Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 344/2016/TT-BTC quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 344/2016/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 344/2016/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Huỳnh Quang Hải |
Ngày ban hành: | 30/12/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Các nguồn thu của ngân sách xã
Ngày 30/12/2016, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 344/2016/TT-BTC quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn; trong đó hướng dẫn cụ thể về các nguồn thu của ngân sách xã.
Cụ thể, các khoản thu ngân sách xã hưởng 100% để chủ động về nguồn ngân sách bảo đảm các nhiệm vụ chi thường xuyên, chi đầu tư phát triển; bao gồm: Các khoản phí, lệ phí giao cho xã tổ chức thu; Thu từ các hoạt động sự nghiệp của xã, phần nộp vào ngân sách Nhà nước theo quy định; Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản khác do xã quản lý; Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác do cấp xã thực hiện; Thu kết dư ngân sách xã năm trước…
Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ % giữa ngân sách xã, thị trấn với ngân sách cấp trên: Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình; Lệ phí môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh; Lệ phí trước bạ nhà, đất.
Về việc chi ngân sách, Thông tư quy định khi thực hiện quyết định chi ngân sách, Chủ tịch UBND xã và người được ủy quyền quyết định chi phải kiểm tra, bảo đảm khoản chi phải đáp ứng các điều kiện đúng dự toán được giao. Đối với chi đầu tư phát triển, phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công và xây dựng; Đối với chi thường xuyên đảm bảo phải đúng chế độ, tiêu chuẩn và định mức quy định.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13/02/2017; áp dụng từ năm ngân sách 2017.
Xem chi tiết Thông tư 344/2016/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 344/2016/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 344/2016/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016 |
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định chi tiết nguồn thu, nhiệm vụ chi; quy trình quản lý ngân sách xã, phường, thị trấn (dưới đây gọi chung là xã) và tổ chức quản lý các hoạt động tài chính khác của xã.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Căn cứ vào khả năng thực tế nguồn thu và nhiệm vụ chi của xã, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định tỷ lệ phần trăm (%) đến tối đa là 100% các khoản thu quy định tại Khoản 2 Điều này cho ngân sách xã.
Ngoài các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) quy định tại Khoản 2 Điều này, ngân sách xã còn có thể được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thêm nguồn thu từ các khoản thu ngân sách địa phương được hưởng 100%, các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương.
Căn cứ phân cấp quản lý kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của Nhà nước, các chính sách, chế độ về hoạt động của các cơ quan Nhà nước, Đảng Cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội và nhiệm vụ phát triển kinh tế- xã hội của xã, khi phân cấp nhiệm vụ chi cho ngân sách xã, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét giao cho ngân sách xã thực hiện các nhiệm vụ chi dưới đây:
Chi hoạt động của các cơ quan nhà nước: Tiền lương cho cán bộ, công chức; tiền công lao động và hoạt động phí đại biểu Hội đồng nhân dân; các khoản phụ cấp khác theo quy định của Nhà nước; công tác phí; chi về hoạt động, văn phòng, như: chi phí điện, nước, văn phòng phẩm, phí bưu điện, điện thoại, hội nghị, chi tiếp tân, khánh tiết; chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên trụ sở, phương tiện làm việc và tài sản cố định khác; đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn cho cán bộ xã và các đối tượng khác theo chế độ quy định; chi khác theo chế độ quy định;
Kinh phí hoạt động của tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam ở xã;
Kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam) sau khi trừ các khoản thu theo điều lệ và các khoản thu khác (nếu có);
Kinh phí hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở xã theo quy định của pháp luật;
Ủy ban nhân dân xã tiến hành lập dự toán điều chỉnh báo cáo Ban Kinh tế- Xã hội xã, Thường trực Hội đồng nhân dân xã xem xét, cho ý kiến trước khi trình Hội đồng nhân dân xã quyết định và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Đối với các khoản thu ngân sách xã được hưởng 100% hoặc các khoản thu phân chia với ngân sách cấp trên, Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch lập Bảng kê các khoản thu ngân sách xã, gửi Ủy ban nhân dân xã theo từng tháng;
Đối với số thu bổ sung từ ngân sách huyện cho ngân sách xã:
Hằng tháng, Ủy ban nhân dân xã chủ động rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để đảm bảo cân đối ngân sách cấp mình; mức rút tối đa hàng tháng về nguyên tắc không vượt quá 1/12 tổng mức bổ sung cân đối ngân sách cả năm; riêng các tháng trong quý I, căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ chi của ngân sách xã, mức rút dự toán có thể cao hơn, nhưng mức rút 01 tháng không vượt quá 12% dự toán năm và đảm bảo tổng mức rút quý I không vượt quá 30% dự toán năm. Trường hợp đặc biệt cần tăng thêm tiến độ rút dự toán, Ủy ban nhân dân xã có văn bản đề nghị Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện xem xét, giải quyết.
Riêng vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp huyện cho ngân sách xã (bao gồm cả bổ sung có mục tiêu ngoài dự toán giao đầu năm), căn cứ khả năng nguồn thu và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chi, Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định việc rút dự toán của ngân sách xã cho phù hợp thực tế ở địa phương.
Căn cứ giấy rút dự toán bổ sung từ ngân sách cấp trên của Ủy ban nhân dân xã (theo mẫu biểu hiện hành); Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch kiểm tra các điều kiện: đã có trong dự toán được giao, trong giới hạn rút vốn hằng tháng, sau đó hạch toán chi ngân sách cấp trên, thu ngân sách cấp dưới theo đúng nội dung khoản bổ sung và mục lục ngân sách nhà nước.
Đúng dự toán được giao, trừ trường hợp đầu năm ngân sách, dự toán ngân sách và phân bổ dự toán chưa được cấp có thẩm quyền quyết định và các khoản chi từ nguồn tăng thu, nguồn dự phòng ngân sách, kết dư ngân sách năm trước theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
Đối với chi đầu tư phát triển, phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công và xây dựng;
Đối với chi thường xuyên phải đảm bảo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức quy định;
Chứng từ, hồ sơ thanh toán phải hợp lệ, hợp pháp; đối với các khoản mua sắm, sửa chữa tài sản có giá trị lớn phải thực hiện đấu thầu theo quy định;
Lập dự toán sử dụng kinh phí hằng quý (chia ra từng tháng) gửi Ủy ban nhân dân xã. Khi có nhu cầu chi, các đơn vị, tổ chức làm các thủ tục đề nghị Ủy ban nhân dân xã rút tiền tại Kho bạc Nhà nước hoặc quỹ tại xã để thanh toán;
Chấp hành đúng quy định về thanh toán và quyết toán sử dụng kinh phí với Ủy ban nhân dân xã;
Thẩm tra nhu cầu sử dụng kinh phí của các đơn vị, tổ chức;
Bố trí nguồn theo dự toán năm để đáp ứng nhu cầu chi. Trường hợp nhu cầu chi lớn hơn thu tại một thời điểm, thì ưu tiên bố trí kinh phí đảm bảo nhiệm vụ chi lương, các khoản chi có tính chất lương, các khoản chi an sinh xã hội, trợ cấp đối tượng bảo trợ xã hội đầy đủ, kịp thời. Trường hợp vẫn không đảm bảo nguồn, bộ phận tài chính, kế toán xã báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã đề nghị Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện tăng tiến độ cấp bổ sung cân đối hoặc tạm thời sắp xếp lại nhu cầu chi phù hợp với nguồn thu;
Kiểm tra, giám sát việc thực hiện chi ngân sách, sử dụng tài sản của các đơn vị sử dụng ngân sách, phát hiện và báo cáo đề xuất kịp thời với Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã về những vi phạm chế độ, tiêu chuẩn, định mức để có biện pháp xử lý;
Căn cứ vào dự toán chi ngân sách xã đã được Hội đồng nhân dân quyết định, tiến độ công việc, bộ phận tài chính, kế toán xã làm thủ tục chi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã hoặc người được ủy quyền quyết định gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch và kèm theo các tài liệu cần thiết theo quy định của pháp luật. Trên chứng từ chi phải ghi cụ thể, đầy đủ chương, loại, khoản, mục, tiểu mục theo quy định của mục lục ngân sách nhà nước, kèm theo Bảng kê chứng từ chi (theo mẫu biểu số 14 kèm theo Thông tư này), tài liệu chứng minh. Trường hợp thanh toán một lần có nhiều chương, thì lập thêm Bảng kê chi, chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước (theo mẫu biểu số 15 kèm theo Thông tư này), trên Bảng kê ghi rõ số hiệu, ngày, tháng của chứng từ chi, đồng thời trên chứng từ chi phải ghi rõ số hiệu của Bảng kê, tổng số tiền;
Trường hợp thanh toán bằng tiền mặt, sử dụng chứng từ chi bằng tiền mặt. Kho bạc Nhà nước kiểm tra, nếu đủ điều kiện thì thực hiện thanh toán cho khách hàng hoặc người được sử dụng;
Trong những trường hợp thật cần thiết, như tạm ứng công tác phí, ứng tiền trước cho khách hàng, cho nhà thầu theo hợp đồng, chuẩn bị hội nghị, tiếp khách, mua sắm nhỏ và các nhiệm vụ cần thiết khác được tạm ứng để chi. Trong trường hợp này, trên chứng từ chi chỉ ghi tổng số tiền cần tạm ứng. Khi thanh toán tạm ứng phải có đủ chứng từ hợp lệ, bộ phận tài chính, kế toán xã phải lập Bảng kê chứng từ chi (theo mẫu biểu số 14 kèm theo Thông tư này) và Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng (theo mẫu biểu số 16 kèm theo Thông tư này) gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch làm thủ tục chuyển tạm ứng sang thực chi ngân sách;
Các khoản thanh toán ngân sách xã cho các đối tượng thụ hưởng phải được thực hiện bằng hình thức chuyển khoản (trừ trường hợp được phép chi bằng tiền mặt theo quy định của Bộ Tài chính về quản lý thu, chi bằng tiền mặt qua hệ thống Kho bạc Nhà nước);
Đối với các khoản chi từ các nguồn thu được giữ lại tại xã, bộ phận tài chính, kế toán xã phối hợp với Kho bạc Nhà nước định kỳ làm thủ tục hạch toán thu, hạch toán chi vào ngân sách xã; khi làm thủ tục hạch toán thu, hạch toán chi phải kèm theo Bảng kê chứng từ thu và Bảng kê chứng từ chi theo đúng chế độ quy định;
Ưu tiên chi trả tiền lương, các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp cho cán bộ, công chức xã, chi an sinh xã hội, trợ cấp đối tượng bảo trợ xã hội;
Các khoản chi thường xuyên khác phải căn cứ vào dự toán năm, khối lượng thực hiện công việc, khả năng của ngân sách xã tại thời điểm chi để thực hiện chi cho phù hợp;
Việc quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngân sách xã phải thực hiện đầy đủ theo quy định của pháp luật về đầu tư công và phân cấp của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; việc thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngân sách xã thực hiện theo quy định riêng của Bộ Tài chính;
Đối với dự án đầu tư bằng nguồn đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện, ngoài các quy định chung cần phải bảo đảm: Mở sổ kế toán theo dõi và phản ánh kịp thời mọi khoản đóng góp bằng tiền, ngày công lao động, hiện vật của nhân dân; trong quá trình thi công, nghiệm thu và thanh toán phải có sự giám sát của Ban giám sát đầu tư của cộng đồng theo chế độ quy định;
Chi xây dựng cơ bản phải đảm bảo đúng quy định của pháp luật đầu tư công, xây dựng và các quy định về tài chính theo chế độ quy định; nghiêm cấm việc nợ đọng xây dựng cơ bản, chiếm dụng vốn dưới mọi hình thức.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Đối với quyết toán ngân sách năm 2016, áp dụng theo các quy định của Luật ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002, Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước, Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ và Thông tư số 108/2008/TT-BTC ngày 18 ngày 11 tháng 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý ngân sách cuối năm và lập, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hằng năm.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
MẪU BIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính)
Phụ lục |
Nội dung |
Mẫu biểu số 01 |
Biểu cân đối tổng hợp dự toán ngân sách xã |
Mẫu biểu số 02 |
Tổng hợp dự toán thu ngân sách xã |
Mẫu biểu số 03 |
Tổng hợp dự toán chi ngân sách xã |
Mẫu biểu số 04 |
Dự toán chi đầu tư phát triển |
Mẫu biểu số 05 |
Biểu tổng hợp kế hoạch thu, chi các hoạt động tài chính khác |
Mẫu biểu số 06 |
Phân bổ dự toán chi ngân sách |
Mẫu biểu số 07 |
Biểu cân đối quyết toán ngân sách xã |
Mẫu biểu số 08 |
Tổng hợp quyết toán thu ngân sách xã |
Mẫu biểu số 09 |
Tổng hợp quyết toán chi ngân sách xã |
Mẫu biểu số 10 |
Quyết toán thu ngân sách xã theo mục lục NSNN |
Mẫu biểu số 11 |
Quyết toán chi ngân sách xã theo mục lục NSNN |
Mẫu biểu số 12 |
Quyết toán chi đầu tư phát triển |
Mẫu biểu số 13 |
Biểu tổng hợp thực hiện thu, chi các hoạt động tài chính khác |
Mẫu biểu số 14 |
Bảng kê chứng từ chi |
Mẫu biểu số 15 |
Bảng kê chi ngân sách |
Mẫu biểu số 16 |
Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng |
Tỉnh (TP) ...................................... Huyện (quận, thị xã, TP) .............. Xã (phường, thị trấn) ..................... |
Mẫu biểu số 01 |
BIỂU CÂN ĐỐI TỔNG HỢP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH XÃ NĂM...
(Ban hành kèm theo Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: 1.000 đồng
Nội dung thu |
Dự toán |
Nội dung chi |
Dự toán |
Tổng số thu I. Các khoản thu xã hưởng 100% |
|
Tổng số chi I. Chi đầu tư phát triển |
|
II. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ(1) |
|
II. Chi thường xuyên |
|
III. Thu bổ sung - Bổ sung cân đối ngân sách - Bổ sung có mục tiêu |
|
III. Dự phòng |
|
IV. Thu chuyển nguồn |
|
|
|
Ghi chú: (1) Bao gồm 4 khoản thu từ thuế, lệ phí Luật NSNN quy định cho ngân sách xã hưởng và những khoản thu ngân sách địa phương được hưởng có phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) cho xã
|
Ngày ...... tháng ...... năm ................. |
Tỉnh (TP) ...................................... Huyện (quận, thị xã, TP) .............. Xã (phường, thị trấn) ..................... |
Mẫu biểu số 02 |
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH XÃ NĂM....
(Ban hành kèm theo Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: 1.000 đồng
Nội dung |
Ước thực hiện năm n-1 |
Dự toán năm n |
So sánh |
|||
Thu NSNN |
Thu NSX |
Thu NSNN |
Thu NSX |
Thu NSNN |
Thu NSX |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5= 3/1 |
6= 4/2 |
|
Tổng số thu 1. Các khoản thu 100% - Phí, lệ phí - Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác - Thu từ hoạt động kinh tế và sự nghiệp - Thu phạt, tịch thu khác theo quy định - Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước theo quy định - Đóng góp của nhân dân theo quy định - Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân - Thu khác II. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) 1. Các khoản thu phân chia - Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp - Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình - Lệ phí môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh - Lệ phí trước bạ nhà, đất 2. Các khoản thu phân chia khác do cấp tỉnh quy định - - ... III. Thu viện trợ không hoàn lại trực tiếp cho xã (nếu có) IV. Thu chuyển nguồn V. Thu kết dư ngân sách năm trước VI. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên - Bổ sung cân đối ngân sách - Bổ sung có mục tiêu |
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ...... tháng ...... năm ................. |
Tỉnh (TP) ...................................... Huyện (quận, thị xã, TP) .............. Xã (phường, thị trấn) ..................... |
Mẫu biểu số 03 |
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH XÃ NĂM ..........
(Ban hành kèm theo Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: 1.000 đồng.
Nội dung |
Dự toán năm n-1 |
Dự toán năm n |
So sánh (%) |
||||||
Tổng số |
ĐTPT |
TX |
Tổng số |
ĐTPT |
TX |
Tổng số |
ĐTPT |
TX |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8= 5/2 |
9=6/3 |
10= 7/4 |
Tổng số chi 1. Chi cho công tác dân quân tự về, trật tự an toàn xã hội - Chi dân quân tự vệ - Chi trật tự an toàn xã hội 2. Chi giáo dục 3. Chi ứng dụng, chuyển giao công nghệ 4. Chi y tế 5. Chi văn hóa, thông tin 6. Chi phát thanh, truyền thanh 7. Chi thể dục, thể thao 8. Chi bảo vệ môi trường 9. Chi các hoạt động kinh tế - Giao thông - Nông - lâm - thủy lợi - hải sản - Thị chính - Thương mại, du lịch - Các hoạt động kinh tế khác 10. Chi quản lý Nhà nước, Đảng, đoàn thể Trong đó: Quỹ lương 10.1. Quản lý Nhà nước 10.2. Đảng Cộng sản Việt Nam 10.3. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 10.4. Đoàn Thanh niên Cộng sản HCM 10.5. Hội Liên hiệp Phụ nữ 10.6. Hội Cựu chiến binh 10.7. Hội Nông dân 10.8. Chi hỗ trợ khác (nếu có) 11. Chi cho công tác xã hội - Trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc theo chế độ quy định và trợ cấp khác - Trẻ mồ côi, người già không nơi nương tựa - Trợ cấp xã hội - Khác 12. Chi khác 13. Dự phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ...... tháng ...... năm ................. |
Tỉnh (TP) ...................................... Huyện (quận, thị xã, TP) .............. Xã (phường, thị trấn) ..................... |
Mẫu biểu số 04 |
DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN(1) NĂM...
(Ban hành kèm theo Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: 1.000 đồng
Tên công trình |
Thời gian KC-HT |
Tổng dự toán được duyệt |
Giá trị thực hiện đến 31/12/... |
Giá trị đã thanh toán đến 31/12/... |
Dự toán năm ..... |
||||
Tổng số |
Trong đó nguồn đóng góp của dân |
|
Tổng số |
Trong đó thanh toán khối lượng năm trước |
Nguồn cân đối ngân sách |
Tổng số |
|||
TỔNG SỐ 1. Công trình chuyển tiếp - - Trong đó: hoàn thành trong năm - - 2. Công trình khởi công mới - - Trong đó: hoàn thành trong năm - - - ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Theo phân cấp của cấp tỉnh
|
Ngày ...... tháng ...... năm ................. |
Tỉnh (TP) ...................................... Huyện (quận, thị xã, TP) .............. Xã (phường, thị trấn) ..................... |
Mẫu biểu số 05 |
BIỂU TỔNG HỢP KẾ HOẠCH THU, CHI CÁC HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH KHÁC NĂM...
(Ban hành kèm theo Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: 1.000 đồng
Nội dung |
Ước thực hiện năm n-1 |
Kế hoạch năm n |
||||
Thu |
Chi |
Chênh lệch (+) (-) |
Thu |
Chi |
Chênh lệch (+) (-) |
|
Tổng số 1. Các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách - ...... 2. Các hoạt động sự nghiệp + Chợ + Bến bãi + + ...... ......... |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Chênh lệch (+) thu lớn hơn chi
Chênh lệch (-) thu nhỏ hơn chi
|
Ngày ...... tháng ...... năm ................. |
Tỉnh (TP) ...................................... Huyện (quận, thị xã, TP) .............. Xã (phường, thị trấn) ..................... |
Mẫu biểu số 06 |
PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NĂM...
(Ban hành kèm theo Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: 1.000 đồng
Chương |
Loại |
Khoản |
Diễn giải |
Dự toán |
|
|
|
|
|
Tổng dự toán chi ngân sách xã (bằng số):
Tổng dự toán chi ngân sách xã (bằng chữ):
|
Ngày ...... tháng ...... năm ................. |
Tỉnh (TP) ...................................... Huyện (quận, thị xã, TP) .............. Xã (phường, thị trấn) ..................... |
Mẫu biểu số 07 |
Nội dung thu |
Quyết toán |
Nội dung chi |
Quyết toán |
Tổng số thu I. Các khoản thu xã hưởng 100% |
|
Tổng số chi I. Chi đầu tư phát triển |
|
II. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ (1) |
|
II. Chi thường xuyên |
|
III. Thu bổ sung - Bổ sung cân đối ngân sách - Bổ sung có mục tiêu |
|
III. Chi chuyển nguồn của ngân sách xã sang năm sau (nếu có) |
|
IV. Thu kết dư ngân sách năm trước V. Thu viện trợ VI. Thu chuyển nguồn từ năm trước sang của ngân sách xã (nếu có) |
|
IV. Chi nộp trả ngân sách cấp trên |
|
Kết dư ngân sách |
|
|
|
|
Ngày ...... tháng ...... năm ................. |
Tỉnh (TP) ...................................... Huyện (quận, thị xã, TP) .............. Xã (phường, thị trấn) ..................... |
Mẫu biểu số 08 |
TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH XÃ NĂM...
(Ban hành kèm theo Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: đồng
Nội dung |
Dự toán |
Quyết toán |
So sánh (%) |
|||
Thu NSNN |
Thu NSX |
Thu NSNN |
Thu NSX |
Thu NSNN |
Thu NSX |
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5= 3/1 |
6= 4/2 |
Tổng thu I. Các khoản thu 100% - Phí, lệ phí - Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác - Thu từ hoạt động kinh tế và sự nghiệp - Thu phạt, tịch thu khác theo quy định - Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước theo quy định - Đóng góp của nhân dân theo quy định - Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân - Thu khác II. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) 1. Các khoản thu phân chia - Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp - Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình - Lệ phí môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh - Lệ phí trước bạ nhà, đất 2. Các khoản thu phân chia khác do cấp tỉnh quy định - - ... III. Thu viện trợ không hoàn lại trực tiếp cho xã (nếu có) IV. Thu chuyển nguồn V. Thu kết dư ngân sách năm trước VI. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên - Bổ sung cân đối ngân sách - Bổ sung có mục tiêu |
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ...... tháng ...... năm ................. |
Tỉnh (TP) ...................................... Huyện (quận, thị xã, TP) .............. Xã (phường, thị trấn) ..................... |
Mẫu biểu số 09 |
TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH XÃ NĂM...
(Ban hành kèm theo Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: đồng
Nội dung |
Dự toán |
Quyết toán |
So sánh (%) |
||||||
Tổng số |
ĐTPT |
TX |
Tổng số |
ĐTPT |
TX |
Tổng số |
ĐTPT |
TX |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8= 5/2 |
9= 6/3 |
10= 7/4 |
Tổng chi 1. Chi cho công tác dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội - Chi dân quân tự vệ - Chi trật tự an toàn xã hội 2. Chi giáo dục 3. Chi ứng dụng, chuyển giao công nghệ 4. Chi y tế 5. Chi văn hóa, thông tin 6. Chi phát thanh, truyền thanh 7. Chi thể dục, thể thao 8. Chi bảo vệ môi trường 9. Chi các hoạt động kinh tế - Giao thông - Nông - lâm - thủy lợi - hải sản - Thị chính - Thương mại, du lịch - Các hoạt động kinh tế khác 10. Chi quản lý Nhà nước, Đảng, đoàn thể Trong đó: Quỹ lương 10.1. Quản lý Nhà nước 10.2. Đảng Cộng sản Việt Nam 10.3. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 10.4. Đoàn Thanh niên Cộng sản HCM 10.5. Hội Liên hiệp Phụ nữ 10.6. Hội Cựu chiến binh 10.7. Hội Nông dân 10.8. Chi hỗ trợ khác (nếu có) 11. Chi cho công tác xã hội - Trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc theo chế độ quy định và trợ cấp khác - Trẻ mồ côi, người già không nơi nương tựa - Trợ cấp xã hội - Khác 12. Chi khác 13. Dự phòng 14. Chi chuyển nguồn sang ngân sách năm sau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ...... tháng ...... năm ................. |
Tỉnh (TP) ...................................... Huyện (quận, thị xã, TP) .............. Xã (phường, thị trấn) ..................... |
Mẫu biểu số 10 |
QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH XÃ THEO MỤC LỤC NSNN NĂM...
(Ban hành kèm theo Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: đồng
Chương |
Mục |
Tiểu mục |
Diễn giải |
Quyết toán |
|
|
|
|
|
Tổng quyết toán thu ngân sách xã (bằng số):
Tổng quyết toán thu ngân sách xã (bằng chữ):
|
Ngày ...... tháng ...... năm ................. |
Tỉnh (TP) ...................................... Huyện (quận, thị xã, TP) .............. Xã (phường, thị trấn) ..................... |
Mẫu biểu số 11 |
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH XÃ THEO MỤC LỤC NSNN NĂM...
(Ban hành kèm theo Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: đồng
Chương |
Loại |
Khoản |
Mục |
Tiểu mục |
Diễn giải |
Quyết toán |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng quyết toán chi ngân sách xã (bằng số):
Tổng quyết toán chi ngân sách xã (bằng chữ):
|
Ngày ...... tháng ...... năm ................. |
Tỉnh (TP) ...................................... Huyện (quận, thị xã, TP) .............. Xã (phường, thị trấn) ..................... |
Mẫu biểu số 12 |
QUYẾT TOÁN CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN(1) NĂM...
(Ban hành kèm theo Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: đồng
Tên công trình |
Thời gian KC-HT |
Tổng dự toán được duyệt |
Giá trị thực hiện từ 01/01 đến 31/12/... |
Giá trị đã thanh toán năm... |
||||
Tổng số |
Trong đó thanh toán khối lượng năm trước |
Chia theo nguồn vốn |
||||||
Tổng số |
Tr.đó: Nguồn đóng góp |
|
|
Nguồn cân đối ngân sách |
Nguồn đóng góp |
|||
Tổng số 1. Công trình chuyển tiếp - - Trong đó: hoàn thành trong năm - - 2. Công trình khởi công mới - - Trong đó: hoàn thành trong năm - - ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Theo phân cấp của cấp tỉnh
|
Ngày ...... tháng ...... năm ................. |
Tỉnh (TP) ...................................... Huyện (quận, thị xã, TP) .............. Xã (phường, thị trấn) ..................... |
Mẫu biểu số 13 |
BIỂU TỔNG HỢP
THỰC HIỆN THU, CHI CÁC HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH KHÁC NĂM...
(Ban hành kèm theo Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: đồng
Nội dung |
Kế hoạch năm n |
Thực hiện năm n |
||||
Thu |
Chi |
Chênh lệch |
Thu |
Chi |
Chênh lệch |
|
Tổng số 1. Các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách - ...... 2. Các hoạt động sự nghiệp + Chợ + Bến bãi + + ... ... |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Chênh lệch (+) thu lớn hơn chi
Chênh lệch (-) thu nhỏ hơn chi
|
Ngày ...... tháng ...... năm ................. |
Mẫu biểu số 14
Tỉnh (TP) .......................... Huyện (quận, thị xã, TP) ..... Xã (phường, thị trấn) .......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ CHI
(Kèm theo Giấy rút dự toán/Lệnh chi tiền số .......... ngày...... tháng....... năm .........mã số...)
Chứng từ |
Nội dung chi |
Số tiền |
|
Số |
Ngày/tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền (bằng chữ) ...................................... .............................................................................. |
Tổng số tiền (bằng số) |
|
Ngày ...... tháng ...... năm ................. |
Tỉnh (TP) ........................ Huyện (quận, thị xã, TP) .... Xã (phường, thị trấn) ......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu biểu số 15
Niên độ............. |
BẢNG KÊ CHI NGÂN SÁCH
Số ............. Ngày ..... tháng ...... năm ..............
Kèm theo Giấy rút dự toán/Lệnh chi tiền số .........ngày ........tháng .......năm .......Mã số......
Chương |
Loại |
Khoản |
Mục |
Tiểu mục |
Số tiền |
Trong đó |
|
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền (bằng chữ) .......................................... .................................................................................. |
Tổng số tiền (bằng số) |
|
|
Ngày ...... tháng ...... năm ................. |
Tỉnh (TP) .......................... Huyện (quận, thị xã, TP) ..... Xã (phường, thị trấn) .......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu biểu số 16 |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN TẠM ỨNG
Kính gửi: Kho bạc nhà nước .....................................
Đề nghị Kho bạc nhà nước thanh toán số tiền đã tạm ứng theo chi tiết dưới đây:
Phần đã tạm ứng |
Số đề nghị thanh toán |
Số tiền đề nghị thanh toán |
Số KBNN thanh toán |
|||||
Số Chứng từ chi tạm ứng |
Số tiền tạm ứng |
C |
L |
K |
M |
TM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền đề nghị thanh toán bằng chữ:.......................................................................................
....................................................................................................................................................
|
Ngày ...... tháng ...... năm ................. |
Phần KBNN ghi |
Nợ TK: ..................................... Có TK: ..................................... |
Đồng ý thanh toán cho đơn vị số tiền: Bằng chữ: ....................................................... Bằng số: .................................................... |
|
|
Ngày ..... tháng ...... năm ............ |