Thông tư 53/2017/TT-BTC hướng dẫn về điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 53/2017/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 53/2017/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/05/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 19/05/2017, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 53/2017/TT-BTC về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 69/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ.
Theo Thông tư này, tại thời điểm bắt đầu hoạt động kinh doanh dịch vụ mua bán nợ, doanh nghiệp phải có quy chế quản lý nội bộ về tổ chức, quy định nội bộ về hoạt động kinh doanh này được ban hành bởi cấp có thẩm quyền của doanh nghiệp. Tại thời điểm được bổ nhiệm làm người quản lý doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ mua bán nợ, người quản lý phải có hồ sơ gồm: Phiếu lý lịch tư pháp; Bằng đại học (trở lên) thuộc một trong các ngành: Kinh tế, quản trị kinh doanh, luật hoặc lĩnh vực chuyên môn mà mình sẽ đảm nhận; Bản cam kết với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ mua bán nợ về việc đáp ứng đầy đủ các quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số 69/2016/NĐ-CP.
Riêng doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch nợ, trước thời điểm kinh doanh, doanh nghiệp phải có báo cáo tài chính được kiểm toán chứng minh đã kinh doanh dịch vụ mua bán nợ ít nhất 01 năm và doanh thu của nằm trước liền kề đạt ít nhất 500 tỷ đồng; Bản chính thuyết minh về cơ sở vật chất kỹ thuật, hệ thống công nghệ thông tin; Các hợp đồng lao động ký với ít nhất 02 nhân viên có chứng chỉ kiểm toán viên hoặc ít nhất 02 nhân viên có thẻ thẩm định viên về giá. Tại thời điểm bắt đầu hoạt động kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch nợ, doanh nghiệp phải có quy chế hoạt động của sàn giao dịch nợ được ban hành bởi cấp có thẩm quyền của doanh nghiệp.
Thông tư này yêu cầu, trước ngày 01/07/2017, doanh nghiệp phải báo cáo cơ quan đăng ký kinh doanh về việc có đáp ứng hay không các điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ, nếu không đáp ứng thì phải chấm dứt hoạt động và báo cáo cơ quan đăng ký kinh doanh.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 03/07/2017.
Từ ngày 15/11/2020, Thông tư này bị sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 84/2020/TT-BTC.
Xem chi tiết Thông tư 53/2017/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 53/2017/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 53/2017/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2017 |
Căn cứ Nghị định số 69/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn thi hành Nghị định số 69/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ.
Thông tư này hướng dẫn thi hành Nghị định số 69/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 69/2016/NĐ-CP).
Tại mọi thời điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ mua bán nợ, vốn điều lệ/vốn đầu tư thực góp hạch toán trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp phải lớn hơn hoặc bằng mức vốn tối thiểu quy định tại Nghị định số 69/2016/NĐ-CP tương ứng với từng loại hình kinh doanh dịch vụ mua bán nợ.
Tại thời điểm được bổ nhiệm làm người quản lý doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ mua bán nợ, người quản lý phải có các hồ sơ sau:
Trước thời điểm kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch nợ, doanh nghiệp phải có:
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 7 năm 2017.
Đối với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ mua bán nợ thành lập và hoạt động kinh doanh trước ngày Nghị định số 69/2016/NĐ-CP có hiệu lực thi hành:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC 01/BC
(Ban hành kèm theo Thông tư số …/2017/TT-BTC ngày … tháng … năm … về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định số 69/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ)
I. Về việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ
STT |
Danh mục |
Đáp ứng điều kiện theo Nghị định số 69/2016/NĐ-CP |
Ghi chú |
1 |
Vốn điều lệ/vốn đầu tư thực góp |
số tiền |
|
2 |
Quy chế quản lý nội bộ về tổ chức |
Có/Không |
|
3 |
Quy định nội bộ về hoạt động kinh doanh dịch vụ mua bán nợ |
Có/Không |
|
4 |
Quy định về người quản lý |
Tuân thủ/Không |
|
5 |
Các quy định điều kiện bổ sung đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch nợ tại Điều 7 Thông tư này |
Tuân thủ/Không |
|
II. Báo cáo về tình hình hoạt động kinh doanh:
STT |
Danh mục |
Kỳ báo cáo |
Lũy kế đến cuối kỳ báo cáo |
Ghi chú |
||
|
|
Số lượng |
Giá trị (triệu đồng) |
Số lượng |
Giá trị (triệu đồng) |
|
1 |
Tổng số nợ mua |
|
|
|
|
|
2 |
Tổng số nợ bán |
|
|
|
|
|
3 |
Tổng số nợ tư vấn, môi giới đã thực hiện được |
|
|
|
|
|
4 |
Tổng số nợ được giao dịch tại sàn giao dịch nợ |
|
|
|
|
|
III. Về việc tuân thủ các quy định về pháp luật: Có vi phạm gì hay không, biện pháp khắc phục.
PHỤ LỤC 02/BC
(Ban hành kèm theo Thông tư số …/2017/TT-BTC ngày … tháng … năm … về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định số 69/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ)
I. Về tình hình hình kinh doanh dịch vụ mua bán nợ trên địa bàn
1. Về tổng thể hoạt động kinh doanh dịch vụ mua bán nợ trên địa bàn
STT |
Danh mục |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Số lượng công ty kinh doanh dịch vụ mua bán nợ trên địa bàn, trong đó: |
|
|
|
Số lượng công ty kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch nợ |
|
|
|
Số lượng doanh nghiệp kinh doanh hoạt động mua bán nợ |
|
|
|
Số lượng doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới, tư vấn mua bán nợ |
|
|
2 |
Số lượng doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ mua bán nợ chấm dứt/dừng hoạt động trên địa bàn, trong đó: |
|
|
|
Số lượng công ty kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch nợ |
|
|
|
Số lượng doanh nghiệp kinh doanh hoạt động mua bán nợ |
|
|
|
Số lượng doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới, tư vấn mua bán nợ |
|
|
3 |
Số lượng doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ mua bán nợ vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ |
|
|
4 |
Tổng số vốn đăng ký về kinh doanh dịch vụ mua bán nợ (tỷ đồng) |
|
|
2. Về tình hình kinh doanh của các đơn vị
|
Danh mục |
Kỳ báo cáo |
Lũy kế đến cuối kỳ báo cáo |
Ghi chú |
||
1 |
Doanh nghiệp A: |
Số lượng |
Giá trị |
Số lượng |
Giá trị |
|
|
Tổng số nợ mua (triệu đồng) |
|
|
|
|
|
|
Tổng số nợ bán (triệu đồng) |
|
|
|
|
|
|
Tổng giá trị nợ tư vấn, môi giới đã thực hiện được (triệu đồng) |
|
|
|
|
|
|
Tổng giá trị nợ được giao dịch tại sàn giao dịch nợ (triệu đồng) |
|
|
|
|
|
2 |
Doanh nghiệp B: … |
|
|
|
|
|
3. Về các vi phạm trong hoạt động kinh doanh mua bán nợ
(Báo cáo chi tiết những vấn đề phát sinh trên địa bàn, các vi phạm của các doanh nghiệp bị xử phạt hành chính, tình hình thực hiện các biện pháp khắc phục và xử phạt vi phạm theo thẩm quyền…).
II. Đề xuất, kiến nghị của địa phương