Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 40/2025/TT-NHNN hướng dẫn quản lý ngoại hối đầu tư dầu khí ra nước ngoài

Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 40/2025/TT-NHNN Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Phạm Thanh Hà
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/10/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Đầu tư, Công nghiệp, Dầu khí

TÓM TẮT THÔNG TƯ 40/2025/TT-NHNN

Quy định mới về quản lý ngoại hối trong đầu tư dầu khí ra nước ngoài

Ngày 31/10/2025, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Thông tư 40/2025/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí, có hiệu lực từ ngày 15/12/2025.

Thông tư này áp dụng cho các nhà đầu tư là tổ chức và cá nhân cư trú tại Việt Nam (không bao gồm tổ chức tín dụng), các ngân hàng được phép kinh doanh ngoại hối và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.

- Mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ trước đầu tư

Nhà đầu tư phải mở tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ tại ngân hàng được phép để thực hiện các giao dịch liên quan đến việc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. Mỗi dự án đầu tư ra nước ngoài yêu cầu mở một tài khoản riêng. Nếu dự án không được cấp giấy chứng nhận, nhà đầu tư phải chuyển số ngoại tệ chưa sử dụng về Việt Nam và đóng tài khoản.

- Quy định về tài khoản vốn đầu tư

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư phải mở tài khoản vốn đầu tư tại ngân hàng được phép để thực hiện các giao dịch thu, chi liên quan đến đầu tư ra nước ngoài. Tài khoản này có thể bằng ngoại tệ hoặc đồng Việt Nam, tùy thuộc vào thỏa thuận giữa Việt Nam và quốc gia tiếp nhận đầu tư.

- Đăng ký giao dịch ngoại hối

Nhà đầu tư phải đăng ký giao dịch ngoại hối với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. Việc đăng ký này bao gồm cả các thay đổi liên quan đến giao dịch ngoại hối trong quá trình đầu tư.

- Chế độ báo cáo

Ngân hàng được phép và nhà đầu tư phải thực hiện báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài. Báo cáo này phải được gửi đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực theo các mẫu quy định trong Thông tư.

Thông tư này thay thế Thông tư số 31/2018/TT-NHNN và quy định chi tiết các trách nhiệm của nhà đầu tư, ngân hàng được phép và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực trong việc quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.

Xem chi tiết Thông tư 40/2025/TT-NHNN có hiệu lực kể từ ngày 15/12/2025

Tải Thông tư 40/2025/TT-NHNN

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 40/2025/TT-NHNN PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 40/2025/TT-NHNN DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
___________
Số: 40/2025/TT-NHNN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________
Hà Nội, ngày 31 tháng 10  năm 2025 

THÔNG TƯ

Hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài
trong hoạt động dầu khí

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH2;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 96/2025/QH15 số 32/2024/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 96/2025/QH15;

Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14;

Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 được sửa đổi, bổ sung bởi Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13;

Căn cứ Nghị định số 70/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối;

Căn cứ Nghị định số 132/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí;

Căn cứ Nghị định số 26/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý ngoại hối;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí theo quy định Điều 1 Nghị định 132/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí, bao gồm:

Đang theo dõi

1. Mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ trước đầu tư để chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

Đang theo dõi

2. Mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư để thực hiện các hoạt động chuyển tiền ra nước ngoài và chuyển tiền về Việt Nam sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

Đang theo dõi

3. Đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối của nhà đầu tư sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Nhà đầu tư bao gồm người cư trú là tổ chức (không bao gồm tổ chức tín dụng) và cá nhân thực hiện đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí (sau đây gọi là nhà đầu tư).

Đang theo dõi

2. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối tại Việt Nam (sau đây gọi là ngân hàng được phép).

Đang theo dõi

3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.

Đang theo dõi

Điều 3. Đồng tiền sử dụng để đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí

Đồng tiền sử dụng để đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí bao gồm:

Đang theo dõi

1. Ngoại tệ trên tài khoản tại ngân hàng được phép hoặc mua tại ngân hàng được phép hoặc ngoại tệ từ nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định pháp luật.

Đang theo dõi

2. Đồng Việt Nam trong trường hợp chuyển vốn đầu tư sang quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư mà Việt Nam và quốc gia, vùng lãnh thổ đó có ký kết thỏa thuận, hiệp định song phương, đa phương quy định về việc cho phép sử dụng đồng Việt Nam trong các giao dịch thanh toán, chuyển tiền.

Đang theo dõi

Chương II

MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN ĐỂ THỰC HIỆN CÁC GIAO DỊCH LIÊN QUAN ĐẾN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI TRONG HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ

Đang theo dõi

Điều 4. Nguyên tắc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ trước đầu tư

Đang theo dõi

1. Nhà đầu tư phải mở 01 tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ tại 01 ngân hàng được phép để thực hiện các giao dịch thu, chi liên quan đến việc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài nhằm đáp ứng các chi phí cho hoạt động hình thành dự án đầu tư ở nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định 132/2024/NĐ-CP (sau đây gọi là tài khoản ngoại tệ trước đầu tư).

Đang theo dõi

2. Nhà đầu tư phải mở 01 tài khoản ngoại tệ trước đầu tư cho mỗi dự án đầu tư ra nước ngoài. Trường hợp một dự án đầu tư ở nước ngoài có nhiều nhà đầu tư cùng tham gia, mỗi nhà đầu tư phải mở 01 tài khoản ngoại tệ trước đầu tư để thực hiện các giao dịch liên quan.

Mọi giao dịch thu, chi liên quan đến chuyển ngoại tệ trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 5 Thông tư này phải được thực hiện thông qua tài khoản ngoại tệ trước đầu tư.

Đang theo dõi

3. Nhà đầu tư khi có nhu cầu thay đổi loại ngoại tệ mở tài khoản ngoại tệ trước đầu tư bằng loại ngoại tệ khác tại cùng 01 ngân hàng được phép hoặc thay đổi ngân hàng được phép mở tài khoản ngoại tệ trước đầu tư (gồm cả thay đổi loại ngoại tệ), trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày mở tài khoản ngoại tệ trước đầu tư mới, nhà đầu tư thực hiện chuyển đổi ngoại tệ, chuyển số dư ngoại tệ trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư đã mở trước đây sang tài khoản ngoại tệ trước đầu tư mới, đồng thời đóng tài khoản ngoại tệ trước đầu tư đã mở trước đây. Nhà đầu tư chỉ được thực hiện các giao dịch thu, chi liên quan đến chuyển ngoại tệ trước đầu tư trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư mới mở sau khi đã đóng tài khoản ngoại tệ trước đầu tư đã mở trước đây.

Đang theo dõi

4. Trường hợp không hình thành dự án đầu tư ở nước ngoài hoặc không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư thực hiện chuyển số ngoại tệ đã chuyển ra nước ngoài nhưng chưa sử dụng hết về Việt Nam (nếu có) thông qua tài khoản ngoại tệ trước đầu tư và phải đóng tài khoản ngoại tệ trước đầu tư đã mở.

Đang theo dõi

5. Sau khi dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, tài khoản ngoại tệ trước đầu tư quy định tại Điều này được sử dụng làm tài khoản vốn đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định 132/2024/NĐ-CP và nhà đầu tư phải thực hiện đăng ký giao dịch ngoại hối với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tại các Khu vực (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực) theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 5. Các giao dịch thu, chi trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư

Đang theo dõi

1. Thu:

Đang theo dõi

a) Thu ngoại tệ chuyển khoản từ tài khoản thanh toán của nhà đầu tư;

Đang theo dõi

b) Thu ngoại tệ mua từ ngân hàng được phép phù hợp với quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

c) Thu ngoại tệ từ việc chuyển đổi ngoại tệ từ tài khoản ngoại tệ trước đầu tư đã mở trước đây trong trường hợp thay đổi loại ngoại tệ mở tài khoản trước đầu tư bằng loại ngoại tệ khác theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này;

Đang theo dõi

d) Thu ngoại tệ từ việc chuyển số dư ngoại tệ trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư đã mở trước đây trong trường hợp thay đổi ngân hàng được phép mở tài khoản ngoại tệ trước đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này;

Đang theo dõi

đ) Thu ngoại tệ từ nước ngoài chuyển về Việt Nam theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này hoặc trong trường hợp nhà đầu tư được bên nước ngoài hoàn lại các khoản chi phí cho hoạt động hình thành dự án đầu tư ở nước ngoài trong hoạt động dầu khí;

Đang theo dõi

e) Thu ngoại tệ từ việc chuyển đổi ngoại tệ từ nước ngoài chuyển về Việt Nam trong trường hợp đồng tiền chuyển về khác với đồng tiền của tài khoản ngoại tệ trước đầu tư;

Đang theo dõi

g) Thu lãi từ số dư trên tài khoản theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Chi:

Đang theo dõi

a) Chi chuyển ngoại tệ ra nước ngoài cho các mục đích quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định 132/2024/NĐ-CP;

Đang theo dõi

b) Chi bán ngoại tệ cho ngân hàng được phép phù hợp với quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

c) Chi ngoại tệ chuyển khoản vào tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của nhà đầu tư;

Đang theo dõi

d) Chi ngoại tệ từ việc chuyển đổi ngoại tệ từ tài khoản ngoại tệ trước đầu tư đã mở trước đây trong trường hợp thay đổi loại ngoại tệ mở tài khoản vốn đầu tư bằng loại ngoại tệ khác theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này;

Đang theo dõi

đ) Chi ngoại tệ từ việc chuyển số dư ngoại tệ trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư đã mở trước đây trong trường hợp thay đổi ngân hàng được phép mở tài khoản ngoại tệ trước đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này;

Đang theo dõi

e) Chi trả phí dịch vụ liên quan đến quản lý tài khoản và giao dịch chuyển tiền qua tài khoản theo quy định của ngân hàng được phép.

Đang theo dõi

Điều 6. Nguyên tắc mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư

Đang theo dõi

1. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư phải mở 01 tài khoản thanh toán bằng 01 loại ngoại tệ phù hợp với nhu cầu chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài tại 01 ngân hàng được phép, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 4 Thông tư này, để thực hiện các giao dịch thu, chi liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí (sau đây gọi là tài khoản vốn đầu tư).

Đang theo dõi

2. Trường hợp chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bằng đồng Việt Nam, nhà đầu tư được mở và sử dụng đồng thời 01 tài khoản vốn đầu tư bằng đồng Việt Nam và 01 tài khoản vốn đầu tư bằng ngoại tệ tại cùng 01 ngân hàng được phép.

Đang theo dõi

3. Nhà đầu tư phải mở 01 tài khoản vốn đầu tư cho mỗi dự án đầu tư ra nước ngoài. Trường hợp một dự án đầu tư ở nước ngoài có nhiều nhà đầu tư cùng tham gia, mỗi nhà đầu tư phải mở 01 tài khoản vốn đầu tư để thực hiện các giao dịch liên quan.

Mọi giao dịch thu, chi theo quy định tại Điều 7, Điều 8 Thông tư này phải được thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư.

Đang theo dõi

4. Trường hợp có sự thay đổi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài do chuyển nhượng toàn bộ dự án dầu khí ở nước ngoài cho nhà đầu tư trong nước, sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài điều chỉnh, nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án phải mở tài khoản vốn đầu tư mới tại ngân hàng được phép và thực hiện đăng ký giao dịch ngoại hối với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực theo quy định tại Điều 10 Thông tư này để tiếp tục thực hiện các giao dịch thu, chi liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí. Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án phải đóng tài khoản vốn đầu tư trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài điều chỉnh được cấp và phải thông báo về việc đóng tài khoản với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối hoặc nơi xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối lần gần nhất đối với trường hợp đã đăng ký thay đổi.

Đang theo dõi

5. Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, nhà đầu tư khi có nhu cầu thay đổi loại ngoại tệ mở tài khoản vốn đầu tư bằng loại ngoại tệ khác tại cùng 01 ngân hàng được phép hoặc thay đổi ngân hàng được phép mở tài khoản vốn đầu tư (gồm cả thay đổi loại ngoại tệ), nhà đầu tư phải thực hiện theo nguyên tắc sau:

Đang theo dõi

a) Mở mới tài khoản vốn đầu tư bằng loại ngoại tệ khác tại cùng 01 ngân hàng được phép hoặc mở mới tài khoản vốn đầu tư tại ngân hàng được phép khác;

Đang theo dõi

b) Đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực theo quy định tại Điều 10 Thông tư này;

Đang theo dõi

c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ thời điểm được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối, nhà đầu tư thực hiện chuyển đổi ngoại tệ hoặc chuyển số dư trên tài khoản vốn đầu tư đã mở trước đây sang tài khoản vốn đầu tư mới, đồng thời đóng tài khoản vốn đầu tư đã mở trước đây;

Đang theo dõi

d) Tài khoản vốn đầu tư mới chỉ được thực hiện các giao dịch thu, chi quy định tại Điều 7, Điều 8 Thông tư này sau khi đã hoàn tất các thủ tục tại điểm a, b và c khoản này.

Đang theo dõi

Điều 7. Các giao dịch thu, chi trên tài khoản vốn đầu tư bằng ngoại tệ

Đang theo dõi

1. Thu:

Đang theo dõi

a) Thu ngoại tệ chuyển khoản từ tài khoản thanh toán của nhà đầu tư;

Đang theo dõi

b) Thu ngoại tệ mua từ ngân hàng được phép phù hợp với quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

c) Thu ngoại tệ từ việc chuyển đổi ngoại tệ từ tài khoản vốn đầu tư đã mở trước đây trong trường hợp thay đổi loại ngoại tệ mở tài khoản vốn đầu tư bằng loại ngoại tệ khác theo quy định tại khoản 5 Điều 6 Thông tư này;

Đang theo dõi

d) Thu ngoại tệ từ việc chuyển số dư ngoại tệ trên tài khoản vốn đầu tư đã mở trước đây trong trường hợp thay đổi ngân hàng được phép mở tài khoản vốn đầu tư theo quy định tại khoản 5 Điều 6 Thông tư này;

Đang theo dõi

đ) Thu ngoại tệ từ các khoản thu hồi vốn (chi phí) nhà đầu tư được nhận theo quy định tại Điều 18 Nghị định 132/2024/NĐ-CP;

Đang theo dõi

e) Thu chuyển vốn đầu tư từ nước ngoài về Việt Nam trong trường hợp chuyển nhượng dự án dầu khí ở nước ngoài cho nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư;

Đang theo dõi

g) Thu chuyển vốn đầu tư từ nước ngoài về Việt Nam trong trường hợp kết thúc đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư;

Đang theo dõi

h) Thu lợi nhuận và các thu nhập hợp pháp chuyển về nước từ hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí theo quy định của pháp luật về đầu tư;

Đang theo dõi

i) Thu nợ gốc và lãi của các khoản cho vay của nhà đầu tư đối với pháp nhân thực hiện dự án đầu tư trong hoạt động dầu khí ở nước ngoài phù hợp với quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

k) Thu hồi nợ từ bên được bảo lãnh liên quan đến các khoản bảo lãnh của nhà đầu tư cho pháp nhân thực hiện dự án đầu tư trong hoạt động dầu khí ở nước ngoài phù hợp với quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

l) Thu ngoại tệ từ việc chuyển đổi ngoại tệ từ nước ngoài chuyển về Việt Nam trong trường hợp đồng tiền chuyển về khác với đồng tiền của tài khoản vốn đầu tư;

Đang theo dõi

m) Thu lãi từ số dư trên tài khoản theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Chi:

Đang theo dõi

a) Chi chuyển khoản vốn đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí để thực hiện dự án dầu khí ở nước ngoài theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

b) Chi bán ngoại tệ cho ngân hàng được phép phù hợp với quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

c) Chi ngoại tệ chuyển khoản vào tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của nhà đầu tư;

Đang theo dõi

d) Chi cho vay đối với pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài trong hoạt động dầu khí phù hợp với quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

đ) Chi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh liên quan đến khoản bảo lãnh của nhà đầu tư cho pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài trong hoạt động dầu khí phù hợp với quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

e) Chi chuyển đổi ngoại tệ sang tài khoản vốn đầu tư mới mở trong trường hợp thay đổi loại ngoại tệ mở tài khoản vốn đầu tư bằng loại ngoại tệ khác theo quy định tại khoản 5 Điều 6 Thông tư này;

Đang theo dõi

g) Chi chuyển số dư ngoại tệ sang tài khoản vốn đầu tư mới mở trong trường hợp thay đổi ngân hàng được phép mở tài khoản vốn đầu tư theo quy định tại khoản 5 Điều 6 Thông tư này;

Đang theo dõi

h) Chi trả phí dịch vụ liên quan đến quản lý tài khoản, giao dịch chuyển tiền qua tài khoản theo quy định của ngân hàng được phép.

Đang theo dõi

Điều 8. Các giao dịch thu, chi trên tài khoản vốn đầu tư bằng đồng Việt Nam

Đang theo dõi

1. Thu:

Đang theo dõi

a) Thu chuyển khoản từ tài khoản đồng Việt Nam của nhà đầu tư;

Đang theo dõi

b) Thu chuyển số dư trong trường hợp thay đổi tài khoản vốn đầu tư theo quy định tại khoản 5 Điều 6 Thông tư này;

Đang theo dõi

c) Thu nợ gốc và lãi của các khoản cho vay của nhà đầu tư đối với pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài trong hoạt động dầu khí phù hợp với quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

d) Thu hồi nợ từ bên được bảo lãnh liên quan đến các khoản bảo lãnh của nhà đầu tư cho pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài trong hoạt động dầu khí phù hợp với quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

đ) Thu đồng Việt Nam từ các khoản thu hồi vốn (chi phí) nhà đầu tư được nhận theo quy định tại Điều 18 Nghị định 132/2024/NĐ-CP;

Đang theo dõi

e) Thu chuyển vốn đầu tư về Việt Nam trong trường hợp chuyển nhượng dự án dầu khí ở nước ngoài cho nhà đầu tư nước ngoài quy định của pháp luật về đầu tư;

Đang theo dõi

g) Thu chuyển vốn đầu tư về Việt Nam trong trường hợp kết thúc đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư;

Đang theo dõi

h) Thu lợi nhuận và thu nhập hợp pháp khác bằng đồng Việt Nam chuyển về nước từ hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí theo quy định của pháp luật về đầu tư;

Đang theo dõi

i) Thu lãi từ số dư trên tài khoản theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Chi:

Đang theo dõi

a) Chi chuyển khoản vốn đầu tư bằng đồng Việt Nam ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí để thực hiện dự án dầu khí ở nước ngoài theo quy định;

Đang theo dõi

b) Chi chuyển vào tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của nhà đầu tư;

Đang theo dõi

c) Chi chuyển số dư trong trường hợp thay đổi tài khoản vốn đầu tư theo quy định tại khoản 5 Điều 6 Thông tư này;

Đang theo dõi

d) Chi cho vay đối với pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài trong hoạt động dầu khí phù hợp với quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

đ) Chi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh liên quan đến khoản bảo lãnh của nhà đầu tư cho pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài trong hoạt động dầu khí phù hợp với quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

e) Chi trả phí dịch vụ liên quan đến quản lý tài khoản và giao dịch chuyển tiền qua tài khoản theo quy định của ngân hàng được phép.

Đang theo dõi

Điều 9. Chuyển tiền ra nước ngoài để thực hiện nghĩa vụ tài chính sau khi kết thúc đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí

Sau khi kết thúc đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí, nhà đầu tư thực hiện chuyển ngoại tệ ra nước ngoài nhằm thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nước tiếp nhận đầu tư, đối tác theo quy định của hợp đồng dầu khí, giấy phép hoặc các thỏa thuận và văn bản pháp lý khác có liên quan theo quy định tại khoản 3 Điều 25 Nghị định 132/2024/NĐ-CP thông qua tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của nhà đầu tư mở tại ngân hàng được phép trên cơ sở xuất trình các giấy tờ, chứng từ theo quy định của ngân hàng được phép.

Đang theo dõi

Chương III

ĐĂNG KÝ, ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI GIAO DỊCH NGOẠI HỐI LIÊN QUAN ĐẾN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI TRONG HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ

Đang theo dõi

Điều 10. Đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối

Đang theo dõi

1. Sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài điều chỉnh, nhà đầu tư phải thực hiện đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí theo trình tự, thủ tục và hồ sơ quy định tại Điều 15 Nghị định 132/2024/NĐ-CP, thực hiện đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 16 Nghị định 132/2024/NĐ-CP với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi nhà đầu tư là tổ chức có trụ sở chính trên địa bàn hoặc nhà đầu tư là cá nhân đăng ký thường trú trên địa bàn. Trường hợp dự án có sự tham gia của nhiều nhà đầu tư, mỗi nhà đầu tư phải thực hiện đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực trên địa bàn.

Đang theo dõi

2. Trường hợp sử dụng lợi nhuận thu được từ dự án đầu tư ở nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư mới trong hoạt động dầu khí ở nước ngoài theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 67 Luật Đầu tư, sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho dự án đầu tư mới, nhà đầu tư phải thực hiện đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực trên địa bàn theo quy định tại Điều 15 Nghị định 132/2024/NĐ-CP và Điều 10 Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Đơn đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí theo Mẫu số 01, Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 132/2024/NĐ-CP.

Đang theo dõi

4. Nhà đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký giao dịch ngoại hối hoặc đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực trên địa bàn theo một trong ba cách thức sau:

Đang theo dõi

a) Nộp trực tiếp tại bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực;

Đang theo dõi

b) Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Quốc gia;

Đang theo dõi

c) Gửi qua dịch vụ bưu chính.

Đang theo dõi

5. Trường hợp gửi hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Quốc gia, hồ sơ điện tử được sử dụng chữ ký số theo quy định của pháp luật về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.

Trường hợp hệ thống Cổng dịch vụ công Quốc gia gặp sự cố hoặc có lỗi không thể tiếp nhận, trao đổi thông tin điện tử, việc khai, gửi, tiếp nhận, trả kết quả, trao đổi, phản hồi thông tin được thực hiện qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối hoặc nơi xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối lần gần nhất đối với trường hợp đã đăng ký thay đổi.

Các tài liệu trong hồ sơ điện tử là bản điện tử quét từ bản gốc, bản chính (tập tin định dạng PDF) hoặc được khai trên Cổng dịch vụ công Quốc gia.

Đang theo dõi

6. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực có trách nhiệm xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí dưới hình thức văn bản điện tử hoặc văn bản giấy gửi nhà đầu tư trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của nhà đầu tư. Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực phải nêu rõ lý do và có văn bản điện tử hoặc văn bản giấy gửi nhà đầu tư.

Đang theo dõi

Điều 11. Xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối

Đang theo dõi

1. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí cho nhà đầu tư là tổ chức có trụ sở chính trên cùng địa bàn hoặc nhà đầu tư là cá nhân đăng ký thường trú trên cùng địa bàn của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh  Khu vực theo mẫu tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Trường hợp thay đổi liên quan đến nhà đầu tư thực hiện dự án dẫn đến thay đổi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực có thẩm quyền xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí:

Đang theo dõi

a) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực mới có trách nhiệm làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí;

Đang theo dõi

b) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối lần gần nhất (đối với trường hợp nhà đầu tư đã được cấp văn bản xác nhận đăng ký thay đổi) phối hợp cung cấp thông tin, chuyển hồ sơ đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực mới.

Đang theo dõi

Điều 12. Chấm dứt hiệu lực của văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối

Đang theo dõi

1. Văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực đương nhiên hết hiệu lực khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với nhà đầu tư; hoặc khi nhà đầu tư rút khỏi dự án đầu tư và cơ quan có thẩm quyền đã điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

Đang theo dõi

2. Nhà đầu tư được tiếp tục sử dụng tài khoản vốn đầu tư để thực hiện các giao dịch thu hồi vốn (chi phí) từ dự án dầu khí ở nước ngoài theo quy định tại Điều 18 Nghị định 132/2024/NĐ-CP, chuyển lợi nhuận về nước theo quy định tại Điều 68 Luật Đầu tư và Điều 7, Điều 8 Thông tư này khi văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối hết hiệu lực.

Đang theo dõi

3. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực quy định tại Điều 11 Thông tư này có văn bản gửi nhà đầu tư và ngân hàng được phép nơi nhà đầu tư mở tài khoản vốn đầu tư về việc chấm dứt hiệu lực văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối và lý do chấm dứt hiệu lực khi có kết luận của cơ quan có thẩm quyền về việc giả mạo hồ sơ, tài liệu đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.

Đang theo dõi

Điều 13. Thông báo khi thay đổi giao dịch ngoại hối

Sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài điều chỉnh, nhà đầu tư phải thực hiện thông báo khi thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí theo quy định tại khoản 4 Điều 16 Nghị định 132/2024/NĐ-CP với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi nhà đầu tư là tổ chức có trụ sở chính trên địa bàn hoặc nhà đầu tư là cá nhân đăng ký thường trú trên địa bàn. Trường hợp dự án có sự tham gia của nhiều nhà đầu tư, mỗi nhà đầu tư phải thực hiện thông báo khi thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực trên địa bàn.

Đang theo dõi

Chương IV

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN

Đang theo dõi

Điều 14. Trách nhiệm của nhà đầu tư

Đang theo dõi

1. Tuân thủ các quy định về đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí, thực hiện việc chuyển vốn ra, vào lãnh thổ Việt Nam, thực hiện chế độ báo cáo và các nội dung liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí theo quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

2. Thực hiện việc chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài theo đúng nội dung văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của tài liệu và nội dung đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối theo quy định của Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

3. Cung cấp văn bản xác nhận của ngân hàng được phép về việc đóng tài khoản ngoại tệ trước đầu tư, tài khoản vốn đầu tư đã mở trước đây cho ngân hàng được phép nơi mở tài khoản mới.

Đang theo dõi

4. Kê khai trung thực, đầy đủ nội dung thu, chi trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư, tài khoản vốn đầu tư; cung cấp các tài liệu, chứng từ liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí theo quy định của ngân hàng được phép và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các tài liệu, chứng từ đã xuất trình cho ngân hàng được phép.

Đang theo dõi

5. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về số ngoại tệ chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và số tiền chuyển ra nước ngoài sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo đúng mục đích quy định tại Nghị định 132/2024/NĐ-CP và Thông tư này.

Đang theo dõi

6. Ghi rõ mục đích tại lệnh chuyển tiền khi thực hiện các giao dịch chuyển tiền.

Đang theo dõi

7. Gửi thông báo cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm Thông tư này trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi thực hiện các giao dịch chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài với giá trị lớn hơn hạn mức quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định 132/2024/NĐ-CP

Đang theo dõi

8. Chịu sự giám sát, kiểm tra của Ngân hàng Nhà nước về việc chấp hành các quy định pháp luật hiện hành về quản lý ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.

Đang theo dõi

Điều 15. Trách nhiệm của ngân hàng được phép

Đang theo dõi

1. Hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện đúng quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật khác có liên quan.

Đang theo dõi

2. Xây dựng, ban hành và chịu trách nhiệm về nội dung của quy định nội bộ về quy trình nghiệp vụ liên quan đến việc chuyển tiền ra nước ngoài trước và sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và chuyển tiền ra nước ngoài nhằm thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với nước tiếp nhận đầu tư, đối tác theo quy định của hợp đồng dầu khí, giấy phép hoặc các thỏa thuận và văn bản pháp lý khác có liên quan khi kết thúc đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí theo quy định tại Nghị định 132/2024/NĐ-CP, trong đó tối thiểu phải có các nội dung sau:

Đang theo dõi

a) Quy định về hồ sơ, giấy tờ, chứng từ liên quan các giao dịch chuyển tiền nhằm đảm bảo chuyển tiền đúng mục đích;

Đang theo dõi

b) Quy định nhà đầu tư phải cung cấp:

(i)  Hồ sơ, giấy tờ, chứng từ theo quy định tại điểm a khoản này;

(ii) Văn bản cam kết về số tiền chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài được thực hiện đúng mục đích và tuân thủ quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Thực hiện chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư theo quy định tại Nghị định 132/2024/NĐ-CP và Thông tư này. Chỉ thực hiện việc chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo yêu cầu của nhà đầu tư khi nhà đầu tư xuất trình văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí theo quy định tại Thông tư này và cung cấp hồ sơ, giấy tờ, chứng từ chứng minh mục đích chuyển tiền đúng quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

4. Xem xét, kiểm tra, lưu giữ các tài liệu, chứng từ phù hợp với các giao dịch thực tế để đảm bảo việc cung ứng dịch vụ ngoại hối cho nhà đầu tư được thực hiện đúng mục đích, tuân thủ quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

5. Xác nhận bằng văn bản về việc mở tài khoản vốn đầu tư của nhà đầu tư, trong đó nêu rõ số tài khoản, loại ngoại tệ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 15 Nghị định 132/2024/NĐ-CP và xác nhận bằng văn bản về số dư trên tài khoản vốn đầu tư, số tiền đã chuyển ra nước ngoài và số tiền đã chuyển về Việt Nam đến thời điểm phát sinh thay đổi theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 Nghị định 132/2024/NĐ-CP.

Đang theo dõi

6. Xác nhận bằng văn bản về số tiền nhà đầu tư đã chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước, trong đó nêu rõ số tài khoản thực hiện chuyển tiền theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 15 Nghị định 132/2024/NĐ-CP.

Đang theo dõi

7. Tuân thủ quy định pháp luật về phòng, chống rửa tiền và tài trợ khủng bố, tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt.

Đang theo dõi

8. Tuân thủ chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 17 Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 16. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực

Đang theo dõi

1. Hướng dẫn nhà đầu tư, ngân hàng được phép và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chấp hành đầy đủ quy định tại Thông tư này;

Đang theo dõi

2. Thực hiện xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí cho nhà đầu tư trên địa bàn theo quy định tại Thông tư này;

Đang theo dõi

3. Theo dõi, kiểm tra, giám sát việc chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bằng tiền và chuyển tiền về Việt Nam liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí;

Đang theo dõi

4. Theo dõi, thống kê, tổng hợp tình hình thực hiện vốn đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí của nhà đầu tư trên địa bàn nhằm đáp ứng việc thực hiện báo cáo Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Thông tư này;

Đang theo dõi

5. Giám sát, kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật hiện hành về quản lý ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí của nhà đầu tư trên địa bàn;

Đang theo dõi

6. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 19 Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

Chương V

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

Đang theo dõi

Điều 17. Chế độ báo cáo đối với ngân hàng được phép

Đang theo dõi

1. Chậm nhất vào ngày 10 của tháng tiếp theo ngay sau tháng phát sinh giao dịch chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài hoặc phát sinh giao dịch chuyển ngoại tệ về nước trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư của nhà đầu tư, ngân hàng được phép nơi nhà đầu tư mở tài khoản ngoại tệ trước đầu tư phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Định kỳ hàng quý, ngân hàng được phép phải báo cáo tình hình thực hiện chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí chậm nhất vào ngày 10 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này cho từng dự án đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực.

Đang theo dõi

3. Ngân hàng được phép nơi nhà đầu tư mở tài khoản vốn đầu tư phải báo cáo tình hình thu, chi trên tài khoản vốn đầu tư của nhà đầu tư theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Đang theo dõi

Điều 18. Chế độ báo cáo đối với nhà đầu tư

Định kỳ hàng quý, nhà đầu tư phải báo cáo tình hình thực hiện chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí chậm nhất vào ngày 10 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này cho từng dự án đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực.

Đang theo dõi

Điều 19. Chế độ báo cáo đối với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực phải báo cáo Ngân hàng nhà nước Việt Nam về tình hình xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí, tình hình thực hiện chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư trên địa bàn theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực.

Đang theo dõi

Điều 20. Yêu cầu báo cáo đột xuất

Trường hợp đột xuất hoặc khi cần thiết, nhà đầu tư, ngân hàng được phép thực hiện báo cáo theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực; Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực thực hiện báo cáo theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Đang theo dõi

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 21. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày  15  tháng 12 năm 2025    

Đang theo dõi

2. Thông tư này bãi bỏ Thông tư số 31/2018/TT-NHNN ngày 18 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.

Đang theo dõi

Điều 22. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối tại Việt Nam, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Đang theo dõi
Nơi nhận:
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);

- Thủ trưởng các đơn vị thuộc NHNN;
- Ngân hàng thương mại;
- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử NHNN;
- Lưu: VT, Cục QLNH (04).
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
 
 
 
 
Phạm Thanh Hà
 
Tải biểu mẫu
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2025/TT-NHNN ngày 31 tháng 10 năm 2025  của Ngân hàng Nhà nước)
 
XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH NGOẠI HỐI

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH KHU VỰC……………..
-------

Số:         /……………

V/v xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Ngày …. tháng …. năm …..

Kính gửi: ……………………………………..

Trả lời đề nghị của…….. {Tên nhà đầu tư} tại Đơn đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài số ……… ngày ….. kèm theo hồ sơ liên quan, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực …….. có ý kiến như sau:

1. Xác nhận ……{Tên nhà đầu tư} đã đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực ……. theo quy định tại Thông tư số      /20  /TT-NHNN ngày ………. của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.

2. Thông tin về nhà đầu tư, dự án đầu tư và chuyển tiền ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài:

- Tên nhà đầu tư:

- Địa chỉ:

- Số điện thoại:

- Tên dự án/ Tên Hợp đồng BCC/ Tên tổ chức kinh tế thành lập ở nước ngoài:

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài số: ……. Ngày cấp: ……. Cơ quan cấp: …….

- Địa điểm thực hiện dự án:

- Giấy phép của nước tiếp nhận đầu tư số ……. Ngày cấp …….. Cơ quan cấp: ……..

- Tổng vốn đầu tư của dự án tại nước ngoài theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài: ………..(nếu có)

- Giá trị góp vốn bằng tiền của nhà đầu tư: ………..

- Chuyển tiền ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (nếu có): Tổng số ngoại tệ đã chuyển: …… Thời gian chuyển: …….. Mục đích sử dụng: …….. Tài khoản ngoại tệ trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài số: …… mở tại …… ngày ……

3. Nội dung đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của ………. {Tên nhà đầu tư} với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực …… như sau:

- Vốn đầu tư bằng tiền thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư {Loại ngoại tệ} số: …… mở tại: ………..

- Số tiền đăng ký chuyển ra nước ngoài sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài: ………………….

- Tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài:

TT

Thời gian chuyển vốn dự kiến

Bằng tiền

Sử dụng lợi nhuận tái đầu tư

Ngoại tệ

Quy USD

VNĐ

Ngoại tệ

Quy USD

VNĐ

1

Quý....Năm ...

2

Quý....Năm ...

………..

(Chi tiết theo giá trị góp vốn, theo hình thức góp vốn)

4. Khi thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài, {Tên nhà đầu tư} phải chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đầu tư ra nước ngoài, các quy định về quản lý ngoại hối của Việt Nam và nước tiếp nhận đầu tư; đồng thời chấp hành nghiêm túc việc báo cáo tình hình thực hiện vốn đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Thông tư số ………/TT-NHNN ngày ………… của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.

5. {Tên nhà đầu tư} tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp và hiệu quả của số ngoại tệ đăng ký chuyển ra nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực ……, không chịu bất cứ trách nhiệm pháp lý và tài chính nào ngoài việc xác nhận {Tên nhà đầu tư} đã đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các nội dung tại điểm 2 và 3 của công văn này.

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực thông báo để {Tên nhà đầu tư} biết và thực hiện.

Nơi nhận:
- Như trên;
- NHNN (để p/h);
- Ngân hàng được phép (để p/h);
- Lưu ………..

GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
 CHI NHÁNH KHU VỰC

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2025/TT-NHNN ngày 31 tháng 10 năm 2025
của Ngân hàng Nhà nước)
 
XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI GIAO DỊCH NGOẠI HỐI

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH KHU VỰC……………..
-------

Số:      /……………
V/v xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Ngày …. tháng …. năm …..

Kính gửi: ………………………………………………

Trả lời đề nghị của ………….. {Tên nhà đầu tư} tại Đơn đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí số ………… ngày ...... kèm theo hồ sơ liên quan, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực ………. có ý kiến như sau:

1. Xác nhận ………………. {Tên nhà đầu tư} đã đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực theo quy định tại Thông tư số        /20  /TT-NHNN ngày ………. của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.

2. Nội dung đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí của ……….{Tên nhà đầu tư} với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực ……….. như sau:

2.1. Nội dung thay đổi 1:

- Nội dung đã được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực ……… xác nhận đăng ký:

- Nội dung; đề nghị thay đổi:

2.2. Nội dung thay đổi n:....

- Nội dung đã được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực ……… xác nhận đăng ký:

- Nội dung đề nghị thay đổi:

3. Khi thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài, {Tên nhà đầu tư} phải chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đầu tư ra nước ngoài, các quy định về quản lý ngoại hối của Việt Nam và nước tiếp nhận đầu tư; đồng thời chấp hành nghiêm túc việc báo cáo tình hình thực hiện vốn đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Thông tư số ….. /20   /TT-NHNN ngày ……….. của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.

4. {Tên nhà đầu tư} tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp và hiệu quả của số ngoại tệ đăng ký chuyển ra nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực …….. không chịu bất cứ trách nhiệm pháp lý và tài chính nào ngoài việc xác nhận {Tên nhà đầu tư} đã đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các nội dung tại điểm 2 của công văn này.

5. Văn bản này là một bộ phận không tách rời của văn bản xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực …….. số …… ngày ….. và văn bản xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực ……. số …….. ngày ……….

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực thông báo để {Tên nhà đầu tư} biết và thực hiện.

Nơi nhận:
- Như trên;
- NHNN (để p/h);
- Ngân hàng được phép (để p/h);
- Lưu ………..

GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH KHU VỰC

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Trường hợp xác nhận đăng ký thay đổi về tài khoản vốn đầu tư Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực ghi rõ: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực ………. xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài, {Tên nhà đầu tư} có trách nhiệm chuyển toàn bộ số dư sang tài khoản mới theo công văn này. Đồng thời, tài khoản vốn đầu tư hiện tại số ……… mở tại: …….. không được sử dụng để thực hiện các giao dịch thu chi quy định tại Điều …., Điều ……Thông tư số …………./20   /TT-NHNN ngày ……./..../20     của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2025/TT-NHNN ngày 31tháng 10 năm 2025 của Ngân hàng Nhà nước)
 
THÔNG BÁO THỰC HIỆN GIAO DỊCH CHUYỂN NGOẠI TỆ RA NƯỚC NGOÀI TRƯỚC KHI ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI LIÊN QUAN ĐẾN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
TRONG HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ VỚI GIÁ TRỊ LỚN HƠN HẠN MỨC QUY ĐỊNH

Tên nhà đầu tư:……...

Địa chỉ: ……………….

Kính gửi:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Quản lý ngoại hối)

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực …

Đơn vị tính:    

STT

Tên dự án

Tài khoản ngoại tệ trước đầu tư

Mở tại ngân hàng

Tài khoản nhận tiền/Đơn vị nhận tiền/Ngân hàng nhận tiền/Quốc gia chuyển dến

Số ngoại tệ đã chuyển ra nước ngoài

Số ngoại tệ đã chuyển ra nước ngoài vượt hạn mức

Ghi chú

Ngày/tháng/ năm chuyển tiền

Lũy kế

1

2

3

4

5

6

7

8

1

Dự án 1

2

Dự án 2

Tổng cộng

......., ngày …… tháng …… năm ….

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP

 (Ký tên, đóng dấu)

1. Đối tượng áp dụng: Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí thực hiện chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài vượt giá trị hạn mức quy định tại Thông tư này.

2. Thời hạn gửi báo cáo: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi thực hiện các giao dịch chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài với giá trị lớn hơn hạn mức.

3. Hình thức báo cáo: Bằng văn bản.

4. Đơn vị nhận báo cáo: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Quản lý ngoại hối); Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu
PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2025/TT-NHNN ngày 31 tháng 10 năm 2025 của Ngân hàng Nhà nước)
 
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIAO DỊCH TRÊN TÀI KHOẢN NGOẠI TỆ TRƯỚC ĐẦU TƯ LIÊN QUAN
ĐẾN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI TRONG HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ
(Tháng …… năm …….)

Tên TCTD:……...

Địa chỉ: ……………….

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực ….

Đơn vị tính: Nghìn USD

STT

Tên dự án và nhà đầu tư

Quốc gia chuyển tiền đến

Số tiền đã chuyển ra nước ngoài

Giá trị ngoại tệ chuyển về Việt Nam trong trường hợp NĐT không sử dụng hết số tiền chuyển ra nước ngoài hoặc được bên nước ngoài hoàn lại chi phí hoặc NĐT không được cấp GCNĐKĐTRNN

Ghi chú

Trong kỳ

Lũy kế

1

2

3

4

5

7

8

1

- Nhà đầu tư 1

 

   

1.1

Dự án 1

1.2

Dự án 2

...

2

- Nhà đầu tư 2

 

   

….

….

 

   

Tổng cộng

 

   

......., ngày …… tháng …… năm ….

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP

 (Ký tên, đóng dấu)

1. Đối tượng áp dụng: Ngân hàng được phép nơi nhà đầu tư mở tài khoản ngoại tệ trước đầu tư theo quy định tại Thông tư này.

2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 10 của tháng tiếp theo ngay sau tháng phát sinh giao dịch chuyển  ngoại tệ ra nước ngoài hoặc phát sinh giao dịch chuyển ngoại tệ về nước trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư của nhà đầu tư.

3. Hình thức báo cáo: Bằng văn bản.

4. Đơn vị nhận báo cáo:Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực.

5. Cột số 5 - Lũy kế: là số tiền đã chuyển ra nước ngoài được tính cộng dồn từ thời điểm phát sinh giao dịch chuyển tiền lần đầu đến thời điểm báo cáo.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu
PHỤ LỤC V
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2025/TT-NHNN ngày 31 tháng 10 năm 2025 của Ngân hàng Nhà nước)
                       
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHUYỂN VỐN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
LIÊN QUAN ĐẾN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI TRONG HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ
(Quý …… năm …….)

Tên TCTD:

Địa chỉ:         

Kính gửi:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực…

Đơn vị tính: Nghìn USD

STT

Ngân hàng được phép

Chi nhánh

Vốn đầu tư bằng tiền đã chuyển ra nước ngoài

Vốn, lợi nhuận và thu nhập hợp pháp chuyển về Việt Nam

Vốn đầu tư chuyển về Việt Nam

Lợi nhuận và thu nhập hợp pháp chuyển về Việt Nam

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(8)

Trong kỳ (Quy đổi nghìn USD)

Lũy kế

(Quy đổi nghìn USD)

Trong kỳ

(Quy đổi nghìn USD)

Lũy kế

(Quy đổi nghìn USD)

Trong kỳ (Quy đổi nghìn USD)

Lũy kế (Quy đổi nghìn USD)

I

Nhà đầu tư 1

1

Dự án 1

2

Dự án 2

n

Dự án n

Cộng

......., ngày …… tháng …… năm ….

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP

 (Ký tên, đóng dấu)

1. Đối tượng áp dụng: Ngân hàng được phép nơi nhà đầu tư mở tài khoản ngoại tệ vốn đầu tư theo quy định tại Thông tư này.

2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 10 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau ngay sau quý báo cáo.

3. Hình thức báo cáo: Bằng văn bản.

4. Đơn vị nhận báo cáo: Ngân hàng Nhà nước (Cục Quản lý ngoại hối); Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực.

5. Cột số 5, 7, 8 - Lũy kế: là số vốn đầu tư bằng tiền đã chuyển ra nước ngoài, Vốn, lợi nhuận và thu nhập hợp pháp huyển về Việt Nam được tính cộng dồn từ thời điểm phát sinh giao dịch chuyển tiền lần đầu đến thời điểm báo cáo.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu
PHỤ LỤC VI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2025/TT-NHNN ngày 31 tháng 10 năm 2025 của Ngân hàng Nhà nước)
                       
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHUYỂN VỐN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
 LIÊN QUAN ĐẾN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI TRONG HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ
(Quý …… năm …….)

Tên nhà đầu tư:                       Địa chỉ:

Số điện thoại:                                    

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực…

Đơn vị tính: Nghìn USD

STT

Tên dự án

Năm cấp phép

Nước tiếp nhận đầu tư

Tổng vốn đầu tư của dự án theo GCN ĐKĐT (nếu có)

Vốn góp của nhà đầu tư theo GCNĐKĐT

Số tiền đã chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp GCNĐKĐT

Giá trị góp vốn kỳ báo cáo

Giá trị góp vốn lũy kế

Lợi nhuận và thu nhập hợp pháp đã chuyển về VN

Vốn đầu tư đã chuyển về VN

Dự kiến nhu cầu chuyển vốn trong quý tiếp theo

Ngân hàng được phép thực hiện

Ghi chú

 

Bằng tiền

Lợi nhuận được phép giữ lại tái đầu tư

Cho vay đối với pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài

Bảo lãnh đối với pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài

Giá trị góp vốn khác

Bằng tiền

Lợi nhuận được phép giữ lại tái đầu tư

Cho vay đối với pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài

Bảo lãnh đối với pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài

Giá trị góp vốn khác

Kỳ báo cáo

Lũy kế

Kỳ báo cáo

Lũy kế

Bằng tiền

Giá trị góp vốn khác

Tên ngân hàng

Chi nhánh

 

Vốn tự có

Vốn vay

 

Trong nước

Nước ngoài

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

2 2

23

24

25

26

27

28

 

1

Dự án 1

 

2

Dự án 2

 

 

Tổng cộng

 

......., ngày …… tháng …… năm ….

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP 

 (Ký tên, đóng dấu)

1. Đối tượng áp dụng: Nhà đầu tư thực hiện đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khíđược cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và đã thực hiện thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.

2. Thời gian gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 10 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo.

3. Hình thức báo cáo: Bằng văn bản.

4. Đơn vị nhận báo cáo: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 40/2025/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 40/2025/TT-NHNN

01

Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội

02

Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam của Quốc hội, số 46/2010/QH12

03

Pháp lệnh 06/2013/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối

04

Nghị định 70/2014/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối

05

Luật Đầu tư của Quốc hội, số 61/2020/QH14

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 4009/QĐ-BTC của Bộ Tài chính công bố Thông tư 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn Nhà nước (được sửa đổi, bố sung bởi Thông tư 77/2021/TT-BTC ngày 17/9/2021 của Bộ Tài chính) tiếp tục có hiệu lực

văn bản mới nhất

image

Quyết định 1942/QĐ-CHQ của Cục Hải quan về việc sửa đổi, bổ sung các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Hải quan khu vực; Quyết định quy định Văn phòng, Phòng, Đội và Hải quan cửa khẩu/ngoài cửa khẩu thuộc Chi cục Hải quan khu vực và Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, Phòng thuộc Chi cục Hải quan khu vực

Xuất nhập khẩu, Cơ cấu tổ chức

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×