Thông tư 99/2003/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2002/TT-BTC ngày 30/12/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 89/2002/NĐ-CP ngày 7/11/2002 của Chính phủ về việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hoá đơn
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 99/2003/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 99/2003/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 23/10/2003 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Quản lý hoá đơn - Ngày 23/10/2003, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 99/2003/TT-BTC, hướng dẫn sửa đổi, bổ sung việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hoá đơn, có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Theo Thông tư này, tổ chức kinh doanh mua hoá đơn lần đầu phải nộp các giấy tờ sau: Đơn xin mua hoá đơn, Giấy giới thiệu của tổ chức kinh doanh, Giấy Chứng nhận đăng ký thuế bản photocopy có xác nhận sao y bản chính của tổ chức kinh doanh... Đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo kê khai mua hoá đơn lần đầu phải nộp các giấy tờ sau: Đơn xin mua hoá đơn, Giấy Chứng nhận đăng ký thuế bản photocopy... Đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập, nếu chưa hết tháng đã sử dụng hết hoá đơn mua lần đầu, cơ quan thuế sẽ căn cứ vào thời gian sử dụng hoá đơn mua lần đầu để quyết định số lượng hoá đơn được mua lần tiếp theo, sau khi đã xác định được số lượng hoá đơn sử dụng tháng thì sẽ bán theo mức sử dụng của tháng trước liền kề...
Xem chi tiết Thông tư 99/2003/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 99/2003/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 99/2003/TT-BTC NGÀY 23
THÁNG 10 NĂM 2003 HƯỚNG DẪN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 120/2002/TT-BTC
NGÀY 30/12/2002 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN THI HÀNH
NGHỊ ĐỊNH 89/2002/NĐ-CP NGÀY 7/11/2002 CỦA CHÍNH PHỦ
VỀ VIỆC IN, PHÁT HÀNH, SỬ DỤNG, QUẢN LÝ HOÁ ĐƠN
Ngày 30/12/2002 Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 120/2002/TT-BTC
hướng dẫn thi hành Nghị định số 89/2002/NĐ-CP ngày 7/11/2002 của Chính phủ về
việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hoá đơn. Để phù hợp với tình hình thực tế,
Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2002/TT-BTC ngày
30/12/2002 về thủ tục mua bán hoá đơn như sau:
1. Thay thế điểm 1, mục V, phần B Thông tư số
120/2002/TT-BTC ngày 30/12/2002 của Bộ Tài chính; bằng nội dung điểm 1 mới như
sau:
"1- Thủ tục mua hoá
đơn:
1.1- Thủ tục mua hóa đơn lần
đầu:
a- Đối với tổ chức kinh
doanh: tổ chức kinh doanh mua hoá đơn lần đầu phải nộp các giấy tờ sau:
- Đơn xin mua hoá đơn (theo
mẫu số 01 đính kèm).
- Giấy giới thiệu của tổ
chức kinh doanh do người đại diện có thẩm quyền ký giới thiệu người đến cơ quan
thuế liên hệ mua hoá đơn. Trên giấy giới thiệu phải ghi rõ họ tên, chức vụ, số
chứng minh thư nhân dân của người được giới thiệu đến liên hệ mua hoá đơn.
- Giấy Chứng nhận đăng ký
thuế bản photocopy có xác nhận sao y bản chính của tổ chức kinh doanh.
Khi đến mua hoá đơn, người
đứng tên trên giấy giới thiệu phải xuất trình chứng minh thư nhân dân (còn
trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật) với cơ quan thuế.
b- Đối với hộ kinh doanh: hộ
kinh doanh nộp thuế theo kê khai mua hoá đơn lần đầu phải nộp các giấy tờ sau:
- Đơn xin mua hoá đơn (theo
mẫu số 02 đính kèm).
- Giấy Chứng nhận đăng ký
thuế bản photocopy. Khi đến cơ quan thuế nộp hồ sơ xin mua hoá đơn phải mang
theo bản chính Giấy Chứng nhận đăng ký thuế để cơ quan thuế kiểm tra đối chiếu
tính xác thực của bản photocopy. Nếu là bản photocopy có công chứng thì không
phải mang theo bản chính.
- Trường hợp chủ hộ kinh
doanh uỷ quyền cho người khác thì phải viết giấy uỷ quyền theo quy định của
pháp luật và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự uỷ quyền. Giấy uỷ
quyền phải ghi rõ họ tên, địa chỉ, số chứng minh thư nhân dân của người được uỷ
quyền.
Khi đến liên hệ với cơ quan
thuế, chủ hộ kinh doanh hoặc người được uỷ quyền phải xuất trình kèm theo chứng
minh thư nhân dân (còn trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật).
c- Hồ sơ mua hoá đơn lần đầu
của tổ chức kinh doanh hoặc hộ kinh doanh nộp tại cơ quan thuế trực tiếp quản
lý.
Khi có sự thay đổi địa điểm
giao dịch, địa điểm kinh doanh; trong vòng 10 ngày (ngày làm việc) cơ sở kinh
doanh phải gửi thông báo thay đổi địa điểm cho cơ quan thuế biết.
d- Trách nhiệm của cơ quan thuế: tiếp nhận hồ
sơ mua hoá đơn lần đầu của tổ chức, hộ kinh doanh và có trách nhiệm kiểm tra
thủ tục mua hoá đơn lần đầu quy định tại điểm a và điểm b nêu trên.
Nội dung kiểm tra cụ thể như sau:
+ Kiểm tra đối chiếu họ tên, số chứng minh
thư nhân dân của người trực tiếp đến mua hoá đơn với họ tên, số chứng minh thư
nhân dân ghi trong đơn hoặc trong giấy giới thiệu hoặc giấy uỷ quyền.
+ Kiểm tra các nội dung ghi trong đơn xin mua
hoá đơn đảm bảo đầy đủ, rõ ràng theo mẫu quy định.
+ Đối chiếu tên cơ sở kinh doanh, số đăng ký
kinh doanh, mã số thuế ghi trong đơn xin mua hoá đơn với Giấy Chứng nhận đăng
ký thuế.
Sau khi đã kiểm tra theo các nội dung trên
thấy phù hợp, cơ quan thuế viết giấy hẹn (theo mẫu số 03 kèm theo) giao cho cơ
sở kinh doanh hẹn ngày giải quyết bán hoá đơn, tuỳ theo từng trường hợp cụ thể
cơ quan thuế quyết định thời gian hẹn, nhưng tối đa không quá 5 ngày (ngày làm
việc) kể từ ngày nhận hồ sơ. Trong thời gian hẹn cơ sở kinh doanh, cơ quan thuế
kiểm tra thực tế địa điểm kinh doanh để xác định thực tế cơ sở kinh doanh có
kinh doanh tại địa điểm khai báo hay không. Kết quả kiểm tra thực tế phải thể
hiện bằng biên bản xác nhận địa điểm kinh doanh cuả tổ chức, cá nhân mua hoá
đơn (theo mẫu số 04 kèm theo). Sau khi kiểm tra thực tế nếu đủ điều kiện, cơ
quan thuế phải làm thủ tục cấp sổ mua hoá đơn (theo mẫu số ST 22/HĐ) cho cơ sở
kinh doanh, đồng thời bán hoá đơn lần đầu theo đúng ngày hẹn. Trường hợp không
đủ điều kiện được mua hoá đơn, cơ quan thuế phải thông báo cho cơ sở kinh doanh
biết lý do.
Số lượng hoá đơn tổ chức, hộ kinh doanh được
mua lần đầu không quá 2 quyển.
1.2- Thủ tục mua hóa đơn các lần tiếp theo:
a- Tổ chức, hộ kinh doanh mua hoá đơn lần
tiếp theo nộp cho cơ quan thuế các giấy tờ sau:
- Đối với tổ chức kinh doanh: Giấy giới thiệu
của tổ chức kinh doanh do người đại diện có thẩm quyền ký, trên giấy giới thiệu
phải ghi rõ họ tên, chức vụ, số chứng minh thư nhân dân của người được tổ chức
kinh doanh cử đi mua hoá đơn, số lượng hoá đơn xin mua.
- Đối với hộ kinh doanh: đơn xin mua hoá đơn,
trong đơn phải ghi rõ họ tên chủ hộ kinh doanh, số chứng minh thư nhân dân, địa
chỉ kinh doanh, số lượng hoá đơn xin mua. Nếu chủ hộ kinh doanh uỷ quyền cho
người khác phải có giấy uỷ quyền theo quy định của pháp luật. Giấy uỷ quyền
phải ghi rõ họ tên, số chứng minh thư nhân dân của người được uỷ quyền.
- Sổ mua hoá đơn đã được cơ quan thuế cấp.
Người được tổ chức kinh doanh giới thiệu đến
mua hoá đơn, chủ hộ kinh doanh hoặc người được chủ hộ kinh doanh uỷ quyền, đến
mua hoá đơn phải xuất trình cho cơ quan thuế chứng minh thư nhân dân bản chính
(còn trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật).
b- Trách nhiệm của cơ quan thuế:
Tiếp nhận hồ sơ mua hoá đơn của tổ chức, hộ
kinh doanh. Thực hiện kiểm tra hồ sơ và đối chiếu với chứng minh thư nhân dân
để xác định người đến mua hoá đơn là đúng với họ tên người ghi trên giấy giới
thiệu của tổ chức hoặc chủ hộ kinh doanh hoặc người được chủ hộ kinh doanh uỷ
quyền. Nếu đã phù hợp, cơ quan thuế có trách nhiệm bán hoá đơn cho cơ sở kinh
doanh sử dụng; số lượng hoá đơn bán tối đa không quá số lượng hoá đơn đã sử
dụng của tháng liền kề trước đó. Ví dụ Công ty A ngày 10/8 đến mua hoá đơn, số
lượng xin mua là 15 quyển nhưng số lượng hoá đơn sử dụng tháng 7 là 12 quyển
thì chỉ được mua tối đa 12 quyển.
- Đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập, nếu
chưa hết tháng đã sử dụng hết hoá đơn mua lần đầu (02 quyển), cơ quan thuế sẽ
căn cứ vào thời gian sử dụng hoá đơn mua lần đầu để quyết định số lượng hoá đơn
được mua lần tiếp theo, sau khi đã xác định được số lượng hoá đơn sử dụng tháng
thì sẽ bán theo mức sử dụng của tháng trước liền kề.
- Đối với cơ sở kinh doanh vi phạm điều 14
(trừ điểm 1, điểm 2), điều 15 và điều 16 Nghị định số 89/2002/NĐ-CP ngày
7/11/2002 của Chính phủ quy định về việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hoá
đơn, nếu chấp hành Quyết định xử phạt và nộp tiền phạt, tiền thuế truy thu (nếu
có) ngay vào ngân sách Nhà nước thì giải quyết bán hoá đơn như mức bán lần đầu
(tối đa 02 quyển).
Sau thời gian 3 tháng nếu cơ sở kinh doanh
không tiếp tục vi phạm thì cơ quan thuế bán hoá đơn như các cơ sở kinh doanh
chấp hành tốt chế độ quản lý và sử dụng hoá đơn."
2. Thay thế điểm 1.8, mục VI, phần B Thông tư
số 120/2002/TT-BTC ngày 30/12/2002 của Bộ Tài chính bằng nội dung điểm 1.8 mới
như sau:
"1.8- Đối với cấp hoá đơn lẻ:
Các hộ kinh doanh nộp thuế ổn định 6 tháng
hoặc 1 năm không có nhu cầu sử dụng hoá đơn quyển; hộ kinh doanh vi phạm bị cơ
quan thuế từ chối bán hoá đơn quyển và các hộ không có đăng ký kinh doanh, hoặc
không phải là kinh doanh thường xuyên nhưng có phát sinh doanh thu về hàng hoá,
dịch vụ, nếu có nhu cầu sử dụng hoá đơn sẽ được cơ quan thuế cấp hoá đơn bán
hàng lẻ (không thu tiền) để giao cho khách hàng.
Hoá đơn cấp lẻ được cấp trực tiếp tại Chi cục
thuế hoặc tại Đội thuế. Tuỳ theo đặc điểm địa bàn và nhu cầu sử dụng hoá đơn
lẻ, Chi cục thuế thông báo công khai địa điểm bán hoá đơn nhằm phục vụ thuận
lợi nhất cho đối tượng nộp thuế có nhu cầu. Đối tượng được cấp hoá đơn lẻ phải
nộp thuế (thu bằng biên lai thuế) trước khi nhận hoá đơn. Người có nhu cầu tự
khai doanh thu kèm theo hợp đồng và giấy mua bán giữa hai bên để làm căn cứ cấp
hoá đơn lẻ. Hoá đơn được lập tại cơ quan thuế; liên 1, liên 2 giao cho người
được cấp hoá đơn; liên 3 lưu tại cơ quan thuế. Hoá đơn cấp lẻ phải được đóng
dấu của cơ quan thuế vào phía trên bên trái của từng liên. Cơ quan thuế phải mở
sổ theo dõi riêng các tổ chức, cá nhân sử dụng hoá đơn lẻ như một tổ chức, cá
nhân sử dụng hoá đơn."
3. Bổ sung thêm vào cuối điểm 1, mục VI, phần
B Thông tư số 120/2002/TT-BTC ngày 30/12/2002 của Bộ Tài chính nội dung 1.12 và
1.13 như sau:
"1.12- Hộ kinh doanh nộp thuế ổn định có
đăng ký kinh doanh, có giấy chứng nhận đăng ký thuế, nếu có nhu cầu sử dụng hoá
đơn, được cơ quan thuế bán hoá đơn bán hàng theo quy định sau:
Hộ kinh doanh nộp thuế ổn định khi mua hoá
đơn lần đầu phải thực hiện đúng thủ tục theo quy định tại điểm 1.1 Thông tư
này. Trường hợp mua hoá đơn các lần tiếp sau phải thực hiện đúng thủ tục theo
định tại điểm 1.2 Thông tư này, ngoài ra phải mang theo quyển hoá đơn đã mua
lần trước liền kề đến đội thuế trực tiếp quản lý để đội thuế kiểm tra việc sử
dụng hoá đơn, doanh thu ghi trên hoá đơn và xác nhận của đội trưởng đội thuế
không có vi phạm về sử dụng hoá đơn vào đơn xin mua hoá đơn.
Cơ quan thuế được quyền từ chối bán hoá đơn
trong các trường hợp sau: hộ kinh doanh nộp thuế khoán ổn định vi phạm các điều
14 (trừ điểm 1, điểm 2), điều 15, điều 16 Nghị định số 89/2002/NĐ-CP ngày
7/11/2002 của Chính phủ; không mang theo quyển hoá đơn mua lần trước liền kề để
cơ quan thuế kiểm tra; kinh doanh nhưng chậm nộp thuế, dây dưa tiền thuế.
Số lượng bán hoá đơn cho hộ kinh doanh thuộc
diện ổn định thuế 6 tháng hoặc 1 năm mỗi lần 01 quyển."
"1.13- Hộ kinh doanh nộp thuế ổn định có
sử dụng hoá đơn, nếu doanh thu phản ánh trên hoá đơn cao hơn doanh thu ổn định,
hộ kinh doanh phải nộp thuế tính theo doanh thu phản ảnh trên hoá đơn.
Nếu doanh thu phản ảnh trên hoá đơn thấp hơn
doanh thu ổn định, hộ kinh doanh nộp thuế tính theo doanh thu ổn định.
Cơ quan thuế phối hợp với Hội đồng tư vấn
thuế để điều tra xác định doanh thu đối với những hộ kinh doanh thuộc diện ổn
định thuế 6 tháng hoặc 1 năm nhằm thực hiện ổn định thuế sát thực tế, đảm bảo
công bằng và chống thất thu thuế. Hộ kinh doanh có quyền khiếu nại nếu thấy
doanh thu ổn định không phù hợp với thực tế kinh doanh của mình."
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày
kể từ ngày đăng công báo. Những quy định tại Thông tư 120/2002/TT -BTC ngày
30/12/2002 của Bộ Tài chính không được sửa đổi, bổ sung tại Thông từ này vẫn có
hiệu lực thi hành. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ
chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.
Mẫu số 01
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày.... tháng.... năm 200
ĐƠN XIN MUA HÓA ĐƠN
Kính
gửi:...............................................................................
1. Tên tổ chức kinh doanh:
- Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số:...................................................
Cấp
ngày:.....................................................................................................
Cơ quan cấp: ................................................................................................
- Mã số thuế
số:..............................................................................................
Cấp
ngày:.....................................................................................................
- Ngành nghề, mặt hàng kinh
doanh:.............................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
2. Trụ sở giao dịch:
- Của đơn
vị:.........................................................................................
- Đi
thuê:...............................................................................................
-
Mượn:.................................................................................................
Số
nhà:............................................ Ngõ (ngách,
xóm).................................
Đường phố
(thôn):.......................... Phường
(xã)..........................................
Quận
(huyện):................................. Tỉnh (thành
phố):.................................
- Số điện
thoại:..............................................................................................
3. Các địa điểm kinh doanh
khác (nếu có) trong cùng một tỉnh, thành phố:.....
*...................................................................................................................
*...................................................................................................................
*...................................................................................................................
*...................................................................................................................
*...................................................................................................................
*...................................................................................................................
Là cơ sở mới được thành lập,
chúng tôi đã nghiên cứu kỹ các Luật thuế, Nghị định 89/2002/NĐ-CP của Chính phủ
và Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về in, phát hành, sử dụng, quản lý hóa
đơn.
Chúng tôi xin cam kết:
- Các kê khai trên là hoàn
toàn đúng sự thật, nếu khai sai hoặc không đầy đủ thì cơ quan thuế có quyền hạn
chế, từ chối hoặc đình chỉ bán hoá đơn, đình chỉ sử dụng hoá đơn của đơn vị.
- Quản lý hoá đơn do Bộ Tài
chính phát hành đúng quy định của Nhà nước. Nếu vi phạm chúng tôi xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
Gửi kèm:
+ Giấy giới thiệu của đơn vị cử người đến mua
hoá đơn
Ghi chú:
+ Mẫu này áp dụng đối với tổ chức kinh tế.
+ Điểm 2: Chỉ giữ lại dòng phản ảnh đúng, còn
các dòng không đúng thì xoá bỏ.
Nếu đi thuê hoặc mượn thì ghi rõ tên tổ chức,
cá nhân cho thuê, mượn.
+ Điểm 3: Chỉ phản ảnh những địa điểm kinh doanh hạch toán phụ thuộc sử dụng chung hoá đơn với đơn vị.
Mẫu số 02
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày.... tháng.... năm 200
ĐƠN XIN MUA HÓA ĐƠN
Kính
gửi:...............................................................................
1. Họ tên chủ hộ kinh doanh:
- Ngày..... tháng........
năm sinh..............
- Hộ khẩu thường trú: Số
nhà................. đường phố (thôn xã):.......................
Quận
(huyện):......................................... tỉnh (thành
phố):.............................
- Nơi đăng ký hộ khẩu tạm
trú (nếu có):.........................................................
Số
nhà:............................................ Ngõ (ngách,
xóm)..................................
Đường phố
(thôn):.......................... Phường
(xã)...........................................
Quận
(huyện):................................ Tỉnh (thành
phố):...................................
- Số
CMND:................................... cấp ngày.............. tháng........
năm.........
tại:..................................................................................................................
.......................................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số:...................................................
Cấp
ngày:.......................................................................................................
Cơ quan cấp:..................................................................................................
- Mã số thuế
số:.............................................................................................
Cấp
ngày:.......................................................................................................
- Ngành nghề, mặt hàng kinh
doanh:.............................................................
- Số điện thoại cần liên hệ:
Số điện thoại cố định:.........................................
Số điện thoại di
động:.........................................
2. Địa điểm kinh doanh:
- Số
nhà:........................................ đường phố (thôn,
xóm):..........................
Quận (huyện):............................... Tỉnh
(Thành phố):...................................
- Địa điểm kinh doanh trên
là của gia đình hay thuê, mượn:.........................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
- Số điện thoại tại địa điểm kinh
doanh:........................................................
Tôi đã nghiên cứu kỹ các
Luật thuế, Nghị định 89/2002/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của Bộ
Tài chính về in, phát hành, sử dụng, quản lý hóa đơn.
Đề nghị Chi cục Thuế giải
quyết cho tôi được mua hóa đơn, loại hoá đơn:......
.......................................................................................................................
Tôi xin cam kết:
- Các kê khai trên là hoàn
toàn đúng sự thật, nếu khai sai hoặc không đầy đủ thì cơ quan thuế có quyền hạn
chế, từ chối hoặc đình chỉ bán hoá đơn, đình chỉ sử dụng hoá đơn của tôi.
- Quản lý hoá đơn do Bộ Tài
chính phát hành đúng quy định của Nhà nước. Nếu vi phạm tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
CHỦ
HỘ KINH DOANH
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
- Mẫu này áp dụng đối với hộ
kinh doanh cá thể.
- Nếu chủ hộ kinh doanh uỷ
quyền cho người khác thì phải có giấy uỷ quyền kèm theo.
- Nếu địa điểm kinh doanh đi thuê, mượn thì ghi rõ tên tổ chức, cá nhân cho thuê, mượn
Mẫu số: 03
Cục Thuế tỉnh, TP:...... Chi cục Thuế............... |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc |
Giấy hẹn mua hoá đơn………………………………
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……
- Tại phòng Quản lý ấn chỉ thuộc Cục
Thuế……...…………...………….
- Tại tổ quản lý ấn chỉ Chi cục
Thuế:……………..………………………
đã nhận hồ sơ mua hoá đơn của Ông
(Bà):……….………………………
Số CM nhân dân:……………….. là người của..…………………
theo giấy giới thiệu (theo đơn xin mua hoá đơn của Chủ hộ kinh doanh hoặc giấy
uỷ quyền)……………………………………………………...………......................
Mã số thuế…………………………………………..………………………
Địa chỉ:……….…………………………………….……………………….
Hồ sơ gồm:
1-
2-
3-
4-
Để thực hiện việc quản lý đúng với thực tế
Phòng Quản lý ấn chỉ thuộc Cục
Thuế……………………………..............
- Tổ quản lý ấn chỉ thuộc Chi cục Thuế hẹn tổ
chức, cá nhân vào ngày…… tháng…. năm đến tại địa điểm này cơ quan thuế xin phục
vụ.
TM/Phòng Quản lý ấn chỉ (tổ quản lý ấn chỉ )
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 04
Cục Thuế tỉnh, thành
phố:...... Chi cục Thuế:......................... |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc |
BIÊN BẢN XÁC NHẬN ĐỊA ĐIỂM
KINH DOANH CỦA
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN MUA HOÁ ĐƠN
Hôm nay......... , ngày...............
tháng......... năm 200.........
Tại địa
bàn:...............................................................................................
Chúng tôi gồm:
- Họ tên:..................................
Chức vụ:..................................................
- Họ tên:..................................
Chức vụ:..................................................
- Họ tên:..................................
Chức vụ:..................................................
Thuộc đơn vị (phòng, Chi cục thuế, đội thuế,
tổ):...................................
..................................................................................................................
Xác nhận địa điểm kinh doanh
của tổ chức, cá nhân:..............................
..................................................................................................................
Có địa điểm kinh doanh đúng
theo đơn xin mua hoá đơn
Không có địa điểm kinh doanh
như đơn xin mua hoá đơn
Tại:...........................................................................................................
Người chứng kiến: kết quả
kiểm tra địa điểm kinh doanh của cán bộ thuế là đúng (Ký và ghi rõ họ tên) |
Cán bộ thuế (Ký và ghi rõ họ tên) |
Ghi chú: - Mẫu này do cán bộ thuế
lập
Có địa điểm
kinh doanh đúng theo đơn xin mua hoá đơn hay không có: thì đánh dấu (x) vào ô
vuông tương ứng
- Người chứng kiến: là chủ nhà hoặc đại diện
tổ chức cho thuê địa điểm hoặc cá nhân có địa chỉ ở gần địa điểm cần xác minh
hoặc tổ trưởng dân phố, trưởng thôn bản, đại diện UBND phường xã, công an quản
lý khu vực…