Thông tư 40/2018/TT-BTC bán cổ phần lần đầu, quản lý tiền thu từ cổ phần hóa DN Nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 40/2018/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 40/2018/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 04/05/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thanh toán chi phí cổ phần hóa từ tiền bán cổ phần
Đây là một trong những nội dung của Thông tư số 40/2018/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành, hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ chuyển đổi thành công ty cổ phần.
Theo quy định của Thông tư, nếu doanh nghiệp cổ phần hóa có các ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thì phải xem xét, bổ sung điều kiện lựa chọn nhà đầu tư chiến lược có cùng ngành nghề sản xuất kinh doanh chính và các điều kiện khác phù hợp với quy định của pháp luật.
Có 04 phương án để bán cổ phần lần đầu:
- Phương thức bán đấu giá công khai ra công chúng;
- Phương thức thoả thuận trực tiếp;
- Phương thức bảo lãnh phát hành;
- Phương thức dựng sổ (Book - Building).
Tùy từng trường hợp, Ban chỉ đạo cổ phần hóa chỉ đạo doanh nghiệp cổ phần hóa triển khai phương án bán cổ phần lần đầu theo các phương thức đã được phê duyệt.
Chi phí cổ phần hóa được xác định là là khoản chi từ thời điểm quyết định cổ phần hóa đến thời điểm bàn giao giữa doanh nghiệp nhà nước và công ty cổ phần. Khoản chi phí này được thanh toán từ nguồn tiền thu từ bán cổ phần.
Từ ngày 29/7/2019, Thông tư này bị sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 34/2019/TT-BTC
Xem chi tiết Thông tư 40/2018/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 40/2018/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 40/2018/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 04 tháng 05 năm 2018 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN BÁN CỔ PHẦN LẦN ĐẦU VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TIỀN THU TỪ CỔ PHẦN HÓA CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC VÀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN DO DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ 100% VỐN ĐIỀU LỆ CHUYỂN ĐỔI THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp số 69/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26/6/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp,
Bộ Tài chính hướng dẫn việc bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của các doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Đối với doanh nghiệp cổ phần hóa nằm trong danh mục ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, Ban chỉ đạo cổ phần hóa báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét, bổ sung điều kiện lựa chọn nhà đầu tư chiến lược có cùng ngành nghề sản xuất kinh doanh chính và các điều kiện khác phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan để phê duyệt trong phương án cổ phần hóa.
Các tổ chức, cá nhân không được mua cổ phần phát hành lần đầu của doanh nghiệp cổ phần hóa thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP.
- Bán cho nhà đầu tư chiến lược trong các trường hợp:
+ Các nhà đầu tư chiến lược đăng ký mua cổ phần với số lượng bằng hoặc nhỏ hơn số lượng cổ phần dự kiến bán cho nhà đầu tư chiến lược theo phương án cổ phần hóa đã được phê duyệt.
+ Chỉ có một nhà đầu tư chiến lược đăng ký mua cổ phần.
- Bán cho các nhà đầu tư số cổ phần không bán hết theo quy định tại khoản 2, khoản 4 Điều 37 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP.
- Bán cho người lao động và tổ chức công đoàn.
Đối với các doanh nghiệp bán đấu giá cổ phần tại các Sở giao dịch chứng khoán, khi công bố thông tin theo phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này phải bao gồm cả bản Tiếng Anh.
Đối với nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP.
- Bỏ phiếu trực tiếp tại tổ chức trung gian (nếu đấu giá do tổ chức trung gian thực hiện) và bỏ phiếu trực tiếp tại các đại lý đấu giá (nếu do Sở giao dịch chứng khoán tổ chức đấu giá).
- Bỏ phiếu qua đường bưu điện theo quy định tại Quy chế bán đấu giá cổ phần.
Số cổ phần nhà đầu tư được mua | = | Số cổ phần còn lại chào bán | x | Số cổ phần từng nhà đầu tư đăng ký mua |
Tổng số cổ phần các nhà đầu tư đăng ký mua |
Trong ba (03) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn đăng ký tham dự đấu giá mua cổ phần, Tổ chức thực hiện bán đấu giá có trách nhiệm thông báo cho Ban Chỉ đạo cổ phần hoá, doanh nghiệp cổ phần hóa về cuộc đấu giá không thành công. Ban chỉ đạo cổ phần hóa báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu để hoàn tất việc bán cổ phần cho người lao động và tổ chức công đoàn theo phương án cổ phần hóa đã được duyệt trong thời hạn tối đa hai mươi (20) ngày kể từ ngày hết hạn đăng ký tham dự đấu giá mua cổ phần. Đồng thời, doanh nghiệp cổ phần hóa thực hiện các thủ tục để chuyển thành công ty cổ phần.
Đối với số cổ phần chưa bán được (bao gồm cả số cổ phần người lao động và tổ chức công đoàn từ chối mua), Ban chỉ đạo cổ phần hóa báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định điều chỉnh lại cơ cấu vốn điều lệ, mức vốn điều lệ (nếu cần) và thực hiện thoái vốn theo quy định sau khi doanh nghiệp đã hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần.
Trong ba (03) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn đăng ký đấu giá mua cổ phần, Tổ chức thực hiện bán đấu giá có trách nhiệm thông báo cho Ban chỉ đạo cổ phần hóa, doanh nghiệp cổ phần hóa về cuộc đấu giá không thành công.
Ban chỉ đạo cổ phần hóa thực hiện thỏa thuận bán cổ phần cho nhà đầu tư đã đăng ký mua cổ phần với giá bán không thấp hơn giá khởi điểm với khối lượng đã đăng ký mua hợp lệ.
Căn cứ kết quả thỏa thuận bán cổ phần cho nhà đầu tư, Ban chỉ đạo cổ phần hóa chỉ đạo doanh nghiệp và nhà đầu tư hoàn tất việc ký hợp đồng mua/bán cổ phần trong thời hạn tối đa năm (05) ngày kể từ ngày thống nhất về giá bán và khối lượng cổ phần bán thỏa thuận cho nhà đầu tư.
Đối với số cổ phần chưa bán được (bao gồm cả số cổ phần người lao động và tổ chức công đoàn từ chối mua), Ban chỉ đạo cổ phần hóa báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định điều chỉnh lại cơ cấu vốn điều lệ, mức vốn điều lệ (nếu cần) và thực hiện thoái vốn theo quy định sau khi doanh nghiệp đã hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần.
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp tiền mua cổ phần, Tổ chức thực hiện bán đấu giá có trách nhiệm thông báo cho Ban chỉ đạo cổ phần hóa, doanh nghiệp cổ phần hóa về kết quả cuộc đấu giá. Ban chỉ đạo cổ phần hóa báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu để thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
Căn cứ kết quả thỏa thuận bán cổ phần với các nhà đầu tư đã tham dự đấu giá, Ban chỉ đạo cổ phần hóa chỉ đạo doanh nghiệp và nhà đầu tư hoàn tất việc ký hợp đồng mua/bán cổ phần trong thời hạn hai mươi (20) ngày kể từ ngày hết hạn nộp tiền của nhà đầu tư tham gia cuộc đấu giá công khai.
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp tiền mua cổ phần theo hợp đồng mua/bán cổ phần đã ký kết, căn cứ số lượng cổ phần không bán hết, Ban chỉ đạo cổ phần hóa chỉ đạo doanh nghiệp lập danh sách và thông báo đến các nhà đầu tư đã trúng đấu giá trong cuộc đấu giá công khai (không bao gồm các nhà đầu tư đã trúng đấu giá nhưng từ chối mua) để thỏa thuận bán cổ phần theo mức giá đã đặt mua tại phiên đấu giá của từng nhà đầu tư trên nguyên tắc lựa chọn giá thỏa thuận từ mức giá đã trả cao nhất xuống mức thấp của cuộc đấu giá đã công bố cho đủ số lượng cổ phần còn phải bán.
Căn cứ kết quả thỏa thuận bán cổ phần với các nhà đầu tư đã tham dự đấu giá, Ban chỉ đạo cổ phần hóa chỉ đạo doanh nghiệp và nhà đầu tư hoàn tất việc ký hợp đồng mua/bán cổ phần trong thời hạn mười (10) ngày kể từ ngày nhà đầu tư đăng ký mua cổ phần.
Nhà đầu tư có trách nhiệm nộp tiền đặt cọc bằng 10% giá trị cổ phần đặt mua tính theo giá khởi điểm vào tài khoản của Tổ chức thực hiện bán đấu giá tối thiểu năm (05) ngày làm việc trước ngày đấu giá theo quy định tại Quy chế bán đấu giá. Trường hợp bán đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư này.
Trong năm (05) ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả đấu giá, Tổ chức thực hiện bán đấu giá (hoặc doanh nghiệp cổ phần hóa trong trường hợp bán đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược) có trách nhiệm thanh toán hoàn trả tiền đặt cọc cho nhà đầu tư có tham gia đấu giá hợp lệ nhưng không được mua cổ phần.
- Trường hợp bán cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư này.
- Trường hợp bán cổ phần cho nhà đầu tư thực hiện mua cổ phần theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9 Thông tư này, nhà đầu tư có trách nhiệm nộp tiền đặt cọc cùng thời điểm đăng ký mua cổ phần vào tài khoản tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp bằng 10% giá trị cổ phần đặt mua theo giá chào bán đã được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt.
- Trường hợp bán cổ phần cho nhà đầu tư thực hiện mua cổ phần theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều 9 Thông tư này, nhà đầu tư có trách nhiệm nộp tiền đặt cọc cùng thời điểm đăng ký mua cổ phần vào tài khoản tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp bằng 10% giá trị cổ phần đặt mua theo giá bán quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều 9 Thông tư này đối với từng nhà đầu tư.
- Trong năm (05) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc bán cổ phần theo phương thức thỏa thuận trực tiếp, doanh nghiệp cổ phần hóa có trách nhiệm hoàn trả tiền đặt cọc cho nhà đầu tư đã đăng ký mua nhưng không thỏa thuận thành công. Số tiền còn lại doanh nghiệp cổ phần hóa xử lý theo quy định về quản lý và sử dụng tiền thu từ cổ phần hoá tại Thông tư này.
Tại thời điểm ký hợp đồng bảo lãnh phát hành, tổ chức bảo lãnh phát hành nộp tiền đặt cọc bằng 10% giá trị cổ phần bảo lãnh đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo lãnh phát hành vào tài khoản tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp.
- Bán đấu giá công khai qua Tổ chức thực hiện bán đấu giá (bao gồm cả trường hợp đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược qua Sở giao dịch chứng khoán), trong thời hạn mười (10) ngày kể từ ngày công bố kết quả bán đấu giá cổ phần, các nhà đầu tư hoàn tất việc mua bán cổ phần và chuyển tiền mua cổ phần vào tài khoản của Tổ chức thực hiện bán đấu giá (hoặc tài khoản tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp trong trường hợp đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược) theo quy định tại Quy chế bán đấu giá.
- Phương thức thỏa thuận trực tiếp:
Nhà đầu tư (kể cả nhà đầu tư chiến lược) thực hiện thanh toán tiền mua cổ phần trong thời hạn tối đa năm (05) ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng mua/bán cổ phần.
- Phương thức bảo lãnh phát hành:
Trong thời hạn mười (10) ngày kể từ ngày hoàn tất việc mua bán cổ phần theo hợp đồng bảo lãnh, Tổ chức bảo lãnh phát hành có trách nhiệm chuyển tiền theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư này.
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp tiền của nhà đầu tư tham gia cuộc đấu giá công khai, Tổ chức thực hiện bán đấu giá có trách nhiệm:
- Đối với doanh nghiệp cổ phần hóa là doanh nghiệp nhà nước (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp cấp I): chuyển tiền thu từ bán cổ phần tương ứng với kinh phí giải quyết chính sách lao động dôi dư và chi phí cổ phần hóa theo dự toán đã xác định trong phương án cổ phần hóa.
- Đối với doanh nghiệp cổ phần hóa là doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp cấp II): chuyển tiền thu từ bán cổ phần tương ứng các khoản: kinh phí giải quyết chính sách lao động dôi dư, chi phí cổ phần hóa theo dự toán đã xác định trong phương án cổ phần hóa, nghĩa vụ thuế (nếu có).
Trong thời hạn mười (10) ngày kể từ ngày hoàn tất việc mua bán cổ phần theo hợp đồng bảo lãnh, Tổ chức bảo lãnh phát hành có trách nhiệm:
- Đối với doanh nghiệp cấp I: chuyển tiền thu từ bán cổ phần tương ứng với kinh phí giải quyết chính sách lao động dôi dư và chi phí cổ phần hóa theo dự toán đã xác định trong phương án cổ phần hóa.
- Đối với doanh nghiệp cấp II: chuyển tiền thu từ bán cổ phần tương ứng các khoản: kinh phí giải quyết chính sách lao động dôi dư, chi phí cổ phần hóa theo dự toán đã xác định trong phương án cổ phần hóa, nghĩa vụ thuế (nếu có).
Số tiền thu từ cổ phần hóa được sử dụng để thanh toán chi phí cổ phần hóa và chi giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư theo quy định. Số còn lại (bao gồm cả chênh lệch giá bán cổ phần) được nộp về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp.
| Phần thặng dư của số cổ phần phát hành thêm | = | Số lượng cổ phần phát hành thêm | x | Giá trúng đấu giá | - | Giá khởi điểm |
A | = | Số CP phát hành thêm | x | Phần thặng dư của số cổ phần phát hành thêm | - | Chi phí CPH theo quyết toán của cơ quan có thẩm quyền | - | Chi giải quyết LĐ dôi dư theo quyết toán của cơ quan có thẩm quyền |
Tổng số CP theo VĐL của công ty cổ phần |
- Nộp về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp phần giá trị bán cổ phần nhà nước (bao gồm cả chênh lệch giá bán cổ phần).
- Số tiền còn lại xử lý như quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
Số tiền thu từ cổ phần hóa được sử dụng để hoàn trả doanh nghiệp cấp I phần giá trị sổ sách của số cổ phần bán ra và số thuế phải nộp theo quy định (nếu có). Số còn lại sau khi trừ chi phí cổ phần hóa, chi giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư, giá trị ưu đãi bán cổ phần cho người lao động, doanh nghiệp nộp về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và Phát triển doanh nghiệp.
Số tiền còn lại của phần thặng dư vốn (nếu có) để lại cho công ty cổ phần theo tỷ lệ tương ứng với cổ phần phát hành thêm trong cơ cấu vốn điều lệ, số tiền còn lại được nộp về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp.
Phần thặng dư vốn của số cổ phần phát hành thêm và số tiền để lại cho công ty cổ phần theo tỷ lệ tương ứng với cổ phần phát hành thêm trong cơ cấu vốn điều lệ được xác định như quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
Trường hợp tiền thu từ cổ phần hóa theo quyết toán của cấp có thẩm quyền phê duyệt không đủ bù đắp các khoản chi theo quy định (hoàn trả doanh nghiệp cấp I phần giá trị sổ sách của số cổ phần tương ứng với vốn đầu tư của doanh nghiệp cấp I bán ra và số thuế phải nộp theo quy định (nếu có), chi phí cổ phần hóa, chi giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư, giá trị ưu đãi bán cổ phần cho người lao động) thì doanh nghiệp cấp I bù đắp phần còn thiếu và được tính vào chi phí hoạt động tài chính của doanh nghiệp cấp I. Khoản chi phí này được trừ khi xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
Chi phí cổ phần hóa thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP, trong đó:
Công ty mẹ có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp theo quy định sau:
- Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày 01/01/2018, Công ty mẹ có trách nhiệm quyết toán số tiền thu từ cổ phần hóa và quyết định công bố giá trị thực tế phần vốn của công ty mẹ tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần theo quy định tại Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011, Nghị định số 189/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 và Nghị định số 116/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn có liên quan, trong đó các khoản giảm trừ vào tiền thu từ cổ phần hóa bao gồm cả phần giá trị sổ sách của số cổ phần bán ra hoàn trả công ty mẹ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định công bố giá trị thực tế phần vốn của công ty mẹ tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần, công ty mẹ chỉ đạo doanh nghiệp cấp II nộp số tiền thu từ cổ phần hóa về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp. Trường hợp tiền thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp cấp II không đủ để chi các khoản chi theo quy định (bao gồm cả phần giá trị sổ sách của số cổ phần bán ra hoàn trả công ty mẹ) thì công ty mẹ có trách nhiệm bù đắp phần còn thiếu và được tính vào chi phí hoạt động tài chính của công ty mẹ.
Việc xác định tiền thu từ các hình thức sắp xếp chuyển đổi khác của doanh nghiệp cấp II thực hiện theo quy định của pháp luật về sắp xếp, chuyển đổi doanh nghiệp. Doanh nghiệp cấp II có trách nhiệm nộp số tiền thu từ các hình thức sắp xếp chuyển đổi khác (nếu còn) về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp theo thời hạn quy định tại Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trường hợp thông tin công bố không chính xác, phản ánh sai lệch so với thông tin, số liệu do Ban Chỉ đạo cổ phần hóa và doanh nghiệp cung cấp thì Tổ chức thực hiện bán đấu giá chịu trách nhiệm bồi thường theo quy định của pháp luật.
Trường hợp nhà đầu tư không đủ điều kiện tham dự đấu giá thì tổ chức thực hiện bán đấu giá phải thông báo và hoàn trả tiền đặt cọc cho nhà đầu tư (nếu nhà đầu tư đã đặt cọc).
Thực hiện cấp mã cổ phần đấu giá, đăng ký, lưu ký và thanh toán bù trừ giao dịch cho số cổ phần trúng đấu giá đã thanh toán của doanh nghiệp cổ phần hóa bán đấu giá cổ phần. Mã cổ phần này sẽ được sử dụng thống nhất khi đấu giá, đăng ký, lưu ký và đăng ký giao dịch.
Tổ chức giao dịch cổ phần trúng đấu giá của doanh nghiệp cổ phần hóa đã hoàn tất nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại Thông tư này.
Các nhà đầu tư tham gia mua cổ phần (kể cả nhà đầu tư chiến lược) có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định về quyền mua cổ phần, Quy chế bán đấu giá cổ phần và các quy định tại Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục số 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2018/TT-BTC ngày 04/05/2018 của Bộ Tài chính)
BỘ (UBND, TĐKT, TCT) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : QĐ/……. |
……, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ ….. /CHỦ TỊCH UBND...
V/v phê duyệt phương án cổ phần hóa (tên doanh nghiệp)
BỘ TRƯỞNG BỘ ….. /CHỦ TỊCH UBND...
- Căn cứ Nghị định số .....ngày….của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức ....
- Căn cứ Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần;
- Căn cứ Thông tư số …/2018/TT-BTC ngày …../…./2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn xác định giá trị doanh nghiệp và xử lý tài chính khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần;
- Căn cứ Thông tư số 40/2018/TT-BTC ngày 04/05/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ chuyển đổi thành công ty cổ phần;
- Căn cứ Quyết định số …. ngày …. của Bộ trưởng Bộ … /Chủ tịch Uỷ ban nhân dân... về việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp: (tên doanh nghiệp);
- Theo đề nghị của Trưởng ban chỉ đạo cổ phần hoá;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt phương án cổ phần hoá doanh nghiệp (tên doanh nghiệp) với nội dung chính như sau:
1.1. Tên công ty cổ phần:
- Tên giao dịch quốc tế:
- Tên viết tắt:
- Trụ sở chính:
1.2. Công ty cổ phần có:
- Tư cách pháp nhân kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp.
- Thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập.
- Có con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật.
- Được tổ chức và hoạt động theo điều lệ của công ty cổ phần và Luật doanh nghiệp; được đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
1.3. Vốn điều lệ và cơ cấu cổ phần phát hành:
a) Vốn điều lệ:……đồng; Mệnh giá một cổ phần là: 10.000 đồng.
b) Cổ phần phát hành lần đầu: ……..cổ phần, trong đó:
+ Cổ phần nhà nước/cổ phần (tên doanh nghiệp cấp I): … cổ phần, chiếm …% vốn điều lệ.
+ Cổ phần bán ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp: …cổ phần, chiếm ... % vốn điều lệ.
+ Cổ phần bán cho tổ chức công đoàn tại doanh nghiệp: …cổ phần, chiếm ...% vốn điều lệ.
+ Cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược: … cổ phần, chiếm ... % vốn điều lệ.
+ Cổ phần bán đấu giá công khai cho các nhà đầu tư thông thường: .......cổ phần, chiếm ... % vốn điều lệ.
+ Cổ phần bán theo phương thức bảo lãnh phát hành/phương thức dựng sổ: ……….cổ phần, chiếm … % vốn điều lệ (nếu có)
1.4. Phương án sắp xếp lao động:
- Tổng số lao động tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp: … người
- Tổng số lao động chuyển sang công ty cổ phần: … người.
- Tổng số lao động dôi dư:……người.
1.5. Chi phí cổ phần hoá
Tổng giám đốc/Giám đốc (tên doanh nghiệp) quyết định và chịu trách nhiệm về các chi phí thực tế cần thiết phục vụ quá trình cổ phần hoá công ty theo quy định của pháp luật hiện hành.
1.6. Kinh phí lao động dôi dư: thực hiện quyết toán theo quy định hiện hành.
Điều 2. Ban chỉ đạo cổ phần hoá có trách nhiệm chỉ đạo (tên doanh nghiệp) tiến hành bán cổ phần theo quy định, thẩm tra và trình Bộ trưởng/Chủ tịch UBND quyết định phê duyệt quyết toán chi phí cổ phần hoá, kinh phí trợ cấp lao động dôi dư.
Tổng giám đốc/Giám đốc (tên doanh nghiệp) có trách nhiệm điều hành, quản lý công ty cho đến khi bàn giao toàn bộ tài sản, tiền vốn, lao động… cho công ty cổ phần và chịu trách nhiệm về kết quả quả hoạt động kinh doanh của công ty theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Trưởng ban chỉ đạo cổ phần hoá, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG …/CHỦ TỊCH UBND.. |
Phụ lục số 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2018/TT-BTC ngày 4/5/2018 của Bộ Tài chính)
THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HOÁ
1. Tên, địa chỉ của doanh nghiệp cổ phần hoá:
2. Ngành nghề kinh doanh (theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số...):
3. Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu:
4. Tổng số lao động tiếp tục chuyển sang công ty cổ phần, trong đó:
- Số lao động có trình độ đại học và trên đại học:
- Số lao động có trình độ cao đẳng, trung cấp:
- Số lao động đã được đào tạo qua các trường công nhân kỹ thuật, dạy nghề:
- Số lao động chưa qua đào tạo:
5. Giá trị doanh nghiệp tại thời điểm …/…/20…: .... đồng, trong đó: Giá trị phần vốn nhà nước/vốn của (tên doanh nghiệp cấp I) tại doanh nghiệp là: … đồng (kèm theo Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp)
6. Tài sản chủ yếu của doanh nghiệp (kèm theo Biểu xác định giá trị tài sản)
- Tổng số diện tích đất đai doanh nghiệp đang sử dụng: … m2, trong đó:
+ Diện tích đất thuê: ….m2, tại ... (ghi rõ đang sử dụng để làm gì)
+ Diện tích đất giao: ….m2, tại … (ghi rõ đang sử dụng để làm gì và giá trị quyền sử dụng đất tính vào giá trị doanh nghiệp là bao nhiêu )
- Máy móc, thiết bị:
- Phương tiện vận tải:
7. Danh sách công ty mẹ và công ty con:
8. Tình hình hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm trước khi cổ phần hoá:
8.1.Tình hình hoạt động kinh doanh:
a. Sản lượng sản phẩm/giá trị dịch vụ qua các năm (tỷ lệ từng loại sản phẩm/dịch vụ trong doanh thu, lợi nhuận)
b. Nguyên vật liệu
- Nguồn nguyên vật liệu;
- Sự ổn định của các nguồn cung cấp này;
- Ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu tới doanh thu, lợi nhuận.
c. Chi phí sản xuất (cao hay thấp, có tính cạnh tranh hay không?)
d. Trình độ công nghệ:
đ. Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới (nếu có)
e. Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm/dịch vụ
- Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng;
- Bộ phận kiểm tra chất lượng của công ty.
g. Hoạt động Marketing
h. Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền
i. Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã được ký kết (nêu tên, trị giá, thời gian thực hiện, sản phẩm, đối tác trong hợp đồng)
8.2. Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm trước khi cổ phần hoá:
Chỉ tiêu |
ĐVT |
Năm 20… |
Năm 20… |
Năm 20…. |
1. Tổng giá trị tài sản |
|
|
|
|
2. Vốn nhà nước theo sổ sách kế toán |
|
|
|
|
3. Nợ vay ngắn hạn Trong đó, nợ quá hạn |
|
|
|
|
4. Nợ vay dài hạn Trong đó, nợ quá hạn |
|
|
|
|
5. Nợ phải thu khó đòi |
|
|
|
|
6. Tổng số lao động |
|
|
|
|
7. Tổng quỹ lương |
|
|
|
|
8. Thu nhập bình quân 1 người/tháng |
|
|
|
|
9. Tổng doanh thu |
|
|
|
|
10. Tổng chi phí |
|
|
|
|
11. Lợi nhuận thực hiện |
|
|
|
|
12. Lợi nhuận sau thuế |
|
|
|
|
13. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn nhà nước |
|
|
|
|
Các chỉ tiêu khác (tùy theo đặc điểm riêng của ngành, của công ty để làm rõ kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm gần nhất)
8.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong năm báo cáo (nêu rõ những nhân tố tác động chính đến tình hình kinh doanh của công ty trong năm báo cáo. Trường hợp tình hình kinh doanh của công ty giảm sút, cần giải trình rõ nguyên nhân)
9. Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành
- Vị thế của công ty trong ngành;
- Triển vọng phát triển của ngành;
- Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của công ty với định hướng của ngành, chính sách của Nhà nước, và xu thế chung trên thế giới.
10. Phương án đầu tư và chiến lược phát triển của doanh nghiệp sau khi cổ phần hoá:
a. Một số thông tin chủ yếu về kế hoạch đầu tư và chiến lược phát triển doanh nghiệp sau khi cổ phần hoá
b. Hệ thống chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của kế hoạch sản xuất kinh doanh trong 3 năm liền kề sau khi cổ phần hoá :
Chỉ tiêu |
ĐVT |
Năm 201... |
Năm 201… |
Năm 201… |
1. Kế hoạch đầu tư XDCB: - Công trình A - Công trình B |
|
|
|
|
2. Vốn điều lệ |
|
|
|
|
3. Tổng số lao động |
|
|
|
|
4. Tổng quỹ lương |
|
|
|
|
5. Thu nhập bình quân 1 người/tháng |
|
|
|
|
6. Tổng doanh thu |
|
|
|
|
7. Tổng chi phí |
|
|
|
|
8. Lợi nhuận thực hiện |
|
|
|
|
9. Tỷ lệ cổ tức |
|
|
|
|
11. Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ :
a. Vốn điều lệ: ……đồng (100%), trong đó :
- Giá trị cổ phần nhà nước/cổ phần (tên doanh nghiệp cấp I) nắm giữ : ……..%
- Giá trị cổ phần bán ưu đãi cho người lao động: ……..%
- Giá trị cổ phần bán cho tổ chức công đoàn tại doanh nghiệp:..%
- Giá trị cổ phần bán cho các nhà đầu tư chiến lược:…%
- Giá trị cổ phần bán đấu giá công khai cho các nhà đầu tư thông thường:..%
(Đối với những lĩnh vực, ngành nghề, loại hình doanh nghiệp mà Nhà nước có quy định số cổ phần tối đa nhà đầu tư nước ngoài được mua thì ghi rõ tỷ lệ phần trăm nhà đầu tư nước ngoài được mua trong cơ cấu vốn điều lệ)
b. Phương án tăng giảm vốn điều lệ sau khi chuyển thành công ty cổ phần (nếu có)
12. Rủi ro dự kiến (theo đánh giá của doanh nghiệp hoặc tổ chức tư vấn):
- Rủi ro về kinh tế
- Rủi ro về luật pháp
- Rủi ro đặc thù (ngành, công ty, lĩnh vực hoạt động)
- Rủi ro của đợt chào bán
- Rủi ro khác
13. Phương thức bán và thanh toán tiền mua cổ phần :
a. Phương thức bán (bao gồm cả số lượng cổ phần và giá bán):
- Đối với người lao động:
- Đối với tổ chức công đoàn:
- Đối với nhà đầu tư chiến lược:
- Đối với nhà đầu tư tham dự đấu giá:
b. Phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán :
14. Kế hoạch sử dụng tiền thu từ cổ phần hoá
15. Những người chịu trách nhiệm chính đối với nội dung các thông tin về doanh nghiệp cổ phần hoá:
Ban chỉ đạo cổ phần hoá:
Doanh nghiệp cổ phần hoá:
Phụ lục số 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2018/TT-BTC ngày 4/5/2018 của Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
.......ngày ….. tháng ….. năm 201...
BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ ĐẤU GIÁ CÔNG KHAI
của Công ty ......
- Căn cứ Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần;
- Căn cứ Thông tư số 40/2018/TT-BTC ngày 4/5/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ chuyển đổi thành công ty cổ phần;
- Căn cứ .....
I. Phương thức đấu giá (thông qua Tổ chức trung gian, Sở giao dịch chứng khoán)
II. Địa điểm đấu giá:
III. Giá khởi điểm:
IV. Thành phần tham gia đấu giá:
1. Hội đồng đấu giá
2. Đại diện Tổ chức thực hiện bán đấu giá:
3. Đại điện Ban chỉ đạo cổ phần hoá:
4. Đại diện doanh nghiệp:
5. Các tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá (danh sách đính kèm)
V. Tình hình và kết quả đấu giá như sau:
1. Tổng số người tham dự:
2. Tổng số lượng cổ phần đăng ký mua tham dự hợp lệ
3. Giá mua cao nhất:
4. Giá mua thấp nhất:
5. Giá đấu thành công bình quân:
Số TT |
Tên nhà đầu tư |
Số CMND hoặc ĐKKD |
Số lượng cổ phần đặt mua (1) |
Mức giá đặt mua (1) |
Số lượng cổ phần trúng đấu giá (2) |
Giá trúng đấu giá (2) |
1 |
Nhà đầu tư A |
|
|
|
|
|
2 |
Nhà đầu tư B |
|
|
|
|
|
3 |
Nhà đầu tư C |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1): Kê toàn bộ danh sách nhà đầu tư tham gia đấu giá (kể cả nhà đầu tư không trúng đấu giá) theo trình tự từ cao xuống thấp đối với giá đặt mua.
(2): Chỉ kê những trường hợp trúng đấu giá
VI. Nhận xét và kiến nghị:
Biên bản này được lập vào hồi… ngày tháng…năm… tại…. và đã được các bên nhất trí thông qua./.
Đại diện
Đại diện Tổ chức thực hiện bán đấu giá |
Đại diện |
Đại diện |
Phụ lục số 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2018/TT-BTC ngày 4/5/2018 của Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
.......ngày ….. tháng ….. năm 201...
BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ ĐẤU GIÁ
GIỮA CÁC NHÀ ĐẦU TƯ CHIẾN LƯỢC
của Công ty ......
- Căn cứ Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần;
- Căn cứ Căn cứ Thông tư số 40/2018/TT-BTC ngày 4/5/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ chuyển đổi thành công ty cổ phần;
- Căn cứ .....
I. Phương thức đấu giá (thông qua Sở giao dịch chứng khoán)
II. Địa điểm đấu giá:
III. Giá khởi điểm:
IV. Thành phần tham gia đấu giá:
1. Hội đồng đấu giá
2. Đại diện Sở giao dịch chứng khoán:
3. Đại điện Ban chỉ đạo cổ phần hoá:
4. Đại diện doanh nghiệp:
5. Các nhà đầu tư chiến lược tham gia đấu giá (danh sách đính kèm)
V. Tình hình và kết quả đấu giá như sau:
1. Tổng số nhà đầu tư chiến lược tham dự:
2. Tổng số lượng cổ phần đăng ký mua hợp lệ
3. Giá mua cao nhất:
4. Giá mua thấp nhất:
5. Giá đấu thành công bình quân:
Số TT |
Tên nhà đầu tư |
Số CMND hoặc ĐKKD |
Số lượng cổ phần đặt mua (1) |
Mức giá đặt mua (1) |
Số lượng cổ phần trúng đấu giá (2) |
Giá trúng đấu giá (2) |
1 |
Nhà đầu tư A |
|
|
|
|
|
2 |
Nhà đầu tư B |
|
|
|
|
|
3 |
Nhà đầu tư C |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1): Kê toàn bộ danh sách nhà đầu tư tham gia đấu giá (kể cả nhà đầu tư không trúng đấu giá) theo trình tự từ cao xuống thấp đối với giá đặt mua.
(2): Chỉ kê những trường hợp trúng đấu giá
VI. Nhận xét và kiến nghị:
Biên bản này được lập vào hồi… ngày tháng…năm… tại…. và đã được các bên nhất trí thông qua./.
Đại diện
Đại diện Tổ chức thực hiện bán đấu giá |
Đại diện |
Đại diện
|
Phụ lục số 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2018/TT-BTC ngày 4/5/2018 của Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
……, ngày …..tháng ….. năm 201…
ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐẤU GIÁ BÁN CỔ PHẦN VÀ ĐƯA CỔ PHẦN
VÀO GIAO DỊCH TRÊN HỆ THỐNG GIAO DỊCH UPCOM
Kính gửi:
- ......(Tên Tổ chức thực hiện bán đấu giá)
- Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
- Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Thực hiện Quyết định số .....ngày....tháng….năm….của ..............về việc phê duyệt phương án cổ phần hoá, Ban chỉ đạo cổ phần hoá của (tên tổ chức phát hành) đăng ký thực hiện bán đấu giá cổ phần tại (Tên Tổ chức thực hiện bán đấu giá), đăng ký cổ phần và đăng ký giao dịch cổ phần trên hệ thống giao dịch UpCoM.
1. Thông tin về Tổ chức phát hành
- Tên giao dịch (đầy đủ):
- Tên Tiếng Anh:
- Tên viết tắt:
- Trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax:
- Vốn điều lệ:
- Số tài khoản................................tại Ngân hàng:...............................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: .........do:.........cấp lần đầu ngày..., cấp thay đổi lần thứ.... ngày......
2. Thông tin về việc tổ chức đấu giá bán cổ phần
- Số lượng cổ phần bán đấu giá:.......
- Thời gian dự kiến tổ chức đấu giá:............
3. Cổ phần đăng ký, lưu ký và đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch UpCoM
- Đề xuất của công ty về mã cổ phần:……………
Số lượng cổ phần đăng ký, lưu ký và đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch UpCoM là số cổ phần trúng đấu giá đã hoàn tất nghĩa vụ thanh toán.
* Danh mục tài liệu đính kèm:
- Quyết định phê duyệt giá trị doanh nghiệp;
- Quyết định phê duyệt phương án cổ phần hóa;
- Thông tin về doanh nghiệp cổ phần hóa (theo phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2018/TT-BTC ngày 4/5/2018 của Bộ Tài chính);
- Dự thảo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty cổ phần;
- Các tài liệu khác liên quan đến cổ phần hóa doanh nghiệp (nếu có).
Ban chỉ đạo cổ phần hóa đề nghị các đơn vị phối hợp thực hiện./.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG BAN |
Phụ lục số 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2018/TT-BTC ngày 4/5/2018 của Bộ Tài chính)
THÔNG TIN CHỦ YẾU VỀ BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN
Thông tin của …(tên doanh nghiệp)
thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng
1. Tên, địa chỉ của doanh nghiệp cổ phần hoá:
2. Ngành nghề kinh doanh.
3. Vốn điều lệ:......................đồng; tương đương:...........cổ phần (tính theo mệnh giá).
Trong đó:
- Cổ phần Nhà nước/cổ phần (tên doanh nghiệp cấp I) nắm giữ:...........cổ phần
- Cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược:...........cổ phần.
- Cổ phần bán ưu đãi cho người lao động:...........cổ phần.
- Cổ phần bán cho tổ chức công đoàn tại doanh nghiệp:...cổ phần.
- Cổ phần bán đấu giá công khai cho các nhà đầu tư thông thường:........cổ phần.
- Cổ phần bán theo phương thức khoán (bảo lãnh phát hành; dựng sổ):........cổ phần.
4. Giá khởi điểm.
5. Tên, địa chỉ tổ chức bán đấu giá.
6. Điều kiện tham dự đấu giá.
7. Thời gian và địa điểm phát đơn.
8. Thời gian và địa điểm nộp đơn và tiền đặt cọc.
9. Thời gian và địa điểm bán đấu giá
.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2018/TT-BTC ngày 4/5/2018 của Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
....................., ngày ...... tháng ...... năm 201...
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA MUA CỔ PHẦN
(Đối với nhà đầu tư trong nước)
Kính gửi: ………………………………………………………
Tên tổ chức, cá nhân tham gia:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
Số CMND/CCCD/Số ĐKKD (đối với tổ chức): Cấp ngày: Cấp tại:
|
|
/ / |
|
|
Tên người được uỷ quyền (nếu có): Số CMND/CCCD/ Hộ chiếu:
Số tài khoản tiền (nếu có): Chủ tài khoản: Ngân hàng:
(Số tài khoản này sẽ được dùng để chuyển trả tiền cọc cho NĐT trong trường hợp không trúng giá)
Số tài khoản chứng khoán: Mở tại công ty chứng khoán
(Số tài khoản này dùng để lưu ký chứng khoán trong trường hợp nhà đầu tư trúng đấu giá và thanh toán. Trường hợp nhà đầu tư chưa có tài khoản chứng khoán, công ty chứng khoán là đại lý đấu giá có trách nhiệm mở tài khoản cho nhà đầu tư)
Số cổ phần đăng ký mua: Bằng chữ:
Tổng số tiền đặt cọc: Bằng chữ:
Sau khi nghiên cứu hồ sơ bán đấu giá cổ phần của
Tôi/chúng tôi tự nguyện tham dự cuộc đấu giá do Quý Sở tổ chức và cam kết thực hiện nghiêm túc quy định về đấu giá và kết quả đấu giá do Quý Sở công bố.
Nếu vi phạm, tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VIẾT ĐƠN |
Phụ lục số 7b
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2018/TT-BTC ngày 4/5/2018 của Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
....................., ngày ...... tháng ...... năm 201...
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA MUA CỔ PHẦN
(Đối với nhà đầu tư nước ngoài)
Kính gửi: …………………………………………………….
Tên tổ chức, cá nhân tham gia: Quốc tịch:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
Số hộ chiếu / Số ĐKKD (đối với tổ chức): Cấp ngày: Cấp tại:
|
|
/ / |
|
|
Tên người được uỷ quyền (nếu có): Số CMND / Hộ chiếu:
Số tài khoản tiền: Chủ tài khoản: Ngân hàng:
(Số tài khoản này sẽ được dùng để chuyển trả tiền đặt cọc cho NĐT trong trường hợp không trúng giá)
Số tài khoản chứng khoán Mở tại công ty chứng khoán
(Số tài khoản này dùng để lưu ký chứng khoán trong trường hợp NĐT trúng đấu giá và thanh toán. Trường hợp nhà đầu tư chưa có tài khoản chứng khoán, công ty chứng khoán là đại lý đấu giá có trách nhiệm mở tài khoản cho nhà đầu tư)
Số cổ phần đăng ký mua: Bằng chữ:
Tổng số tiền đặt cọc: Bằng chữ:
Sau khi nghiên cứu hồ sơ bán đấu giá cổ phần của
Tôi/chúng tôi tự nguyện tham dự cuộc đấu giá do Quý Sở tổ chức và cam kết thực hiện nghiêm túc quy định về đấu giá và kết quả đấu giá do Quý Sở công bố.
Nếu vi phạm, tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam./.
Bản sao xác nhận uỷ quyền gửi kèm □
Xác nhận của tổ chức cung ứng |
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VIẾT ĐƠN |