Thông tư 58/2019/TT-BTC quản lý và sử dụng tài khoản của Kho bạc Nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 58/2019/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Văn bản này đã biết Số công báo. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 58/2019/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày đăng công báo. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/08/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày áp dụng. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Văn bản này đã biết Tình trạng hiệu lực. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
04 loại tài khoản của Kho bạc Nhà nước
Ngày 30/8/2019, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 58/2019/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng tài khoản của Kho bạc Nhà nước mở tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các ngân hàng thương mại.
Kho bạc Nhà nước có 04 loại tài khoản, bao gồm: Tài khoản thanh toán tổng hợp, tài khoản chuyên thu tổng hợp, tài khoản thanh toán, tài khoản chuyên thu. Các tài khoản trên được mở tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, trụ sở chính hoặc chi nhánh của ngân hàng thương mại thuộc các hệ thống ngân hàng thương mại đã triển khai thanh toán song phương điện tử với Kho bạc Nhà nước…
Bên cạnh đó, Thông tư cũng quy định hệ thống ngân hàng thương mại để mở tài khoản chuyên thu phải đáp ứng các tiêu chí sau: Có mức độ an toàn cao theo xếp hạng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hệ thống Core Banking đặt tại Việt Nam, kết nối song phương thanh toán điện tử với Kho bạc Nhà nước, có phần mềm thu ngân sách Nhà nước tích hợp với Core Banking…
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/11/2019.
Thông tư này làm hết hiệu lực Thông tư 315/2016/TT-BTC, Thông tư 131/2017/TT-BTC.
Xem chi tiết Thông tư 58/2019/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 58/2019/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định về quản lý và sử dụng tài khoản của Kho bạc Nhà nước
mở tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các ngân hàng thương mại
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 26/2015/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về quản lý và sử dụng tài khoản của Kho bạc Nhà nước mở tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các ngân hàng thương mại.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định việc quản lý và sử dụng tài khoản của Kho bạc Nhà nước (sau đây viết tắt là KBNN) mở tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây viết tắt là NHNN) và các ngân hàng thương mại (sau đây viết tắt là NHTM) để thực hiện thu, chi ngân quỹ nhà nước.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Tài khoản của KBNN mở tại NHNN Việt Nam và các NHTM là tài khoản tiền gửi không kỳ hạn và bao gồm các loại tài khoản sau:
Các giao dịch được thực hiện qua tài khoản này bao gồm: các khoản thu, chi ngân quỹ nhà nước của Sở Giao dịch KBNN, KBNN cấp tỉnh và KBNN cấp huyện (nếu có); các khoản thu, chi liên quan đến quản lý nợ; các giao dịch điều hành số dư tài khoản để đảm bảo khả năng thanh toán của toàn hệ thống KBNN; các giao dịch sử dụng ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi, xử lý ngân quỹ nhà nước tạm thời thiếu hụt theo chế độ quy định và các giao dịch khác (nếu có) theo quy định của pháp luật.
Tổng Giám đốc KBNN quyết định việc đóng, mở tài khoản tại ngân hàng của KBNN Trung ương và Sở Giao dịch KBNN theo quy định tại Thông tư này.
Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của KBNN cấp tỉnh, KBNN Trung ương căn cứ quy định tại Thông tư này có văn bản trả lời về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị mở mới hoặc mở thêm hoặc thay đổi nơi mở tài khoản của KBNN cấp tỉnh, đảm bảo đáp ứng yêu cầu thu, chi ngân quỹ nhà nước.
Căn cứ văn bản chấp thuận của KBNN Trung ương, KBNN cấp tỉnh, KBNN cấp huyện làm thủ tục mở tài khoản theo quy định của ngân hàng nơi mở tài khoản.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Các đơn vị KBNN (Trung ương, Sở Giao dịch KBNN, KBNN cấp tỉnh, KBNN cấp huyện) rà soát các tài khoản hiện đang mở tại ngân hàng và xử lý:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA THỎA THUẬN VỀ QUY TRÌNH TỔ CHỨC PHỐI HỢP THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ THANH TOÁN SONG PHƯƠNG ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2019/TT-BTC ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Bộ Tài chính)
1. Căn cứ pháp lý.
2. Thông tin của các bên (tên tổ chức, địa chỉ, tên và chức vụ của người đại diện).
3. Giải thích từ ngữ (nếu có).
4. Mục tiêu, đối tượng và phạm vi áp dụng.
5. Trách nhiệm của các bên.
6. Nguyên tắc thực hiện
- Nguyên tắc mở và sử dụng tài khoản của KBNN tại NHTM;
- Nguyên tắc đảm bảo khả năng thanh toán trên các tài khoản của KBNN tại hệ thống NHTM nơi KBNN mở tài khoản thanh toán tổng hợp;
- Nguyên tắc tổ chức phối hợp thu và ủy nhiệm thu NSNN;
- Nguyên tắc kết nối và truyền, nhận thông tin, dữ liệu điện tử, đảm bảo tính toàn vẹn, bảo mật, kịp thời, an toàn;
- Nguyên tắc xử lý, kết chuyển số dư cuối ngày trên tài khoản thanh toán tổng hợp, tài khoản thanh toán, tài khoản chuyên thu; đảm bảo tài khoản thanh toán tổng hợp bằng ngoại tệ (nếu có), tài khoản thanh toán và tài khoản chuyên thu bằng VND và bằng ngoại tệ (nếu có) tại các đơn vị KBNN (Trung ương, Sở Giao dịch KBNN, KBNN cấp tỉnh, KBNN cấp huyện) có số dư bằng 0;
- Nguyên tắc hạch toán;
- Nguyên tắc trả lãi và phí thanh toán;
- Các nguyên tắc khác (nếu có).
7. Thời điểm COT
8. Quy trình thực hiện
- Quy trình xử lý các lệnh thanh toán, quyết toán;
- Quy trình đối chiếu, quyết toán cuối ngày;
- Quy trình tra soát;
- Quy trình xử lý sai sót.
9. Tổ chức thực hiện.