Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 280/2016/TT-BTC giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 280/2016/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 280/2016/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 14/11/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
Ngày 14/11/2016, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 280/2016/TT-BTC quy định giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
Theo đó, giá tưới tiêu bằng động lực ở miền núi cả nước tối đa là 1.811.000 đồng/ha/vụ; giá tưới tiêu bằng trọng lực ở miền núi là 1.267.000 đồng/ha/vụ; giá tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ ở miền núi là 1.539.000 đồng/ha/vụ. Ở khu vực đồng bằng sông Hồng, giá tưới tiêu bằng động lực và giá tưới tiêu bằng trọng lực tối đa là 1.646.000 đồng/ha/vụ và 1.152.000 đồng/ha/vụ…
Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì mức giá tối đa bằng 60% mức giá nêu trên; trường hợp lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu thì mức giá tối đa bằng 70% mức giá tối đa bằng 70% mức giá tưới tiêu bằng tọng lực; với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông thì mức giá tối đa bằng 40% mức giá tối đa đối với đất trồng lúa…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017.
Xem chi tiết Thông tư 280/2016/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 280/2016/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 280/2016/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2016 |
Căn cứ Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015;
Căn cứ Luật giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi như sau:
Thông tư này quy định về giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
Thông tư này áp dụng đối với doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, tổ chức hợp tác dùng nước có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động hợp pháp có liên quan quản lý khai thác công trình thủy lợi (sau đây gọi tắt là đơn vị thủy nông), cơ quan, tổ chức có liên quan đến quản lý khai thác công trình thủy lợi.
TT |
Vùng và biện pháp công trình |
Giá tối đa (1.000 đồng/ha/vụ) |
1 |
Miền núi cả nước |
|
|
- Tưới tiêu bằng động lực |
1.811 |
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực |
1.267 |
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ |
1.539 |
2 |
Đồng bằng sông Hồng |
|
|
- Tưới tiêu bằng động lực |
1.646 |
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực |
1.152 |
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ |
1.399 |
3 |
Trung du Bắc Bộ và Bắc khu IV |
|
|
- Tưới tiêu bằng động lực |
1.433 |
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực |
1.003 |
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ |
1.218 |
4 |
Nam khu IV và Duyên hải miền Trung |
|
|
- Tưới tiêu bằng động lực |
1.409 |
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực |
986 |
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ |
1.197 |
5 |
Tây Nguyên |
|
|
- Tưới tiêu bằng động lực |
1.629 |
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực |
1.140 |
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ |
1.385 |
6 |
Đông Nam Bộ |
|
|
- Tưới tiêu bằng động lực |
1.329 |
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực |
930 |
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ |
1.130 |
7 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
|
|
- Tưới tiêu bằng động lực |
1.055 |
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực |
732 |
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ |
824 |
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì mức giá tối đa bằng 40% mức giá tại Biểu trên.
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực thì mức giá tối đa bằng 50% mức giá tại Biểu trên.
- Trường hợp lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu thì mức giá tối đa bằng 70% mức giá tưới tiêu bằng trọng lực.
- Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức giá tối đa được tính tăng thêm 20% so với mức giá tại Biểu trên.
- Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá tối đa cho tưới được tính bằng 70%, cho tiêu bằng 30% mức giá quy định tại Biểu trên.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |