Thông tư 52/2022/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2021/NĐ-CP thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 52/2022/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 52/2022/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Đức Chi |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 12/08/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn Quỹ hợp tác xã xử lý tổn thất về tài sản
Theo đó, khi bị tổn thất về tài sản, Quỹ hợp tác xã phải xác định mức độ tổn thất, nguyên nhân, trách nhiệm và xử lý như sau:
Thứ nhất, xác định rõ nguyên nhân khách quan, bất khả kháng (thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, rủi ro chính trị) và nguyên nhân chủ quan.
Thứ hai, trường hợp do nguyên nhân chủ quan thì cá nhân, tập thể gây ra tổn thất phải bồi thường, xử lý theo quy định của pháp luật. Quỹ hợp tác xã quy định cụ thể việc bồi thường và quyết định mức bồi thường phù hợp với quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm với quyết định của mình. Trường hợp tài sản đã mua bảo hiểm theo pháp luật thì xử lý theo hợp đồng bảo hiểm.
Thứ ba, giá trị tổn thất sau khi đã bù đắp bằng tiền bồi thường của cá nhân, tập thể, tổ chức bảo hiểm, sử dụng dự phòng được trích lập trong chi phí, trường hợp thiếu được bù đắp bằng quỹ dự phòng tài chính của Quỹ hợp tác xã. Trường hợp quỹ dự phòng tài chính không đủ bù đắp thì phần thiếu được hạch toán vào chi phí trong kỳ của Quỹ.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/10/2022.
Xem chi tiết Thông tư 52/2022/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 52/2022/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 52/2022/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2021/NĐ-CP ngày
31 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 07 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn một số nội dung về chế độ quản lý tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động, xếp loại, xử lý tài chính khi chuyển đổi mô hình hoạt động của các Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã quy định tại Nghị định số 45/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã (sau đây viết tắt là Nghị định số 45/2021/NĐ-CP).
MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
CỦA QUỸ HỢP TÁC XÃ
Giới hạn đầu tư xây dựng, mua sắm, thẩm quyền, trình tự, thủ tục và các nội dung liên quan khác đến việc đầu tư xây dựng, mua sắm, quản lý, sử dụng, khấu hao, thuê, cho thuê, thế chấp, cầm cố, thanh lý, nhượng bán, kiểm kê, đánh giá lại tài sản cố định của Quỹ áp dụng theo quy định của pháp luật đối với hợp tác xã, Điều lệ tổ chức và hoạt động, Quy chế quản lý và sử dụng tài sản cố định của Quỹ.
Khi bị tổn thất về tài sản, Quỹ hợp tác xã phải xác định mức độ tổn thất, nguyên nhân, trách nhiệm và xử lý như sau:
Doanh thu của Quỹ là khoản phải thu phát sinh trong kỳ, bao gồm:
Chi phí của Quỹ là các khoản chi thực tế phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động của Quỹ, bao gồm:
- Đối với Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ: Chi tiền lương, tiền công; các khoản đóng góp theo lương gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn bệnh nghề nghiệp, kinh phí công đoàn; chi ăn ca; chi trang phục giao dịch; chi cho lao động nữ, chi làm thêm giờ, khám sức khỏe định kỳ và các khoản chi khác cho người lao động áp dụng theo quy định của pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
- Đối với Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình hợp tác xã: Các khoản chi cho người quản lý, người lao động áp dụng theo quy định tại Luật hợp tác xã, Điều lệ tổ chức và hoạt động Quỹ, Quy chế tiền lương, tiền công cho người quản lý, người lao động của Quỹ đã được Đại hội thành viên thông qua;
Hằng năm, Quỹ hợp tác xã có trách nhiệm báo cáo, trình Liên minh hợp tác xã cùng cấp (đối với Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ) hoặc Đại hội thành viên (đối với Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình hợp tác xã) phê duyệt báo cáo tài chính, phân phối kết quả tài chính sau khi báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập theo quy định pháp luật về kiểm toán và có ý kiến thẩm định của kiểm soát viên.
- Quỹ hợp tác xã địa phương gửi báo cáo cho Quỹ hợp tác xã Trung ương để tổng hợp theo mẫu tại Phụ lục 1a ban hành kèm theo Thông tư này;
- Quỹ hợp tác xã Trung ương tổng hợp gửi báo cáo các cơ quan theo mẫu tại Phụ lục 1b ban hành kèm theo Thông tư này;
- Quỹ hợp tác xã địa phương gửi báo cáo cho Quỹ hợp tác xã Trung ương để tổng hợp theo mẫu tại Phụ lục 2a ban hành kèm theo Thông tư này;
- Quỹ hợp tác xã Trung ương tổng hợp gửi báo cáo các cơ quan theo mẫu tại Phụ lục 2b ban hành kèm theo Thông tư này;
- Liên minh hợp tác xã Việt Nam xem xét, phê duyệt kế hoạch tài chính năm đối với Quỹ hợp tác xã Trung ương;
- Liên minh hợp tác xã cấp tỉnh xem xét, phê duyệt kế hoạch tài chính năm đối với Quỹ hợp tác xã địa phương sau khi có ý kiến chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan tài chính cùng cấp để phục vụ công tác quản lý, giám sát.
MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
VÀ XẾP LOẠI QUỸ HỢP TÁC XÃ
Quỹ hợp tác xã đánh giá, xếp loại hiệu quả hoạt động theo nguyên tắc so sánh giữa kết quả thực hiện và các chỉ tiêu được giao tại kế hoạch tài chính Quỹ, cụ thể như sau:
Đối với Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình hợp tác xã, căn cứ quy định tại Chương III Thông tư này, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ, yêu cầu quản lý, Quỹ hợp tác xã trình Đại hội thành viên ban hành quy chế về đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại Quỹ hợp tác xã, đánh giá, xếp loại người quản lý và kiểm soát viên Quỹ hợp tác xã để thực hiện, đảm bảo phù hợp với quy định tại Nghị định số 45/2021/NĐ-CP của Chính phủ, Luật hợp tác xã và các văn bản hướng dẫn có liên quan hoặc sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH QUỸ HỢP TÁC XÃ
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN
Thực hiện cơ chế quản lý tài chính và các nội dung liên quan đến hoạt động của Quỹ Hợp tác xã quy định tại Nghị định số 45/2021/NĐ-CP, Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Các Bộ, CQ ngang bộ, CQ thuộc Chính phủ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước, - Cơ quan TW của các đoàn thể; - Công báo; - Website Chính phủ; Bộ Tài chính; - UBND, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - LMHTXVN; LMHTX cấp tỉnh; - Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã Việt Nam; - Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã địa phương; - Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài chính; - Lưu: VT, TCNH (5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Đức Chi |
Phụ lục 1a:
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 8
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
QUỸ HTPT HTX TỈNH… _______________ Số:...../BC-........ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________ |
BÁO CÁO
Về tình hình cho vay ....
Kính gửi: Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã Việt Nam
Đơn vị tính: đồng
STT |
Phương thức cho vay |
Tổng số giải ngân cho vay |
Tổng số thu nợ gốc |
Tổng số dư nợ gốc |
|||
Trong kỳ |
Từ đầu năm đến kỳ báo cáo |
Trong kỳ |
Từ đầu năm đến kỳ báo cáo |
Nợ đủ tiêu chuẩn |
Nợ xấu |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
Quỹ trực tiếp cho vay |
|
|
|
|
|
|
2 |
Quỹ ủy thác cho vay |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Phụ trách bộ phận (Ký, ghi rõ họ tên) |
Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục 1b:
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 8
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
QUỸ HTPT HTX VIỆT NAM _______________ Số:...../BC-........ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________ |
BÁO CÁO
Về tình hình cho vay ....
Kính gửi[1]: …………………………………
1. Số liệu
Đơn vị tính: đồng
STT |
Phương thức cho vay |
Tổng số giải ngân cho vay |
Tổng số thu nợ gốc |
Tổng số dư nợ gốc |
|||
Trong kỳ |
Từ đầu năm đến kỳ báo cáo |
Trong kỳ |
Từ đầu năm đến kỳ báo cáo |
Nợ đủ tiêu chuẩn |
Nợ xấu |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
Quỹ HTPT hợp tác xã Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
2 |
Hệ thống các Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
2. Phân tích tình hình (nếu có)
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Phụ trách bộ phận (Ký, ghi rõ họ tên) |
Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục 2a:
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 8
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
QUỸ HTPT TỈNH… _______________ Số:...../BC-........ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________ |
BÁO CÁO
Về báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động nghiệp vụ .....
Kính gửi: Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã Việt Nam[2].
I. Số liệu
TT |
Nội dung |
Số tiền |
1 |
Tình hình vốn chủ sở hữu |
|
1.1 |
Vốn điều lệ |
|
1.2 |
Các quỹ |
|
1.3 |
Tăng giảm trong kỳ |
|
2 |
Huy động vốn trong kỳ |
|
3 |
Tình hình cho vay |
|
3.1 |
Tổng số dư nợ đầu kỳ |
|
3.2 |
Thu nợ trong kỳ |
|
3.3 |
Dư nợ cuối kỳ |
|
3.4 |
Tỷ lệ nợ xấu |
|
3.5 |
Xử lý nợ xấu trong kỳ |
|
4 |
Hoạt động thu chi trong kỳ |
|
4.1 |
Doanh thu |
|
4.2 |
Chi phí |
|
4.3 |
Kết quả tài chính |
|
II. Phân tích tình hình, nêu rõ lý do tăng giảm trong kỳ báo cáo và nhận xét, kiến nghị (nếu có)
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Phụ trách bộ phận (Ký, ghi rõ họ tên) |
Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục 2b:
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 8
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
QUỸ HTPT HTX VIỆT NAM _______________ Số:...../BC-........ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________ |
BÁO CÁO
Về báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động nghiệp vụ .....
Kính gửi[3]: …………………………………
TT |
Nội dung |
Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã Việt Nam |
Hệ thống Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã địa phương |
1 |
Tình hình vốn chủ sở hữu |
|
|
1.1 |
Vốn điều lệ |
|
|
1.2 |
Các quỹ |
|
|
1.3 |
Tăng giảm trong kỳ |
|
|
2 |
Tình hình cho vay |
|
|
2.1 |
Tổng số dư nợ đầu kỳ |
|
|
2.2 |
Dư nợ cuối kỳ |
|
|
|
|
||
3 |
Huy động vốn trong kỳ |
|
|
4 |
Hoạt động thu chi trong kỳ |
|
|
4.1 |
Doanh thu[4] |
|
|
4.2 |
Chi phí[5] |
|
|
4.3 |
Kết quả tài chính |
|
|
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Phụ trách bộ phận (Ký, ghi rõ họ tên) |
Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục 3:
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH NĂM...
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 8
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
QUỸ …………… _______________ Số:...../BC-........ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________ |
BÁO CÁO
Về kế hoạch tài chính năm.....
I. Chỉ tiêu Đơn vị tính: đồng
TT |
Nội dung |
Thực hiện năm N-2 |
Thực hiện năm N-1 |
Kế hoạch năm N |
So sánh[6] |
I |
Tổng doanh thu |
|
|
|
|
1 |
Doanh thu từ hoạt động nghiệp vụ |
|
|
|
|
2 |
Doanh thu từ hoạt động tài chính |
|
|
|
|
3 |
Thu nhập khác |
|
|
|
|
II |
Tổng chi phí |
|
|
|
|
1 |
Chi phí hoạt động nghiệp vụ |
|
|
|
|
2 |
Chi phí tài chính |
|
|
|
|
3 |
Chi phí quản lý |
|
|
|
|
4 |
Chi tham gia các hoạt động do Liên minh hợp tác xã các cấp tổ chức liên quan đến hoạt động của Quỹ hợp tác xã |
|
|
|
|
5 |
Chi phí khác |
|
|
|
|
III |
Kết quả tài chính trước thuế |
|
|
|
|
IV |
Nghĩa vụ với NSNN (nếu có) |
|
|
|
|
V |
Kết quả tài chính sau thuế |
|
|
|
|
VI |
Chỉ tiêu hoạt động nghiệp vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Thuyết minh
1. Đánh giá tình hình hoạt động nghiệp vụ của năm thực hiện.
2. Đánh giá tình hình tài chính của năm thực hiện (doanh thu, chi phí, lãi, lỗ).
3. Kế hoạch hoạt động nghiệp vụ cho năm kế hoạch.
4. Kế hoạch tài chính của năm kế hoạch, bao gồm các nội dung:
- Các giả định được sử dụng để xây dựng kế hoạch tài chính, kế hoạch doanh thu, chi phí, chênh lệch doanh thu, chi phí (chi tiết từng loại doanh thu, chi phí ); lý do xây dựng kế hoạch tăng, giảm đối với từng loại doanh thu, chi phí.
- Kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn.
- Kế hoạch đầu tư, mua sắm tài sản cố định.
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Phụ trách bộ phận (Ký, ghi rõ họ tên) |
Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục 4:
KẾ HOẠCH DOANH THU - CHI PHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 8
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
QUỸ …………… _______________ Số:...../BC-........ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________ |
BÁO CÁO
Về kế hoạch doanh thu – chi phí năm .....
I. DOANH THU Đơn vị tính: Đồng
TT |
Nội dung |
Thực hiện năm N-2 |
Thực hiện năm N-1 |
Kế hoạch năm N |
So sánh |
I |
Doanh thu từ hoạt động nghiệp vụ |
|
|
|
|
|
Chi tiết từng loại doanh thu |
|
|
|
|
|
............ |
|
|
|
|
II |
Doanh thu từ hoạt động tài chính |
|
|
|
|
|
........... |
|
|
|
|
|
........... |
|
|
|
|
III |
Thu nhập khác |
|
|
|
|
|
........... |
|
|
|
|
|
........... |
|
|
|
|
Ghi chú: Thuyết minh đề nghị nêu rõ căn cứ xác định doanh thu và phân tích lý do tăng giảm
từng loại doanh thu trong năm kế hoạch.
II. CHI PHÍ
TT |
Nội dung |
Thực hiện năm N-2 |
Thực hiện năm N-1 |
Kế hoạch năm N |
So sánh |
I |
Chi phí hoạt động nghiệp vụ |
|
|
|
|
|
Chi tiết từng loại chi phí |
|
|
|
|
|
.............. |
|
|
|
|
II |
Chi phí tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Chi phí quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Chi phí khác |
|
|
|
|
|
.............. |
|
|
|
|
Ghi chú: Thuyết minh đề nghị nêu rõ căn cứ xây dựng chi phí và phân tích lý do tăng giảm từng loại chi phí trong năm kế hoạch.
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Phụ trách bộ phận (Ký, ghi rõ họ tên) |
Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục 5:
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN,
MUA SẮM TÀI SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 8
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
QUỸ …………… _______________ Số:...../BC-........ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________ |
BÁO CÁO
Về Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản
năm .....
I. Kế hoạch mua sắm tài sản cố định
Đơn vị tính:... đồng
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ghi chú |
|
Chi tiết |
|
|
|
|
|
|
...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
II. Thuyết minh
- Về tình hình tài sản hiện có.
- Dự kiến kế hoạch mua sắm tài sản cố định trong năm.
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Phụ trách bộ phận (Ký, ghi rõ họ tên) |
Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
PHỤ LỤC 6
KẾ HOẠCH NGUỒN NGUỒN VÀ SỬ DỤNG VỐN NĂM ………
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 8
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
QUỸ …………… _______________ Số:...../BC-........ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________ |
BÁO CÁO
Về Kế hoạch nguồn và sử dụng vốn năm .....
Đơn vị tính: đồng, %
STT |
Chỉ tiêu |
Năm trước |
Năm kế hoạch |
||||
Kế hoạch |
Thực hiện |
Tỷ lệ hoàn thành KH |
Kế hoạch |
% KH năm/KH năm trước |
%KH năm/thực hiện năm trước |
||
A |
Nguồn vốn |
|
|
|
|
|
|
1 |
Vốn điều lệ |
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn huy động |
|
|
|
|
|
|
3 |
Các khoản hỗ trợ có hoàn lại của Nhà nước (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
4 |
Các nguồn vốn hợp pháp khác |
|
|
|
|
|
|
B |
Sử dụng vốn |
|
|
|
|
|
|
1 |
Thanh toán các khoản huy động đến hạn |
|
|
|
|
|
|
2 |
Thực hiện chỉ tiêu vốn tín dụng |
|
|
|
|
|
|
3 |
Tỷ lệ nợ xấu |
|
|
|
|
|
|
4 |
Tài sản cố định |
|
|
|
|
|
|
5 |
Tài sản có khác |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Thời điểm chốt số liệu để lập báo cáo 6 tháng là ngày 30/6 hằng năm. Thời điểm chốt số liệu để lập báo cáo là ngày 31/12 hằng năm |
NGƯỜI LẬP BIỂU |
NGƯỜI KIỂM SOÁT |
GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |