Thông tư 38/2024/TT-BTC đánh giá hoạt động, trích lập dự phòng rủi ro nghề nghiệp và chế độ báo cáo của DN thẩm định giá
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 38/2024/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 38/2024/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Tấn Cận |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/05/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Doanh nghiệp thẩm định giá phải trích lập dự phòng rủi ro nghề nghiệp hằng năm là 1%
Ngày 16/5/2024, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 38/2024/TT-BTC quy định về đánh giá hoạt động doanh nghiệp thẩm định giá; trích lập dự phòng rủi ro nghề nghiệp, chế độ báo cáo về hoạt động thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá và chi phí phục vụ cho việc thẩm định giá của hội đồng thẩm định giá.
1. Trong giai đoạn từ ngày 15 tháng 4 đến hết ngày 31 tháng 5 hằng năm, Cục Quản lý giá tổ chức đánh giá hoạt động doanh nghiệp thẩm định giá đối với các doanh nghiệp thẩm định giá đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá trước kỳ đánh giá;
- Đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp thẩm định giá từ 6 tháng trở lên trong kỳ đánh giá;
- Đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp thẩm định giá trong giai đoạn tổ chức thực hiện đánh giá.
Ngoài ra, doanh nghiệp thẩm định giá có trách nhiệm nộp báo cáo để làm cơ sở cho việc đánh giá hoạt động doanh nghiệp thẩm định giá.
2. Doanh nghiệp thẩm định giá không mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp thẩm định giá thì phải trích lập dự phòng rủi ro nghề nghiệp với mức trích hằng năm là 1% trên doanh thu dịch vụ thẩm định giá (doanh thu không có thuế giá trị gia tăng), được trích vào cuối năm tài chính và được hạch toán như trường hợp trích lập dự phòng phải trả.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/7/2024.
Xem chi tiết Thông tư 38/2024/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 38/2024/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định về đánh giá hoạt động doanh nghiệp thẩm định giá; trích lập dự
phòng rủi ro nghề nghiệp, chế độ báo cáo về hoạt động thẩm định giá của
doanh nghiệp thẩm định giá và chi phí phục vụ cho việc thẩm định giá của
hội đồng thẩm định giá
___________________
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về đánh giá hoạt động doanh nghiệp thẩm định giá; trích lập dự phòng rủi ro nghề nghiệp, chế độ báo cáo về hoạt động thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá và chi phí phục vụ cho việc thẩm định giá của hội đồng thẩm định giá.
Thông tư này quy định chi tiết điểm e khoản 10 Điều 14 của Luật Giá về đánh giá hoạt động doanh nghiệp thẩm định giá; điểm e và h khoản 2 Điều 53 của Luật Giá về trích lập dự phòng rủi ro nghề nghiệp và chế độ báo cáo về hoạt động thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá; khoản 1 Điều 65 của Luật Giá về chi phí phục vụ cho việc thẩm định giá của hội đồng thẩm định giá.
Cơ quan quản lý nhà nước về giá, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập hội đồng thẩm định giá, doanh nghiệp thẩm định giá, thẩm định viên về giá, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Trong giai đoạn từ ngày 15 tháng 4 đến hết ngày 31 tháng 5 hằng năm, Cục Quản lý giá tổ chức đánh giá hoạt động doanh nghiệp thẩm định giá đối với các doanh nghiệp thẩm định giá đáp ứng đủ các điều kiện sau:
Doanh nghiệp thẩm định giá có trách nhiệm nộp báo cáo theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 của Thông tư này để làm cơ sở cho việc đánh giá hoạt động doanh nghiệp thẩm định giá.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Lê Tấn Cận |
Phụ lục I
BẢNG CHI TIẾT NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG
DOANH NGHIỆP THẨM ĐỊNH GIÁ
(Kèm theo Thông tư số 38/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
Chỉ tiêu |
Điểm số |
I. Duy trì điều kiện hoạt động thẩm định giá |
Tối đa 25 điểm |
1.1. Bảo đảm và duy trì điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá |
Tối đa 5 điểm |
- Trường hợp có thời gian không bảo đảm duy trì điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá từ 3 tháng liên tục trở lên |
0 điểm |
- Trường hợp có thời gian không bảo đảm duy trì điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá dưới 3 tháng liên tục |
2 điểm |
- Trường hợp luôn bảo đảm và duy trì điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá |
5 điểm |
1.2. Số lượng thẩm định viên về giá |
Tối đa 5 điểm |
- Số lượng thẩm định viên về giá tính trung bình trong thời kỳ đánh giá từ 5 đến dưới 7 thẩm định viên về giá |
2 điểm |
- Số lượng thẩm định viên về giá tính trung bình trong thời kỳ đánh giá từ 7 đến 10 thẩm định viên về giá |
3 điểm |
- Số lượng thẩm định viên về giá hành nghề tính trung bình trong thời kỳ đánh giá từ 11 đến 15 thẩm định viên về giá |
4 điểm |
- Số lượng thẩm định viên về giá hành nghề tính trung bình trong thời kỳ đánh giá trên 15 thẩm định viên về giá |
5 điểm |
1.3. Số lượng chứng thư thẩm định giá |
Tối đa 2,5 điểm |
- Phát hành dưới 500 chứng thư thẩm định giá trong thời kỳ đánh giá |
1 điểm |
- Phát hành từ 500 đến dưới 1000 chứng thư thẩm định giá trong thời kỳ đánh giá |
1,5 điểm |
- Phát hành từ 1000 chứng thư thẩm định giá đến dưới 5000 chứng thư thẩm định giá trong thời kỳ đánh giá |
2 điểm |
- Phát hành từ 5000 chứng thư thẩm định giá trở lên trong thời kỳ đánh giá |
2,5 điểm |
1.4. Doanh thu cung cấp dịch vụ thẩm định giá |
Tối đa 2,5 điểm |
- Dưới 5 tỷ đồng trong thời kỳ đánh giá |
1 điểm |
- Từ 5 tỷ đồng đến dưới 15 tỷ đồng trong thời kỳ đánh giá |
1,5 điểm |
- Từ 15 tỷ đồng đến dưới 30 tỷ đồng trong thời kỳ đánh giá |
2 điểm |
- Trên 30 tỷ đồng trong thời kỳ đánh giá |
2,5 điểm |
1.5. Số lượng chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá |
Tối đa 5 điểm |
- Duy trì 01 chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá trong thời kỳ đánh giá |
2 điểm |
- Duy trì từ 2 đến 3 chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá trong thời kỳ đánh giá |
3 điểm |
- Duy trì từ 4 đến 5 chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá trong thời kỳ đánh giá |
4 điểm |
- Duy trì từ 6 chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá trở lên trong thời kỳ đánh giá |
5 điểm |
1. 6. Cung cấp dịch vụ thẩm định giá |
Tối đa 5 điểm |
- 01 lĩnh vực (thẩm định giá tài sản) |
3 điểm |
- Cả 02 lĩnh vực (thẩm định giá tài sản và thẩm định giá doanh nghiệp) |
5 điểm |
II. Chấp hành quy định của pháp luật về thẩm định giá và tuân thủ nghĩa vụ của doanh nghiệp thẩm định giá |
Tối đa 50 điểm |
2.1. Chấp hành quy định về báo cáo thường xuyên, đột xuất trong thời kỳ đánh giá |
Tối đa 5 điểm |
- Báo cáo thường xuyên đúng hạn |
4 điểm |
- Báo cáo đột xuất đầy đủ (trường hợp trong kỳ đánh giá, doanh nghiệp không được yêu cầu báo cáo đột xuất thì được chấm 1 điểm) |
1 điểm |
2.2. Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thẩm định giá |
Tối đa 30 điểm |
- Nếu vi phạm hành chính về thẩm định giá (bao gồm cả vi phạm hành chính của doanh nghiệp thẩm định giá và thẩm định viên về giá tại doanh nghiệp trừ các trường hợp sau: vi phạm quy định tại điểm 2.1, đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá; có thẩm định viên bị tước thẻ thẩm định viên về giá): trừ 10 điểm nếu vi phạm 1 lần, tối đa trừ hết số điểm tại mục 2.2 |
|
- Nếu bị xử lý vi phạm hành chính kèm theo hình thức đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá bị trừ hết số điểm tại mục 2.2 |
|
- Nếu bị xử lý vi phạm hành chính kèm theo hình thức tước thẻ thẩm định viên về giá đối với từ 01 thẩm định viên về giá trở lên bị trừ hết số điểm tại mục 2.2 |
|
2.3. Không có đơn khiếu nại, tố cáo, phản ánh của tổ chức/cá nhân đối với chứng thư thẩm định giá do doanh nghiệp thẩm định giá phát hành gửi về Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá); không có phản ánh/kiến nghị của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền liên quan đến lỗi của thẩm định viên về giá hoặc doanh nghiệp thẩm định giá |
Tối đa 15 điểm |
- Nếu có đơn khiếu nại, tố cáo của tổ chức/cá nhân đối với chứng thư thẩm định giá do doanh nghiệp thẩm định giá hoặc có phản ánh/kiến nghị của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền liên quan đến lỗi của thẩm định viên về giá hoặc doanh nghiệp thẩm định giá thì mỗi vụ việc bị trừ 1 điểm, tối đa trừ hết số điểm tại mục 2.3. - Nếu có đơn phản ánh về việc doanh nghiệp thẩm định giá không thực hiện nghĩa vụ bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật do vi phạm những thỏa thuận trong hợp đồng thẩm định giá hoặc trong trường hợp hoạt động thẩm định giá gây thiệt hại đến lợi ích của cơ quan, tổ chức, cá nhân do không tuân thủ các quy định về thẩm định giá thì mỗi vụ việc bị trừ 1 điểm, tối đa trừ hết số điểm tại mục 2.3. |
|
III. Tham gia phối hợp thực hiện các hoạt động xây dựng và tổ chức triển khai các văn bản quy phạm pháp luật về giá, thẩm định giá do Bộ Tài chính chủ trì soạn thảo, tổ chức |
Tối đa 10 điểm |
3.1. Tham gia ý kiến bằng văn bản đối với văn bản quy phạm pháp luật về giá, thẩm định giá do Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) chủ trì soạn thảo trong thời kỳ đánh giá |
Tối đa 5 điểm |
Trường hợp trong thời kỳ đánh giá, Bộ Tài chính có lấy ý kiến tham gia của các doanh nghiệp thẩm định giá |
|
- Tham gia dưới 30% số lượng văn bản |
2 điểm |
- Tham gia từ 30% đến dưới 50% số lượng văn bản |
3 điểm |
- Tham gia đúng hạn từ 50% đến dưới 80% số lượng văn bản hoặc tham gia từ 80% số lượng văn bản nhưng không đúng hạn |
4 điểm |
- Tham gia đúng hạn từ 80% số lượng văn bản |
5 điểm |
Trường hợp trong thời kỳ đánh giá, Bộ Tài chính không lấy ý kiến tham gia của các doanh nghiệp thẩm định giá |
5 điểm |
3.2. Có thẩm định viên về giá là người đại diện theo pháp luật tham dự Hội nghị thường niên giám đốc thẩm định giá |
2,5 điểm |
Trường hợp trong thời kỳ đánh giá, Bộ Tài chính không tổ chức Hội nghị thường niên giám đốc thẩm định giá |
2,5 điểm |
3.3. Tham dự các hội nghị tuyên truyền, phổ biến văn bản quy phạm pháp luật về giá, thẩm định giá do Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) tổ chức trong thời kỳ đánh giá |
Tối đa 2,5 điểm |
Trường hợp trong thời kỳ đánh giá, Bộ Tài chính có tổ chức hội nghị |
|
- Có thẩm định viên về giá là người đại diện theo pháp luật tham gia nhưng dưới 30% số lượng hội nghị |
1 điểm |
- Có thẩm định viên về giá là người đại diện theo pháp luật tham gia từ 30% đến dưới 50% số lượng hội nghị |
1,5 điểm |
- Có thẩm định viên về giá là người đại diện theo pháp luật tham gia từ 50% đến dưới 80% số lượng hội nghị |
2 điểm |
- Có thẩm định viên về giá là người đại diện theo pháp luật tham gia trên 80% số lượng hội nghị |
2,5 điểm |
Trường hợp trong thời kỳ đánh giá, Bộ Tài chính không tổ chức hội nghị |
2,5 điểm |
IV. Tham gia phối hợp thực hiện hợp tác quốc tế |
Tối đa 5 điểm |
- Có thẩm định viên về giá tại doanh nghiệp tham dự Hội nghị do Hiệp hội các nhà thẩm định viên về giá ASEAN (AVA) tổ chức |
1,5 điểm/mỗi thẩm định viên tham gia, tối đa 3 điểm |
- Có thẩm định viên về giá tại doanh nghiệp tham dự Hội nghị do Hội đồng tiêu chuẩn thẩm định giá quốc tế (IVSC) tổ chức |
2 điểm |
V. Tham gia phối hợp thực hiện các hoạt động quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá của Bộ, ngành, địa phương |
Tối đa 5 điểm |
Có tham gia tư vấn hỗ trợ hoạt động định giá của Nhà nước, thẩm định giá của Nhà nước, định giá trong tố tụng hình sự |
Mỗi cuộc tư vấn được cộng 1 điểm, tối đa 5 điểm |
VI. Tham gia phối hợp hoạt động nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực thẩm định giá |
Tối đa 5 điểm |
Thẩm định viên về giá là đại diện pháp luật của doanh nghiệp thẩm định giá có bài báo, nghiên cứu khoa học về thẩm định giá đã được đăng tải: |
Tối đa 5 điểm |
6.1. Trên các tạp chí có chuyên mục thẩm định giá được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép |
0,5 điểm/bài, tối đa 2 điểm |
6.2. Trên các tạp chí thuộc danh mục tạp chí khoa học được tính điểm của Hội đồng giáo sư ngành kinh tế theo quy định của pháp luật |
1 điểm/bài |
Tổng cộng |
100 điểm |
Phụ lục II
BÁO CÁO TÌNH HÌNH DOANH NGHIỆP VÀ MỘT SỐ CHỈ TIÊU HOẠT
ĐỘNG THẨM ĐỊNH GIÁ
(Kèm theo Thông tư số 38/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
TÊN DOANH NGHIỆP MÃ SỐ: .........../TĐG Số: ………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
BÁO CÁO
Tình hình doanh nghiệp và một số chỉ tiêu hoạt động
thẩm định giá
________________
Kính gửi: Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá)
Công ty ………………………………………… báo cáo tình hình doanh nghiệp và một số chỉ tiêu hoạt động thẩm định giá năm ............. như sau:
1. Tình hình chung về doanh nghiệp
- Tên của doanh nghiệp thẩm định giá;
- Loại hình doanh nghiệp: ..................................................
- Địa chỉ trụ sở chính, địa chỉ giao dịch:
- Email và số điện thoại liên hệ (nếu có):
- Mã số doanh nghiệp thẩm định giá theo Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá do Bộ Tài chính cấp: ........ /TĐG, cấp lần đầu ngày .................. cấp lại lần thứ ............. ngày ............;
- Thông tin về đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thẩm định giá, gồm: họ và tên, năm sinh, giới tính, số thẻ thẩm định viên về giá;
- Tên gọi, người đứng đầu và địa chỉ của các chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá;
- Chi tiết mức vốn góp của các thành viên là tổ chức (nếu có) đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần trong năm và người đại diện phần vốn góp của tổ chức; bao gồm tất cả các thời điểm có điều chỉnh liên quan đến vốn góp trong kỳ báo cáo;
- Chi tiết mức vốn góp tại thời điểm báo cáo của các thẩm định viên về giá tại công ty; bao gồm tất cả các thời điểm có điều chỉnh liên quan đến vốn góp trong kỳ báo cáo.
- Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp: có/không
+ Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo hiểm, số hợp đồng bảo hiểm (nếu có):...
- Trích lập dự phòng rủi ro nghề nghiệp: có/không
+ Mức trích lập dự phòng của năm báo cáo:....; Tổng số dư trích lập dự phòng:....
2. Hoạt động thẩm định giá trong kỳ báo cáo
2.1. Chỉ tiêu hoạt động thẩm định giá theo loại hình dịch vụ:
CHỈ TIÊU |
Số lượng chứng thư thẩm định giá phát hành |
Tổng giá trị tài sản thẩm định giá (theo chứng thư) |
Doanh thu thuần (doanh thu thực nhận theo hợp đồng, Đvt: triệu đồng) |
|||
Trong kỳ báo cáo |
Cùng kỳ năm trước |
Trong kỳ báo cáo |
Cùng kỳ năm trước |
Trong kỳ báo cáo |
Cùng kỳ năm trước |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
(1) Sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
1.1. Bất động sản |
|
|
|
|
|
|
1.2. Động sản |
|
|
|
|
|
|
1.3. Giá trị doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
1.4. Khác |
|
|
|
|
|
|
(2) Sử dụng nguồn vốn khác |
|
|
|
|
|
|
1.1. Bất động sản |
|
|
|
|
|
|
1.2. Động sản |
|
|
|
|
|
|
1.3. Giá trị doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
1.4. Khác |
|
|
|
|
|
|
2.2. Kết quả hoạt động thẩm định giá
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu |
Trong kỳ báo cáo |
Cùng kỳ năm trước (hạch toán chính xác) |
1. Tổng doanh thu hoạt động thẩm định giá |
|
|
2. Tổng chi phí hoạt động thẩm định giá |
|
|
3. Lợi nhuận ròng của hoạt động thẩm định giá |
|
|
2.3. Tư vấn hỗ trợ hoạt động quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá Số lượng cuộc tư vấn (nếu có) kèm theo tài liệu chứng minh,
2.4. Hoạt động nghiên cứu
Số lượng bài báo, nghiên cứu khoa học đã được đăng tải trên các tạp chí có chuyên mục thẩm định giá được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, các tạp chí thuộc danh mục tạp chí khoa học được tính điểm của Hội đồng giáo sư ngành kinh tế theo quy định của pháp luật (nếu có) kèm theo tài liệu chứng minh gồm: bản photo mục lục của tạp chí có tên bài báo, nghiên cứu khoa học và bản photo bài báo, nghiên cứu khoa học được đăng tải.
3. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn tại, hạn chế (nếu có)
4. Phương hướng nhiệm vụ; đề xuất, kiến nghị (nếu có)
Doanh nghiệp cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của những nội dung báo cáo trên đây.
|
XÁC NHẬN CỦA DOANH NGHIỆP (Chức vụ, chữ ký, họ tên của người đại diện theo |
Phụ lục III
BÁO CÁO DANH SÁCH THẨM ĐỊNH VIÊN VỀ GIÁ TẠI DOANH NGHIỆP
(Phục vụ thông báo Danh sách thẩm định viên về giá hằng năm)
(Kèm theo Thông tư số 38/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN DOANH NGHIỆP MÃ SỐ: .........../TĐG Số: ………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá)
DANH SÁCH THẨM ĐỊNH VIÊN VỀ GIÁ TẠI DOANH NGHIỆP
(Phục vụ thông báo Danh sách thẩm định viên về giá hằng năm)
Loại hình doanh nghiệp: ................i……………
TT |
Họ tên |
Năm sinh |
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (tích X nếu đúng) |
Chức danh hành nghề (Tổng giám đốc/Giám đốc/Giám đốc chi nhánh/Thẩm định viên) |
Tư cách thành viên tại doanh nghiệpii |
Thẻ thẩm định viên về giá |
Xác nhận cập nhật kiến thức về thẩm định giáiii |
|
Số |
Ngày cấp |
|||||||
Trụ sở chính |
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá |
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bản sao xác nhận cập nhật kiến thức về thẩm định giá theo lĩnh vực chuyên môn còn hiệu lực tại thời điểm đăng ký hành nghề hoặc tài liệu chứng minh đã cập nhật kiến thức về thẩm định giá theo quy định, trừ trường hợp thẻ thẩm định viên về giá được cấp dưới 01 năm tính đến thời điểm ngày 01/01 của năm liền kề năm báo cáo;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản kê khai tỷ lệ vốn góp đối với thẩm định viên về giá là cổ đông đối với doanh nghiệp thẩm định giá là công ty cổ phần;
...............iv …………… xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của những nội dung kê khai trên đây và các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Danh sách này.
2. .............iv …………… cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về thẩm định giá.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
______________________
i Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần theo quy định tại Điều 49 Luật Giá năm 2023.
ii Thẩm định viên là chủ sở hữu, thành viên góp vốn, thành viên hợp danh, chủ doanh nghiệp hay cổ đông sáng lập, người đại diện của thành viên là tổ chức tại doanh nghiệp theo quy định tại Điều 49 Luật Giá năm 2023.
iii Ghi rõ số xác nhận, thời gian khóa học và đơn vị tổ chức
iv Tên doanh nghiệp thẩm định giá