Thông tư 54/2000/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn kế toán đối với hàng hoá của các cơ sở kinh doanh bán tại các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc ở các tỉnh, thành phố khác và xuất bản qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Văn bản tiếng việt
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 54/2000/TT-BTC

Thông tư 54/2000/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn kế toán đối với hàng hoá của các cơ sở kinh doanh bán tại các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc ở các tỉnh, thành phố khác và xuất bản qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:54/2000/TT-BTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Văn Tá
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
07/06/2000
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 54/2000/TT-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 54/2000/TT-BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 54 /2000/TT-BTC NGÀY 07 THÁNG 6 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA CỦA CÁC CƠ SỞ
KINH DOANH BÁN TẠI CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC HẠCH TOÁN
PHỤ THUỘC Ở CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ KHÁC VÀ XUẤT BÁN
QUA ĐẠI LÝ BÁN ĐÚNG GIÁ HƯỞNG HOA HỒNG

 

Căn cứ Luật Thuế Giá trị gia tăng, Nghị định số 28/1998/NĐ-CP ngày 11/5/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế Giá trị gia tăng. Căn cứ Thông tư số 10/2000/TT-BTC ngày 01/02/2000 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc kê khai nộp thuế GTGT đối với hàng hóa của các cơ sở kinh doanh bán tại các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc ở các tỉnh, thành phố khác và xuất bán qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán như sau:

 

I- ĐỐI VỚI HÀNG HÓA DO CÁC CƠ SỞ KINH DOANH XUẤT
BÁN TẠI CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC HẠCH TOÁN PHỤ THUỘC Ở CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ KHÁC NƠI ĐẶT VĂN PHÒNG
TRỤ SỞ CHÍNH CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH

 

A - ĐỐI VỚI HÀNG HÓA THUỘC ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ GTGT

 

1- Khi cơ sở sản xuất, kinh doanh xuất hàng hóa đến các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc như các chi nhánh, cửa hàng ở các tỉnh, thành phố khác nơi đặt trụ sở chính phải lập Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. Căn cứ vào Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, kế toán xác định giá vốn của hàng hóa xuất cho các đơn vị trực thuộc để bán, ghi:

Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán (Giá vốn)

Có TK 155, 156 ...

2- Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc nhận được hàng hóa do công ty, đơn vị cấp trên điều động, giao bán, kế toán căn cứ vào Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và các chứng từ có liên quan, ghi:

Nợ TK 155, 156 (Giá bán nội bộ)

Có TK 336 - Phải trả nội bộ.

3- Đối với đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc là đơn vị chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi bán hàng hóa do công ty, đơn vị cấp trên chuyển đến phải lập Hóa đơn GTGT hàng hóa bán ra theo quy định. Căn cứ vào Hóa đơn GTGT kế toán phản ánh doanh thu bán hàng, ghi:

Nợ TK 111, 112, 131 ...

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (Giá bán chưa có thuế GTGT)

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.

 

4- Cơ sở sản xuất, kinh doanh (công ty, đơn vị cấp trên) căn cứ vào Bảng kê hóa đơn hàng hóa bán ra do đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc lập chuyển đến phải lập Hóa đơn GTGT phản ánh hàng hóa tiêu thụ nội bộ gửi cho các đơn vị trực thuộc. Căn cứ vào Hóa đơn GTGT, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá bán nội bộ chưa có thuế GTGT, ghi:

Nợ TK 111, 112, 136 (Giá bán nội bộ đã có thuế GTGT)

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp

Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán nội bộ chưa có thuế GTGT).

Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán ra:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 157 - Hàng gửi đi bán.

5- Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc nhận được Hóa đơn GTGT về hàng hóa tiêu thụ nội bộ do công ty, đơn vị cấp trên lập chuyển đến trên cơ sở số hàng hóa đã bán, kế toán căn cứ vào Hóa đơn GTGT phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 156 - Hàng hóa (Nếu chưa kết chuyển giá vốn hàng hóa)

Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (Nếu đã kết chuyển giá vốn hàng hóa)

6- Trường hợp các đơn vị do điều kiện, yêu cầu quản lý và hạch toán, nếu không muốn sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ mà sử dụng ngay Hóa đơn GTGT thì khi xuất hàng hóa cho các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc ở khác địa phương phải lập Hóa đơn GTGT. Căn cứ vào Hóa đơn GTGT kế toán phản ánh doanh thu bán hàng, ghi:

Nợ TK 111, 112, 136 (Giá bán nội bộ đã có thuế GTGT)

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp

Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán nội bộ chưa có thuế GTGT).

- Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc nhận được Hóa đơn GTGT và hàng hóa do công ty (đơn vị cấp trên) giao cho để bán, kế toán căn cứ vào Hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan phản ánh giá vốn hàng hóa nhập kho theo giá bán nội bộ chưa có thuế GTGT, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 155, 156 (Giá bán nội bộ chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 111, 112, 336 (Tổng giá thanh toán nội bộ).

- Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc xuất bán hàng hóa chịu thuế GTGT do công ty (đơn vị cấp trên) giao cho để bán phải lập Hóa đơn GTGT hàng hóa bán ra theo quy định và phản ánh doanh thu bán hàng, ghi:

Nợ TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng.

 

B- ĐỐI VỚI HÀNG HÓA CHỊU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT VÀ
HÀNG HÓA THUỘC ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ GTGT

 

1- Khi cơ sở sản xuất, kinh doanh (công ty, đơn vị cấp trên) xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT đến các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc ở các tỉnh, thành phố khác nơi đặt trụ sở chính để bán phải lập Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ theo quy định. Căn cứ vào Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, kế toán tính, xác định giá vốn của hàng hóa xuất cho các đơn vị trực thuộc để bán, ghi:

Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán (Giá vốn)

Có TK 155 - Thành phẩm.

2- Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc nhận được sản phẩm do công ty, đơn vị cấp trên điều động, giao bán, kế toán căn cứ vào Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và các chứng từ có liên quan phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hóa nhập kho, ghi:

Nợ TK 155 - Thành phẩm (Giá bán nội bộ)

Có TK 111, 112, 336.

3- Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc xuất bán sản phẩm, hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT do công ty (đơn vị cấp trên) giao cho để bán phải lập Hóa đơn bán hàng. Căn cứ vào Hóa đơn bán hàng kế toán phản ánh doanh thu bán hàng, ghi:

Nợ TK 111, 112, 131

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (Tổng giá thanh toán).

4- Cơ sở sản xuất, kinh doanh (công ty, đơn vị cấp trên) căn cứ vào Bảng kê hóa đơn hàng hóa bán ra do đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc lập chuyển đến phải lập Hóa đơn bán hàng. Căn cứ vào hóa đơn bán hàng, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng, ghi:

Nợ TK 111, 112, 136

Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá bán nội bộ).

Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán ra, ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 157 - Hàng gửi đi bán.

5- Trường hợp các đơn vị do điều kiện, yêu cầu quản lý và hạch toán, nếu không muốn sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ mà sử dụng ngay Hóa đơn bán hàng thì khi xuất sản phẩm, hàng hóa cho các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc ở khác địa phương phải lập Hóa đơn bán hàng. Căn cứ vào Hóa đơn bán hàng kế toán phản ánh doanh thu bán hàng, ghi:

Nợ TK 111, 112, 136

Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá bán nội bộ).

- Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc nhận được sản phẩm (hàng hóa) do công ty, đơn vị cấp trên giao cho để bán, kế toán căn cứ vào Hóa đơn bán hàng và các chứng từ có liên quan phản ánh giá vốn của sản phẩm nhập kho, ghi:

Nợ TK 155 - Thành phẩm (Giá bán nội bộ)

Có TK 111, 112, 336.

- Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc xuất bán sản phẩm (hàng hóa) do công ty, đơn vị cấp trên giao để bán phải lập Hóa đơn bán hàng. Căn cứ vào Hóa đơn bán hàng kế toán phản ánh doanh thu, ghi:

Nợ TK 111, 112, 131

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (Tổng giá thanh toán).

 

II- ĐỐI VỚI HÀNG HÓA CÁC ĐƠN VỊ BÁN THÔNG QUA ĐẠI LÝ BÁN ĐÚNG GIÁ HƯỞNG HOA HỒNG

 

1- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh (đơn vị là chủ hàng giao đại lý) khi xuất hàng hóa giao cho các cơ sở bán hàng đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng (đơn vị đại lý hoa hồng) phải lập Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý theo chế độ quy định, căn cứ vào Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý, ghi:

Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán

Có TK 155, 156, ...

2- Đối với cơ sở đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng:

- Khi xuất hàng đại lý đem bán, phải lập Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng theo chế độ quy định. Căn cứ vào Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng và các chứng từ có liên quan, kế toán phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả cho chủ hàng, ghi:

Nợ TK 111, 112, 131, ...

Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).

- Định kỳ, kế toán đơn vị nhận bán hàng đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng xác định doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng, lập Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng theo chế độ và phản ánh doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý, ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng.

- Khi trả tiền bán hàng đại lý cho chủ hàng, ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán

Có TK 111, 112, ...

3- Trường hợp đơn vị giao hàng đại lý thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi nhận Bảng kê hóa đơn bán ra của hàng hóa bán qua đại lý đã tiêu thụ do các đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng lập gửi về, nếu hàng hóa bán ra thuộc đối tượng chịu thuế GTGT phải lập Hóa đơn GTGT và phản ánh doanh thu bán hàng, ghi:

Nợ TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (Giá bán chưa có thuế GTGT).

Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán ra:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 157 - Hàng gửi đi bán.

4- Trường hợp đơn vị giao hàng đại lý là đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, mà hàng hóa gửi bán đại lý thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, khi nhận Bảng kê hóa đơn bán ra của hàng hóa đã tiêu thụ do các đại lý hưởng hoa hồng lập gửi về, kế toán căn cứ vào Bảng kê hóa đơn bán ra, lập Hóa đơn bán hàng và phản ánh doanh thu bán hàng, ghi:

Nợ TK 111, 112, 131

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng.

Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán ra:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 157 - Hàng gửi đi bán.

5- Căn cứ vào chứng từ, hóa đơn về số tiền hoa hồng phải trả cho đơn vị nhận bán hàng đại lý hưởng hoa hồng, kế toán ghi:

Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng

Có TK 131, 111, 112, ...

 

III - ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/02/2000 cùng với hiệu lực thi hành Thông tư số 10/2000/TT-BTC ngày 01/02/2000 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc kê khai nộp thuế GTGT đối với hàng hóa của cơ sở kinh doanh xuất bán tại các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc ở các tỉnh, thành phố khác và xuất bán qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng. Các quy định trước đây trái với quy định tại Thông tư này đều bị bãi bỏ. Các quy định không hướng dẫn trong Thông tư này thì thực hiện theo chế độ hiện hành.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, doanh nghiệp phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi