Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 330/2016/TT-BTC kinh phí ngân sách để bảo vệ diện tích rừng tự nhiên
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 330/2016/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 330/2016/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 26/12/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cấp phát kinh phí hỗ trợ bảo vệ diện tích rừng tự nhiên
Ngày 26/12/2016, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 330/2016/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước để bảo vệ diện tích rừng tự nhiên của các công ty lâm nghiệp phải tạm dừng khai thác theo Quyết định số 2242/QĐ-TTg ngày 11/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
Theo đó, căn cứ dự toán kinh phí hỗ trợ được phê duyệt, trên cơ sở kế hoạch được giao hoặc hợp đồng đặt hàng, Bộ trưởng Bộ Tài chính (đối với các công ty lâm nghiệp thuộc Bộ quản lý ngành), Chủ tịch UBND cấp tỉnh (đối với công ty lâm nghiệp thuộc UBND) thực hiện khoán kinh phí trên cơ sở diện tích, mức hỗ trợ và cấp phát kinh phí hỗ trợ cho các công ty bằng hình thức lệnh chi tiền.
Cụ thể, với hình thức giao kế hoạch, hàng năm, căn cứ kế hoạch được giao, trong Quý I, cơ quan tài chính (Bộ Tài chính, Sở Tài chính) tạm cấp 60% kinh phí hỗ trợ theo kế hoạch được duyệt; vào cuối Quý III, căn cứ báo cáo tình hình thực hiện 9 tháng và khả năng thực hiện cả năm, cơ quan tài chính (Bộ Tài chính, Sở Tài chính) sẽ cấp phát phần kinh phí còn lại theo khối lượng thực hiện trong năm. Đối với hình thức đặt hàng, căn cứ vào hợp đồng đặt hàng, tạm cấp 50% kinh phí hỗ trợ ngay sau khi hợp đồng được ký kết; tạm cấp tiếp 40% kinh phí hỗ trợ khi khối lượng được nghiệm thu; thanh toán phần còn lại khi khối lượng được quyết toán.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 08/02/2017.
Xem chi tiết Thông tư 330/2016/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 330/2016/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 330/2016/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2016 |
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Thực hiện Quyết định số 2242/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn 2014 - 2020;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn lập dự toán, cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để bảo vệ diện tích rừng tự nhiên của các công ty lâm nghiệp phải tạm dừng khai thác theo Quyết định số 2242/QĐ-TTg ngày 11/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn 2014 - 2020.
Thông tư này hướng dẫn lập dự toán, cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để bảo vệ diện tích rừng tự nhiên của các công ty lâm nghiệp phải tạm dừng khai thác theo Quyết định số 2242/QĐ-TTg ngày 11/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn 2014 - 2020 (sau đây gọi là Quyết định số 2242/QĐ-TTg).
Trường hợp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành mức hỗ trợ khác thì thực hiện theo mức hỗ trợ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành.
Hàng năm, căn cứ vào diện tích rừng tự nhiên phải tạm dừng khai thác theo Quyết định số 2242/QĐ-TTg được phê duyệt, Bộ quản lý ngành xem xét, phê duyệt dự toán kinh phí hỗ trợ các công ty lâm nghiệp trực thuộc theo Phụ lục số 01 và Mẫu quyết định tại Phụ lục số 05 đính kèm Thông tư này, gửi Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 30 tháng 6 năm trước năm kế hoạch.
Thời gian lập dự toán, gửi báo cáo của Sở Tài chính địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định căn cứ vào đặc điểm của địa phương, đảm bảo thời gian gửi báo cáo cho Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 30 tháng 6 năm trước năm kế hoạch.
Hàng năm, căn cứ kế hoạch được giao, trong Quý I, cơ quan tài chính (Bộ Tài chính, Sở Tài chính) tạm cấp 60% kinh phí hỗ trợ theo kế hoạch được duyệt; vào cuối Quý III, căn cứ báo cáo tình hình thực hiện 9 tháng và khả năng thực hiện cả năm, cơ quan tài chính (Bộ Tài chính, Sở Tài chính) cấp phát phần kinh phí còn lại theo khối lượng thực hiện trong năm.
Căn cứ vào hợp đồng đặt hàng, tạm cấp 50% kinh phí hỗ trợ ngay sau khi hợp đồng được ký kết; tạm cấp tiếp 40% kinh phí hỗ trợ khi khối lượng được nghiệm thu; thanh toán phần còn lại khi khối lượng được quyết toán. Việc nghiệm thu khối lượng thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Quyết định của Bộ quản lý ngành về việc phê duyệt diện tích rừng tự nhiên là rừng sản xuất phải tạm dừng khai thác;
- Quyết định giao kế hoạch đối với hình thức giao kế hoạch; hợp đồng đặt hàng, biên bản nghiệm thu, biên bản thanh lý hợp đồng đối với hình thức đặt hàng bảo vệ diện tích rừng tự nhiên phải tạm dừng khai thác của các công ty;
- Biên bản nghiệm thu diện tích rừng tự nhiên là rừng sản xuất tạm dừng khai thác của Bộ quản lý ngành;
- Dự toán kinh phí hỗ trợ để bảo vệ rừng tự nhiên của các công ty được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Báo cáo tài chính hàng năm của công ty được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trong đó tách riêng phần kinh phí hỗ trợ để bảo vệ diện tích rừng tự nhiên phải tạm dừng khai thác.
- Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc phê duyệt diện tích rừng tự nhiên là rừng sản xuất phải tạm dừng khai thác;
- Quyết định giao kế hoạch đối với hình thức giao kế hoạch; hợp đồng đặt hàng, biên bản nghiệm thu, biên bản thanh lý hợp đồng đối với hình thức đặt hàng bảo vệ diện tích rừng tự nhiên phải tạm dừng khai thác của các công ty;
- Biên bản nghiệm thu diện tích rừng tự nhiên là rừng sản xuất tạm dừng khai thác của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Dự toán kinh phí hỗ trợ để bảo vệ rừng tự nhiên của các công ty được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Báo cáo tài chính hàng năm của công ty được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trong đó, tách riêng phần kinh phí hỗ trợ để bảo vệ diện tích rừng tự nhiên phải tạm dừng khai thác.
Thời gian thẩm tra quyết toán cùng thời gian kiểm tra báo cáo tài chính của Công ty.
Trên cơ sở phê duyệt quyết toán kinh phí hỗ trợ theo Quyết định số 2242/QĐ-TTg cho các công ty lâm nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp vào quyết toán ngân sách của địa phương trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn và báo cáo Bộ Tài chính theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và quy định tại Thông tư này.
Việc hạch toán kế toán kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để bảo vệ diện tích rừng tự nhiên tại các công ty lâm nghiệp được thực hiện theo quy định của Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 08 tháng 02 năm 2017.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 330/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính)
BỘ/ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ...
BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ HỖ TRỢ CÁC CÔNG TY LÂM NGHIỆP CÓ RỪNG TỰ NHIÊN PHẢI TẠM DỪNG KHAI THÁC NĂM ... THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2242/QĐ-TTg NGÀY 11/12/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số …/…-… ngày …/…/… của ... về việc phê duyệt dự toán kinh phí bảo vệ rừng tự nhiên phải tạm dừng khai thác theo Quyết định số 2242/QĐ-TTg ngày 11/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên công ty |
Tổng diện tích rừng tự nhiên phải tạm dừng khai thác theo Quyết định số 2242/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (ha) |
Nhu cầu kinh phí (Tr.đ) |
Ghi chú |
1 |
Công ty A |
|
|
|
2 |
Công ty B |
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
….., Ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú: Đề nghị Bộ quản lý ngành, UBND tỉnh/thành phố xác nhận vào biểu tổng hợp nhu cầu kinh phí tỉnh về việc quyết định giao rừng tự nhiên và gửi kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quyết định giao rừng tự nhiên cho doanh nghiệp quản lý.
PHỤ LỤC SỐ 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 330/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ CÁC CÔNG TY LÂM NGHIỆP CÓ RỪNG TỰ NHIÊN PHẢI TẠM DỪNG KHAI THÁC NĂM ... THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2242/QĐ-TTg NGÀY 11/12/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo công văn số .../BNN-...-.... ngày …/…/… của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ... về việc... phải tạm dừng khai thác theo Quyết định số 2242/QĐ-TTg ngày 11/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tỉnh |
Tổng diện tích rừng tự nhiên phải tạm dừng khai thác theo Quyết định số 2242/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (ha) |
Nhu cầu kinh phí (Tr.đ) |
Ghi chú |
I |
Bộ A |
|
|
|
1 |
Công ty A |
|
|
|
2 |
Công ty B |
|
|
|
… |
…. |
|
|
|
II |
Bộ B |
|
|
|
1 |
Công ty A |
|
|
|
2 |
Công ty B |
|
|
|
… |
…. |
|
|
|
III |
Tỉnh A |
|
|
|
1 |
Công ty A |
|
|
|
2 |
Công ty B |
|
|
|
… |
…. |
|
|
|
IV |
Tỉnh B |
|
|
|
1 |
Công ty A |
|
|
|
2 |
Công ty B |
|
|
|
… |
… |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
….., Ngày ... tháng ... năm ... |
PHỤ LỤC SỐ 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 330/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính)
BỘ/ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ...
TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ CÁC CÔNG TY LÂM NGHIỆP PHẢI TẠM DỪNG KHAI THÁC RỪNG TỰ NHIÊN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2242/QĐ-TTg NGÀY 11/12/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Năm ...
TT |
NỘI DUNG |
DỰ TOÁN |
QUYẾT TOÁN |
KINH PHÍ CẤP PHÁT (*) |
KINH PHÍ THỪA (THIẾU) |
||||
Diện tích |
Kinh phí |
Diện tích |
Kinh phí |
Tổng số |
Năm trước chuyển sang |
Cấp phát trong năm |
|
||
(ha) |
(Tr.đ) |
(ha) |
(Tr.đ) |
(Tr.đ) |
(Tr.đ) |
(Tr.đ) |
(Tr.đ) |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) = (7)-(6) |
1 |
Công ty Lâm nghiệp... |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Công ty Lâm nghiệp... |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Công ty Lâm nghiệp... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., Ngày ... tháng ... năm ... |
(*) Ghi chú: Kinh phí cấp phát gồm: Kinh phí ngân sách trung ương cấp, ngân sách địa phương cấp, kinh phí chi trả dịch vụ môi trường rừng, kinh phí khác.
PHỤ LỤC SỐ 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 330/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính)
BỘ/ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ...
TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ CÁC CÔNG TY LÂM NGHIỆP PHẢI TẠM DỪNG KHAI THÁC RỪNG TỰ NHIÊN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2242/QĐ-TTg NGÀY 11/12/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Năm ...
TT |
NỘI DUNG |
Đơn vị tính |
Kế hoạch |
Thực hiện |
I |
Nguồn kinh phí |
|
|
|
1 |
Tổng diện tích rừng tự nhiên được nghiệm thu, quyết toán |
ha |
|
|
2 |
Kinh phí |
Tr.đ |
|
|
2.1 |
Kinh phí năm trước chuyển sang |
Tr.đ |
|
|
2.2 |
Kinh phí được cấp phát trong năm, trong đó: |
Tr.đ |
|
|
- |
Kinh phí Ngân sách Trung ương cấp phát trong năm |
Tr.đ |
|
|
- |
Kinh phí khác |
Tr.đ |
|
|
2.3 |
Kinh phí được sử dụng (2.1 + 2.2) |
Tr.đ |
|
|
2.4 |
Kinh phí được quyết toán |
|
|
|
2.5 |
Kinh phí thừa (thiếu) chuyển năm sau (2.3 - 2.4) |
Tr.đ |
|
|
II |
Chi tiết quyết toán kinh phí |
|
|
|
1 |
Tiền lương, tiền công (cho đối tượng ảnh chịu ảnh hưởng trực tiếp khi dừng khai thác chính gỗ rừng tự nhiên) |
Tr.đ |
|
|
2 |
Trích nộp BHXH, BHYT, BHTN |
Tr.đ |
|
|
3 |
Trang phục, trang thiết bị quản lý, bảo vệ rừng |
Tr.đ |
|
|
4 |
Chi phí bảo vệ rừng |
Tr.đ |
|
|
|
- Chi phí nhân công hợp đồng bảo vệ |
|
|
|
|
- Chi phí nhân công phát dọn thực bì, đường ranh tiểu khu |
Tr.đ |
|
|
5 |
Chi phí khác |
Tr.đ |
|
|
|
- Chi hội họp tuyên truyền công tác QLBV rừng |
Tr.đ |
|
|
|
- Chi truy quét rừng giáp ranh giữa các tỉnh |
Tr.đ |
|
|
|
- ... |
Tr.đ |
|
|
|
….., Ngày ... tháng ... năm ... |
PHỤ LỤC SỐ 05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 330/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính)
BỘ/ỦY BAN NHÂN DÂN Số: /QĐ-…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày …. tháng …. năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt dự toán kinh phí quản lý diện tích rừng tự nhiên của các công ty lâm nghiệp phải tạm dừng khai thác năm ... theo Quyết định số 2242/QĐ-TTg ngày 11/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ
------------------------
BỘ TRƯỞNG/CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ...
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ ….;
Căn cứ Quyết định số 2242/QĐ-TTg ngày 11/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn 2014 - 2020;
Căn cứ Thông tư số .../TT-BTC ngày .../9/2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập dự toán, cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để bảo vệ diện tích rừng tự nhiên phải tạm dừng khai thác theo Đề án Tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn 2014 - 2020;
Xét đề nghị của .... tại Tờ trình số ... ngày …,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự toán kinh phí quản lý diện tích rừng tự nhiên của các công ty lâm nghiệp phải tạm dừng khai thác theo Quyết định số 2242/QĐ-TTg ngày 11/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn 2014 - 2020 năm ... như sau:
1. Tổng diện tích dự toán: ... ha.
2. Tổng kinh phí dự toán: ... đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục 01 đính kèm)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Vụ trưởng các vụ ..../Giám đốc các Sở: Tài chính; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh ...; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc các Công ty Lâm nghiệp ... và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG/CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC SỐ 06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 330/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính)
BỘ/ỦY BAN NHÂN DÂN Số: /QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày …. tháng …. năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt quyết toán kinh phí quản lý diện tích rừng tự nhiên của các công ty lâm nghiệp phải tạm dừng khai thác năm ... theo Quyết định số 2242/QĐ-TTg ngày 11/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ
---------------------
BỘ TRƯỞNG/CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ...
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ …;
Căn cứ Quyết định số 2242/QĐ-TTg ngày 11/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn 2014 - 2020;
Căn cứ Thông tư số .../TT-BTC ngày .../9/2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập dự toán, cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để bảo vệ diện tích rừng tự nhiên phải tạm dừng khai thác theo Đề án Tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn 2014 - 2020;
Xét đề nghị của .... tại Tờ trình số ... ngày …,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quyết toán kinh phí quản lý diện tích rừng tự nhiên của các công ty lâm nghiệp phải tạm dừng khai thác theo Quyết định số 2242/QĐ-TTg ngày 11/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn 2014 - 2020 năm ... như sau:
1. Tổng diện tích được quyết toán: ... ha.
2. Tổng kinh phí được quyết toán: ... đồng.
3. Kinh phí được sử dụng trong năm:....đồng.
- Kinh phí năm trước chuyển sang: ... đồng.
- Kinh phí Ngân sách Trung ương cấp phát trong năm:... đồng
- Kinh phí khác: ... đồng.
4. Kinh phí còn thừa (thiếu) chuyển sang năm sau:...đồng
(Chi tiết theo Phụ lục 03, 04 đính kèm)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Vụ trưởng các vụ ..../Giám đốc các Sở: Tài chính; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh ... ; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc các Công ty Lâm nghiệp ... và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG/CHỦ TỊCH |