIAI ĐOẠN DỰ ÁN DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN

1. Nhóm dự án đu tư: Đánh du X vào 1 trong các ô nhóm dự án tương ứng.

2. Hình thc dự án: Đánh du X vào 1 trong các ô hình thc dự án tương ng.

3. Hình thức qun lý thực hiện dự án: Đánh du X vào 1 trong các ô hình thc quản lý thc hiện dự án tương ứng.

4. Ngành kinh tế: Ghi rõ mã và tên mt hoặc nhiu ngành kinh tế nếu có. Ghi theo mã và n ngành kinh tế theo Quyết định s10/2007/-TTg ngày 23/01/2007 ca Th tưng Chính phban hành hthống ngành kinh tế ca Việt Nam.

5. Quyết đnh đu tư

5.1. Squyết định: Squyết định đu tư.

5.2. Cơ quan ra quyết đnh: n cơ quan ra quyết đnh đầu tư.

5.3. Ngày quyết đnh: Ny ký quyết định đu tư.

5.4. Ngưi ký quyết đnh: Ngưi ký quyết định đu tư.

5.5. Thi gian bt đầu thc hin đưc duyt: Ghi rõ thời gian bắt đu thc hiện đưc duyệt nếu có.

5.6. Thi gian hoàn thành dán đưc duyt: Ghi rõ thi gian hoàn thành dán đưc duyệt nếu có.

5.7. Tng mc đu tư xây dng công trình dán: Mc ti đa cho phép ca dán, ghi chi tiết theo mt hoặc tt cả các loi chi phí.

5.8. Ngun vn đu tư: Ghi chi tiết mt hoặc nhiu nguồn vn theo ngun vn và tltng nguồn vn đu tư và tng các ngun vốn đầu tư y phải bng 100%.

5.9. Đa điểm thực hiện dán: Ghi rõ quốc gia nơi thc hin dán đối vi các dán ca cơ quan đại din Việt Nam tại nưc ngoài. Ghi chi tiết các đa bàn (tỉnh/thành ph, qun/huyn, /phưng) nếu dán đưc thc hin ở mt hoc nhiu đa điểm tại Việt Nam.

5. Mu s06A-MSNS-BTC: "Giy chứng nhn đăng ký mã số đơn vcó quan hệ vi ngân sách" sử dụng cp cho đơn vị dự toán, đơn vsử dụng ngân sách và các đơn vkhác có quan hệ vi nn sách

CƠ QUANI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY CHỨNG NHẬN

ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH

MÃ S

TÊN ĐƠN V

ĐA CHỈ ĐƠN V

CƠ QUAN CHỦ QUẢN

Ngày..... tháng...... m.....
(CQTC ký tên, đóng du)

6. Mu s06B-MSNS-BTC: "Giy chng nhn đăng ký mã sđơn vcó quan hvi ngân sách sử dng cp cho các dán đu tưy dựng cơ bn"

CƠ QUANI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY CHỨNG NHẬN

ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH

MÃ S

TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

CHỦ ĐẦU TƯ

ĐỊA CHỈ CHỦ ĐẦU TƯ

Ngày..... tháng...... m.....
(CQTC ký tên, đóng du)

7. Mẫu số 07-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai thay đổi thông tin đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách

Mu số 07-MSNS-BTC

CNGA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đ
c lp - Tự do - Hạnh phúc
--------------

TỜ KHAI

ĐIỀU CHỈNH ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007)

Tên Đơn v/Dự án đu tư:.....................................................................................

s đơn vcó quan hvi ngân sách:...............................................................

Đa chĐơn v/Chđầu tư:...................................................................................

Đơn vxin đăng ký thay đổi chtiêu đăng ký mã s đơn vcó quan hvi ngân ch như sau:

STT

Chỉ tiêu thay đi (1)

Thông tin đăng ký cũ (2)

Thông tin đăng ký mi (3)

1

Ví dụ 1:

Tiêu chí số 4: Cấp dự toán

Cấp dự toán: 3

Cấp dự toán: 2

2

Ngày... tng... năm...
Thủ trưng đơn v
(Ký tên, đóng du)

HƯỚNG DẪN:

- Cột (1): Chỉ tiêu ghi trên các mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.

- Cột (2): Ghi lại nội dung thông tin đã kê khai trong lần đăng ký mã số gần nhất.

- Cột (3): Ghi chính xác chỉ tiêu mới thay đổi.

8. Mu s08A-MSNS-BTC: Bảng thống kê đơn vđăng ký mã sđơn vcó quan hvới ngân sách (Dùng cho đơn vsử dụng ngân sách, đơn vị dự toán, đơn vkhác có quan hvi nn sách)

Mu s08A-MSNS-BTC

CNGA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đ
c lp - Tự do - Hạnh phúc
----------------

BẢNG THỐNG KÊ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH

(Dùng cho đơn vị Chqun kê khai)

(Ban hành m theo Quyết định s90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007)

1. B, ngành:................................................................................................................

2. Tnh/Thành phố........................................................................................................

3. Số lượng đơn vị:......................................................................................................

STT

Tên đơn v

Loi hình đơn v

Chương ngân ch

Cp dự toán

Đơn vcp trên qun lý trực tiếp

Địa điểm

Mã số Thuế (nếu có)

Tỉnh/thành ph

Quận/huyện

Phường/xã

1

2

3

….

Ngày,... tháng... năm...
Thủ trưng đơn v
(Ký tên, đóng du)

9. Mu số 08B-MSNS-BTC: Bng thng kê đơn vđăng ký mã sđơn vị có quan hệ vi ngân sách (Dùng cho các dự án đu tư xây dng cơ bn)

Mu số 08B-MSNS-BTC

CNGA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đ
c lp - Tự do - Hạnh phúc
--------------

BẢNG THỐNG KÊ DỰ ÁN ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH

(Dùng cho các dán đầu tư xây dng cơ bản)

(Ban hành m theo Quyết định s90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007)

1. Phòng i chính:..........................................................................................................

2. Qun, huyn, thành phtrc thuc tnh......................................................................

3. Số lượng dự án:..............................................................................................................

STT

Tên dự án

Tên Chủ đầu tư

Loại dự án (đầu tư/quy hoạch)

Đơn vị chủ quản cấp trên trực tiếp

Địa chỉ, điện thoại của chủ đầu tư

Ngày... tháng... năm...
Thủ trưng đơn v
(Ký tên, đóng du)

10. Mu s09-MSNS-BTC: Bng thng kê c đơn vcó quan hvới ngân sách ngng hot đng năm......

Mẫu số 09-MSNS-BTC

KBNN....................
...............................
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BẢNG THỐNG KÊ CÁC ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH NGỪNG HOẠT ĐỘNG NĂM............

(Ban hành m theo Quyết định s90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007)

1. Danh sách các đơn vkhông có dtoán kinh p, không tiến hành giao dch tại KBNN trong năm

STT

Tên đơn vị

Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách

Chương ngân sách

Ghi chú

1

2

2. Danhch dự án đầu tư y dng cơ bn đã tt toán tài khon trong năm

STT

Dự án đầu tư

Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách

Chủ Đầu tư

Ghi chú

1

2

Ngày... tháng... năm...
Thủ trưng đơn v
(Ký tên, đóng du)


1 Văn bản này được hợp nhất từ 02 Quyết định sau:

- Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2007 ca Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy đnh về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách, có hiệu lc thi hành kể từ ngày 29 tháng 11 năm 2007;

- Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách, có hiệu lc thi hành kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2008.

Nội dung tại Văn bản hợp nhất này không làm thay đổi nội dung và hiệu lc của 02 Quyết định trên.

2 Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002 và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Luật Kế toán ngày 17/6/2003;

Căn  cứ  Luật  Xây  dựng  ngày  26/11/2003,  Nghị  định  số  16/2005/NĐ-CP  ngày 07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005;

Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng, Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 và số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý  đầu tư và xây  dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 71/2005/NĐ-CP ngày 06/6/2005 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình đặc thù;

Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính,

3 Điều 2 của Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2008 quy định như sau:

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và áp dụng cho các Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách kể từ ngày quyết định có hiệu lực.”

4 Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 11 năm 2007.

5 Đoạn “Dự án đầu tư y dng cơ bn được hiểu như sau:

- Dự án đầu tư xây dng cơ bản là các dự án nm trong kế hoch vốn đầu tư thuộc nguồn vn ngân sách Nhà nước, nguồn vn ODA được giao hàng năm. Kế hoạch vn đầu tư bao gm vốn thiết kế quy hoạch, vốn chuẩn bị đầu tư, vốn thc hiện dự án.” được thay thế bằng đoạn

“Dự án đầu tư xây dng cơ bản đưc hiểu như sau:

- Dự án đầu tư xây dng cơ bản là các dự án nm trong kế hoch vốn đầu tư thuộc nguồn vn ngân sách Nhà nước, nguồn vn ODA được giao hàng năm. Kế hoạch vn đầu tư bao gm vốn chuẩn bị đầu tư, vốn thc hiện đầu tư.” theo quy định tại khoản 1, Điều 1 của Quyết đnh số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ vi ngân sách, có hiu lc thi hành kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2008.

6 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2, Điều 1 của Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2008.

7 Mẫu này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm 2.2, khoản 2, Điều 1 của Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2008.

8 Mẫu số 02-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án quy hoạch được bãi bỏ theo quy định tại điểm 2.1, khoản 2, Điều 1 của Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2008.

9 Mẫu này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm 2.2, khoản 2, Điều 1 của Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2008.

10 Mẫu này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm 2.2, khoản 2, Điều 1 của Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2008.

11 Mẫu này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm 2.2, khoản 2, Điều 1 của Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007  của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2008.

12 Cụm từ “hoặc nhiệm vụ dự án quy hoạch” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3, Điều 1 của Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2008.

13 Đoạn “Hồ sơ đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của các dự án quy hoạch bao gồm:

- Tờ khai đăng ký mã số dự án theo mẫu số 02-MSNS-BTC tại Điều 9 của Quyết định này.

- Văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt đề cương hoặc nhiệm vụ dự án quy hoạch (Bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan có thẩm quyền).

- Dự toán chi phí cho công tác quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt (Bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan có thẩm quyền)” được bãi bỏ theo quy định tại điểm khoản 3, Điều 1 của Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2008.

14 Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4, Điều 1 của Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2008.

15 Mẫu này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm 2.2, khoản 2, Điều 1 của Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2008.

16 Mẫu này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm 2.2, khoản 2, Điều 1 của Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2008.

17 Mẫu này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm 2.2, khoản 2, Điều 1 của Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2008.

18 Mẫu này được sa đi, bổ sung theo quy đnh tại đim 2.2, khoản 2, Điều 1 của Quyết đnh số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách, có hiệu lc thi hành kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2008.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi