Thông tư 32/2015/TT-NHNN giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn của quỹ tín dụng

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 32/2015/TT-NHNN

Thông tư 32/2015/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:32/2015/TT-NHNNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Kim Anh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/12/2015
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của Quỹ tín dụng nhân dân là 8%

Ngày 31/12/2015, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ra Thông tư số 32/2015/TT-NHNN quy định giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân, bao gồm: Tỷ lệ an toàn vốn; Tỷ lệ khả năng chi trả; Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn, dài hạn và Giới hạn cho vay.
Thông tư nêu rõ, Quỹ tín dụng nhân dân phải thường xuyên duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 8%; duy trì tỷ lệ khả năng chi trả trong ngày làm việc tiếp theo và trong khoảng thời gian 07 ngày làm việc tiếp theo tối thiểu bằng 01; duy trì tỷ lệ của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung và dài hạn tối đa bằng 30%...
Về giới hạn cho vay, Quỹ tín dụng nhân dân phải đảm bảo tổng mức dư nợ cho vay đối với khách hàng và người có liên quan không được vượt quá 25% vốn tự có của Quỹ; trong đó mức cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15%. Đồng thời, Quỹ không được cho vay không có bảo đảm, cho vay với điều kiện ưu đãi đối với thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng của Quỹ; Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang kiểm toán và thanh tra viên đang thanh tra tại Quỹ; Doanh nghiệp có một trong những đối tượng nêu trên sở hữu trên 10% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó…
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/03/2016.

Từ ngày 01/01/2020, Thông tư này được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 21/2019/TT-NHNN.

Xem chi tiết Thông tư 32/2015/TT-NHNN tại đây

tải Thông tư 32/2015/TT-NHNN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 32/2015/TT-NHNN DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 32/2015/TT-NHNN PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 32/2015/TT-NHNN ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

Số: 32/2015/TT-NHNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015

THÔNG TƯ

Quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động
của quỹ tín dụng nhân dân

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng s 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư quy định về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Khách hàng của quỹ tín dụng nhân dân bao gồm thành viên của quỹ tín dụng nhân dân; tổ chức, cá nhân có tiền gửi tại quỹ tín dụng nhân dân; hộ nghèo có quan hệ vay vốn với quỹ tín dụng nhân dân.
2. Người có liên quan với khách hàng của quỹ tín dụng nhân dân là tổ chức, cá nhân có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với khách hàng đó, thuộc một trong các trường hợp sau đây:
3. Lợi nhuận không chia của quỹ tín dụng nhân dân là phần lợi nhuận chưa phân phối, được xác định sau khi có báo cáo tài chính năm (đối với quỹ tín dụng nhân dân phải kiểm toán độc lập theo quy định của Ngân hàng Nhà nước là báo cáo tài chính năm được kiểm toán độc lập) và được Đại hội thành viên quỹ tín dụng nhân dân quyết định giữ lại nhằm mục đích bổ sung vốn cho quỹ tín dụng nhân dân.
4. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính.
Điều 3. Yêu cầu về công nghệ thông tin
Điều 4. Quy định nội bộ
nhayKhoản 6, khoản 7 Điều 4 Thông tư 32/2015/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 4 Thông tư 21/2019/TT-NHNN. Tuy nhiên, Điều 4 Thông tư 21/2019/TT-NHNN bị bãi bỏ bởi khoản 2 Điều 4 Thông tư 13/2024/TT-NHNN.nhay
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1
CÁC TỶ LỆ, GIỚI HẠN BẢO ĐẢM AN TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG
CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
Điều 5. Tỷ lệ an toàn vốn
1. Quỹ tín dụng nhân dân phải thường xuyên duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 8%.
2. Tỷ lệ an toàn vốn được xác định bằng công thức sau:

Tỷ lệ an toàn vn =

Vốn tự có

x 100

Tổng tài sản "Có" rủi ro

Trong đó:
- Vốn tự có được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều này;
- Tổng tài sản “Có” rủi ro là tổng giá trị các tài sản “Có” được xác định theo mức độ rủi ro quy định tại khoản 4 Điều này.
3. Vốn tự có bao gồm tổng Vốn cấp 1 và Vốn cấp 2 trừ đi Khoản phải trừ khỏi vốn tự có tại thời điểm xác định vốn tự có, cụ thể:
4. Tài sản "Có" được phân nhóm theo các mức độ rủi ro như sau:
a) Nhóm tài sản có hệ số rủi ro 0% bao gồm:
(i) Tiền mặt;
(ii) Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước;
(iii) Tiền gửi tại ngân hàng hợp tác xã;
(iv) Dư nợ cho vay có bảo đảm toàn bộ bằng tiền, tiền gửi tại chính quỹ tín dụng nhân dân;
(v) Dư nợ cho vay được bảo đảm toàn bộ bằng giấy tờ có giá do Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước phát hành;
(vi) Dư nợ cho vay bằng vốn ủy thác theo quy định của pháp luật về ủy thác trong hoạt động ngân hàng;
b) Nhóm tài sản có hệ số rủi ro 20% bao gồm:
(i) Tiền gửi thanh toán tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
(ii) Dư nợ cho vay được bảo đảm toàn bộ bằng giấy tờ có giá do tổ chức tài chính nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành;
c) Nhóm tài sản có hệ số rủi ro 50% bao gồm: Dư nợ cho vay được bảo đảm toàn bộ bằng nhà ở, quyền sử dụng đất, nhà ở gắn với quyền sử dụng đất của bên vay theo quy định của pháp luật;
d) Nhóm tài sản có hệ số rủi ro 100% bao gồm:
(i) Tài sản cố định của quỹ tín dụng nhân dân;
(ii) Các tài sản “Có” khác còn lại trên bảng cân đối kế toán ngoài tài sản “Có” quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d (i) khoản này và vốn góp vào ngân hàng hợp tác xã.
Việc xác định cụ thể giá trị tài sản "Có" rủi ro được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Tỷ lệ khả năng chi trả
1. Tỷ lệ khả năng chi trả được xác định bằng công thức sau:

Tỷ l khả năng chi trả =

Tài sản "Có" có thể thanh toán ngay

 

Tài sản "Nợ" phải thanh toán

 

Trong đó: Tài sản “Có” có thể thanh toán ngay, Tài sản “Nợ” phải thanh toán được xác định theo quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Kết thúc ngày làm việc, quỹ tín dụng nhân dân phải duy trì tỷ lệ khả năng chi trả trong ngày làm việc tiếp theo và tỷ lệ khả năng chi trả trong khoảng thời gian 7 (bảy) ngày làm việc tiếp theo tối thiểu bằng 1.
Điều 7. Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn
1. Quỹ tín dụng nhân dân phải duy trì tỷ lệ của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn tối đa là 30%.
2. Tỷ lệ của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn được xác định theo công thức sau:

A =

(B - C)

x 100

D

Trong đó:
- A: tỷ lệ của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn.
- B: tổng dư nợ cho vay trung hạn và dài hạn quy định tại khoản 3 Điều này.
- C: tổng nguồn vốn trung hạn và dài hạn quy định tại khoản 4 Điều này.
- D: nguồn vốn ngắn hạn quy định tại khoản 5 Điều này.
3. Tổng dư nợ cho vay trung hạn và dài hạn bao gồm dư nợ cho vay có thời hạn còn lại trên 01 (một) năm. Tổng dư nợ cho vay trung hạn và dài hạn không bao gồm dư nợ cho vay theo ủy thác của Chính phủ, tổ chức (bao gồm cả tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác) và cá nhân.
4. Nguồn vốn trung hạn và dài hạn bao gồm:
a) Vốn điều lệ và các quỹ dự trữ sau khi trừ các khoản mua, đầu tư tài sản cố định, góp vốn vào ngân hàng hợp tác xã theo quy định của pháp luật;
b) Các khoản sau đây có thời hạn còn lại trên 01 (một) năm, bao gồm:
(i) Tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm của tổ chức, cá nhân;
(ii) Khoản vay từ tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính khác.
5. Nguồn vốn ngắn hạn gồm:
a) Tiền gửi không kỳ hạn;
b) Các khoản sau đây có thời hạn còn lại đến 01 (một) năm:
(i) Tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm của tổ chức, cá nhân;
(ii) Khoản vay từ tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính khác.
Điều 8. Giới hạn cho vay
nhayĐiểm c khoản 2, khoản 3, khoản 6 Điều 8 Thông tư 32/2015/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 4 Thông tư 21/2019/TT-NHNN. Tuy nhiên, Điều 4 Thông tư 21/2019/TT-NHNN bị bãi bỏ bởi khoản 2 Điều 4 Thông tư 13/2024/TT-NHNN.nhay
Mục 2
BÁO CÁO VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 9. Báo cáo
Quỹ tín dụng nhân dân báo cáo việc thực hiện các quy định về giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 10. Xử lý vi phạm
Quỹ tín dụng nhân dân, cá nhân có liên quan vi phạm các quy định tại Thông tư này sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật tùy theo tính chất, mức độ vi phạm.
Chương III
QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
Điều 11. Trách nhiệm của quỹ tín dụng nhân dân
1. Tại thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành, quỹ tín dụng nhân dân chưa bảo đảm tuân thủ các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn quy định tại Thông tư này phải xây dựng các phương án xử lý và chủ động tổ chức thực hiện ngay các biện pháp xử lý để tuân thủ đúng quy định.
2. Trong thời gian tối đa 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, quỹ tín dụng nhân dân phải gửi trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện phương án xử lý theo quy định tại khoản 2 Điều 12, điểm b khoản 2 Điều 13 Thông tư này cho Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng.
Trường hợp Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng yêu cầu sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh các biện pháp xử lý, tiến độ thực hiện, thời hạn thực hiện, quỹ tín dụng nhân dân có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện theo yêu cầu.
3. Quỹ tín dụng nhân dân có trách nhiệm bổ sung các biện pháp xử lý nêu tại khoản 2 Điều này và tiến độ thực hiện vào nội dung phương án tái cơ cấu tổ chức và hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân để triển khai đồng bộ theo yêu cầu của Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 12. Quy định chuyển tiếp đối với tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn
1. Tại thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành, quỹ tín dụng nhân dân có tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn không đảm bảo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư này được xử lý như sau:
a) Quỹ tín dụng nhân dân không được cho vay trung hạn và dài hạn đến khi đáp ứng tỷ lệ quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư này;
b) Quỹ tín dụng nhân dân phải xây dựng phương án xử lý gửi Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng.
2. Phương án xử lý của quỹ tín dụng nhân dân bao gồm tối thiểu các nội dung sau:
a) Tỷ lệ cụ thể không đảm bảo theo quy định;
b) Biện pháp và kế hoạch xử lý để đảm bảo sau thời hạn tối đa 12 (mười hai) tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành tuân thủ đúng quy định.
Điều 13. Quy định chuyển tiếp đối với giới hạn cho vay
1. Đối với các hợp đồng cho vay được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, quỹ tín dụng nhân dân và khách hàng được tiếp tục thực hiện theo các thỏa thuận đã ký kết cho đến hết thời hạn của hợp đồng. Việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng nói trên chỉ được thực hiện nếu nội dung sửa đổi, bổ sung phù hợp với các quy định của Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Tại thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành, quỹ tín dụng nhân dân có các khoản cho vay đối với khách hàng vượt quá giới hạn quy định tại điểm a khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 8 Thông tư này được xử lý như sau:
a) Quỹ tín dụng nhân dân không được cho vay thêm bất kỳ khoản vay nào đối với các khách hàng không đảm bảo quy định về giới hạn cho vay cho đến khi đáp ứng quy định về giới hạn cho vay tại điểm a khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 8 Thông tư này;
b) Quỹ tín dụng nhân dân phải xây dựng phương án xử lý, trong đó tối thiểu có các nội dung sau:
(i) Danh sách khách hàng và các khoản cho vay đối với từng khách hàng vượt giới hạn;
(ii) Biện pháp và kế hoạch xử lý để đảm bảo quy định, bao gồm cả việc thu hồi nợ, tăng vốn điều lệ.
Điều 14. Xử lý sau chuyển tiếp
Sau thời hạn chuyển tiếp tại phương án xử lý quy định tại Điều 12 Thông tư này hoặc sau thời hạn tối đa do Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng yêu cầu, quỹ tín dụng nhân dân không khắc phục được vi phạm thì tùy theo mức độ, tính chất rủi ro, Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng áp dụng các biện pháp xử lý cần thiết bao gồm cả biện pháp tái cơ cấu theo quy định của pháp luật, thu hồi Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
nhayĐiều 15 Thông tư 32/2015/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 4 Thông tư 21/2019/TT-NHNN. Tuy nhiên, Điều 4 Thông tư 21/2019/TT-NHNN bị bãi bỏ bởi khoản 2 Điều 4 Thông tư 13/2024/TT-NHNN.nhay
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2016.
2. Các quy định sau đây hết hiệu lực thi hành:
a) Quyết định số 1328/2005/QĐ-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2005 về việc ban hành “Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân cơ sở”;
b) Khoản 3 Điều 37 Thông tư số 04/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 3 năm 2015 quy định về quỹ tín dụng nhân dân.
Điều 17. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Ngân hàng Hợp tác xã, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

 Nơi nhận:
- Như Điều 17;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính ph;
- Bộ Tư pháp (để kim tra);
- Công báo;
- Website NHNN;
- Lưu: VP, Cơ quan TTGSNH, PC

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC





Nguyễn Kim Anh

PHỤ LỤC 1
VIỆC XÁC ĐỊNH VỐN TỰ CÓ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

1. Vốn cấp 1:

Đơn vị tính: triệu đồng

Mục

Cấu phần

Cách xác đnh

Ví dụ

1

Vốn điều lệ (vốn đã góp của thành viên)

Ly số liệu Vốn điều lệ trong khoản mục vốn của quỹ tín dụng trên Bảng cân đi kế toán.

300

2

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định

Lấy số liệu Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định trong khoản mục vốn của quỹ tín dụng trên Bảng cân đi kế toán.

15

3

Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ

Ly số liệu Quỹ dự tr bổ sung vốn điều lệ trong khoản mục Qu của quỹ tín dụng trên Bảng cân đối kế toán.

50

4

Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ

Ly số liệu Quỹ đu tư phát trin trong khoản mục Quỹ của quỹ tín dụng trên Bảng cân đối kế toán.

100

5

Vn của các tổ chức, cá nhân tài trợ không hoàn lại cho Quỹ tín dụng nhân dân

Lấy số liệu Vốn khác trong khoản mục Quỹ của quỹ tín dụng trên Bảng cân đối kế toán.

50

6

Lợi nhuận không chia

Xác định theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư này.

85

7

Cu phần vốn cấp 1

= (1) + (2) + (3) + (4) + (5) + (6)

600

8

Lỗ lũy kế

Ly số liệu L lũy kế tại thời đim tính tỷ lệ an toàn vốn.

0

9

Vốn góp vào ngân hàng hợp tác xã

Ly số liệu Góp vn vào ngân hàng hợp tác xã trong khoản mục Góp vốn, đầu tư dài hạn trên Bảng cân đối kế toán.

10

 

Vốn cấp 1

= (7) - (8) - (9)

590

10

Qu dự phòng tài chính

Lấy số liệu Qudự phòng tài chính trong khoản mục Quỹ của quỹ tín dụng trên Bảng cân đối kế toán.

10

11

Dự phòng chung

Ly số liệu Dự phòng chung trong khoản mục Dự phòng rủi ro cho vay tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước trên Bảng cân đối kế toán, nhưng tối đa không quá 1,25% tài sản có rủi ro.

10

 

Vốn cấp 2

= (10) + (11)

20

 

Vốn tự có

= Vốn cấp 1 + Vốn cấp 2

610

12

100% phn chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản cố định theo quy định của pháp luật

100% tổng số dư nợ của tài khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản c định.

10

 

Vn tự có đ tính tỷ lệ an toàn vốn

= Vốn tự có - (12)

600

nhayPhụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 32/2015/TT-NHNN được thay thế bởi Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 13/2024/TT-NHNN theo quy định tại khoản 1 Điều 2.nhay

PHỤ LỤC 2

GIÁ TRỊ TÀI SẢN "CÓ” RỦI RO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

Đơn vị tính: triệu đồng

Mục

Cấu phần

Số tiền

Hệ số rủi ro

Giá trị tài sản "Có" rủi ro

 

 

(1)

(2)

(3)

 

Nhóm tài sản “Có” (TSC) có hệ số rủi ro 0%

 

 

= (a) + (b) + (c) + (d) + (đ) + (e)

a

Tiền mặt

32

0%

0

b

Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước

0

0%

0

c

Tiền gửi tại ngân hàng hợp tác xã

40

0%

0

d

Dư nợ cho vay có bảo đảm toàn bộ bằng tiền, tiền gửi tại chính quỹ tín dụng nhân dân phát hành

0

0%

0

đ

Dư nợ cho vay được bảo đảm toàn bộ bng giấy tờ có giá do Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước phát hành

0

0%

0

e

Dư nợ cho vay bng vủy thác theo quy định về ủy thác

0

0%

0

 

Nhóm TSC có hệ số rủi ro 20%

 

 

= (g) + (h)

g

Tin gửi thanh toán tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

0

20%

0

h

Dư nợ cho vay được bảo đảm toàn bộ bng giấy tờ có giá do tổ chức tài chính nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành

0

20%

0

 

Nhóm TSC có h số rủi ro 50%

 

 

= (i)

i

Dư nợ cho vay được bảo đảm toàn bộ bằng nhà ở, quyền sử dụng đất, nhà ở gắn với quyền sử dụng đất của bên vay

3.000

50%

1.500

 

Nhóm TSC có hệ số rủi ro 100%

 

 

= (k) + (I)

k

Tài sản c định của quỹ tín dụng nhân dân

2.500

100%

2.500

l

Các tài sản “Có” khác còn lại trên bảng cân đi kế toán ngoài các khoản đã được phân loại vào nhóm hệ số rủi ro 0%, 20%, 50%

400

100%

400

 

Tổng tài sản “Có” rủi ro

 

 

4.400

nhayPhụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 32/2015/TT-NHNN được thay thế bởi Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư 13/2024/TT-NHNN theo quy định tại khoản 1 Điều 2.nhay

PHỤ LỤC 3

MẪU BẢNG PHÂN TÍCH CÁC TÀI SẢN "CÓ" CÓ THỂ THANH TOÁN NGAY VÀ
CÁC TÀI SẢN "NỢ" PHẢI THANH TOÁN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

Đơn vị tính: triệu đồng

Khoản mục

Giá trị trên sổ sáchGiá trị trên sổ sách

Tỷ lệ xác định

Giá trị để tính toánGiá trị để tính toán

Tổng cộng

Căn cứ xác định thời gian đến hạn /Ghi chú

Ngày làm việc tiếp theo

T ngày thứ 2 đến ngày th 7

Ngày làm việc tiếp theo

T ngày th 2 đến ngày thứ 7

 

 

(1)

(2)

(3)

(4) = (1) x (3)

(5) = (2) x (3)

(6) = (4) + (5)

 

I. Tài sản “Có” có thể thanh toán ngay
(I=1+2+3+4+5+6+7)

164

307

 

143,1

247,3

390,4

 

1. Tin mặt tại quỹ

20

Không điền

100%

20

Không điền

20

Số dư cuối ngày hôm trước

2. Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước

0

Không điền

100%

0

Không điền

0

Số dư cuối ngày hôm trước

3. Tiền gửi tại ngân hàng hợp tác xã (3.1+3.2)

32

60

100%

32

60

92

Tin gửi tại ngân hàng hợp tác xã trừ số tiền gửi điều hòa tối thiểu phải duy trì theo quy định của pháp lut (nếu có);

3.1. Không kỳ hạn

12

Không điền

100%

12

Không điền

12

Số dư cuối ngày hôm trước

- Gốc

10

Không điền

100%

10

Không điền

10

 

- Lãi

2

Không điền

100%

2

Không điền

2

 

3.2. Có kỳ hạn

20

60

100%

20

60

80

Theo kỳ hạn trên hợp đồng tiền gửi

- Gc

18

50

100%

18

50

68

 

- Lãi

2

10

100%

2

10

12

 

4. Tiền gửi thanh toán tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

30

Không điền

100%

30

Không điền

30

Số dư cuối ngày hôm trước

5. Dư nợ đến hạn thanh toán của các khoản cho vay (trừ nợ xấu) có bảo đảm bằng tài sản

22

89

80%

17,6

71,2

88,8

Theo kỳ hạn trên hợp đồng vay

- Gốc

20

80

80%

16

64

80

 

- Lãi

2

9

80%

1,6

7,2

8,8

 

6. Dư nợ đến hạn thanh toán của các khoản cho vay (trừ nợ xấu) không có bảo đảm bng tài sản

30

110

75%

22,5

82,5

105

Theo kỳ hạn trên hợp đồng vay

- Gốc

28

100

75%

21

75

96

 

- Lãi

2

10

75%

1,5

7,5

9

 

7. Dư nợ đến hạn của các khoản nợ khác phải thu

30

48

70%

21

33,6

54,6

Lsố tiền chắc chắn sẽ thu được phát sinh từ việc thực hiện “Tài sản Có khác” theo hướng dẫn của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo tài chính đối với quỹ tín dụng nhân dân và các văn bản khác có liên quan, điền vào các cột thích hợp tương ứng với ngày phát sinh dòng tiền.

II. Tài sản “Nợ” phải thanh toán

(II=1+2+3+4)

102

211

 

73,1

211

284,1

 

1. Tiền gửi có kỳ hạn của khách hàng đến hạn thanh toán

22

116

100%

22

116

138

Theo kỳ hạn trên hợp đồng tiền gửi

- Gốc

20

105

100%

20

105

125

 

- Lãi

2

11

100%

2

11

13

 

2. Tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng

34

Không điền

15%

5,1

Không điền

5,1

Số dư bình quân trong thời gian 30 ngày liền kề trước kể từ ngày hôm trước

- Gốc

30

Không điền

15%

4,5

Không điền

4,5

 

- Lãi

4

Không điền

15%

0,6

Không điền

0,6

 

3. Các khoản vay từ tổ chức tín dụng khác, tổ chức tài chính khác đến hn thanh toán

16

95

100%

16

95

111

Theo kỳ hạn trên hợp đồng vay

- Gốc

15

90

100%

15

90

105

 

- Lãi

1

5

100%

1

5

6

 

4. Các khoản nợ khác đến hạn thanh toán

30

0

100%

30

0

30

Lấy số tiền phát sinh từ việc thực hiện nghĩa vụ của “Các khoản nợ khác” theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo tài chính đối với quỹ tín dụng nhân dân và các văn bản khác có liên quan, điền vào các cột thích

Tài sản “Có” có thể thanh toán ngay của ngày làm việc tiếp theo/Tài sản “Nợ” phải thanh toán của ngày làm việc tiếp theoTài sản “Có” có thể thanh toán ngay của ngày làm việc tiếp theo/Tài sản “Nợ” phải thanh toán của ngày làm việc tiếp theoTài sản “Có” có thể thanh toán ngay của ngày làm việc tiếp theo/Tài sản “Nợ” phải thanh toán của ngày làm việc tiếp theoTài sản “Có” có thể thanh toán ngay của ngày làm việc tiếp theo/Tài sản “Nợ” phải thanh toán của ngày làm việc tiếp theo

=143,1/73,1

 

 

 

Tài sản “Có” có thể thanh toán ngay trong khoảng thời gian 7 ngày làm việc tiếp theo / Tài sản “Nợ” phải thanh toán trong khoảng thi gian 7 ngày làm việc tiếp theoTài sản “Có” có thể thanh toán ngay trong khoảng thời gian 7 ngày làm việc tiếp theo / Tài sản “Nợ” phải thanh toán trong khoảng thi gian 7 ngày làm việc tiếp theoTài sản “Có” có thể thanh toán ngay trong khoảng thời gian 7 ngày làm việc tiếp theo / Tài sản “Nợ” phải thanh toán trong khoảng thi gian 7 ngày làm việc tiếp theoTài sản “Có” có thể thanh toán ngay trong khoảng thời gian 7 ngày làm việc tiếp theo / Tài sản “Nợ” phải thanh toán trong khoảng thi gian 7 ngày làm việc tiếp theo

 

 

= 390,4/284,1

 

nhayPhụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư 32/2015/TT-NHNN được thay thế bởi Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư 21/2019/TT-NHNN theo quy định tại Khoản 4 Điều 6. Tuy nhiên, Phụ lục số 04 bị bãi bỏ bởi khoản 2 Điều 4 Thông tư số 13/2024/TT-NHNN.
Đồng thời, Phụ lục 03 được thay thế bởi Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư 13/2024/TT-NHNN theo quy định tại khoản 1 Điều 2.
nhay
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi