Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 45/2021/QĐ-UBND Cà Mau giá dịch vụ công ích thủy lợi
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 45/2021/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 45/2021/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lâm Văn Bi |
Ngày ban hành: | 08/12/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
tải Quyết định 45/2021/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2021/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 08 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021
trên địa bàn tỉnh Cà Mau
____________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 280/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi;
Thực hiện Quyết định số 1477/QĐ-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021;
Thực hiện Nghị quyết số 55/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 531/TTr-SNN ngày 05 tháng 11 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 trên địa bàn tỉnh Cà Mau đối với: đất trồng lúa; trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày; sản xuất muối; chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu; tiêu thoát nước khu vực nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Chủ sở hữu công trình thủy lợi, chủ quản lý công trình thủy lợi.
2. Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi.
3. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
4. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Giá cụ thể sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi
1. Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa
STT | Biện pháp công trình | Giá cụ thể (đồng/ha) |
I | Đất trồng lúa 1 vụ |
|
1 | Tưới tiêu bằng động lực | 1.055.000 |
2 | Lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu bằng trọng lực | 512.400 |
3 | Chỉ tạo nguồn tưới tiêu bằng trọng lực | 292.800 |
4 | Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ | 824.000 |
II | Đất trồng lúa 2 vụ (lúa 2 vụ = lúa 1 vụ x 2) |
|
1 | Tưới tiêu bằng động lực | 2.110.000 |
2 | Lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu bằng trọng lực | 1.024.800 |
3 | Chỉ tạo nguồn tưới tiêu bằng trọng lực | 585.600 |
4 | Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ | 1.648.000 |
2. Giá cụ thể đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày (40% đất trồng lúa)
STT | Biện pháp công trình | Giá cụ thể (đồng/ha/vụ) |
1 | Tưới tiêu bằng động lực | 422.000 |
2 | Lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu bằng trọng lực | 204.960 |
3 | Chỉ tạo nguồn tưới tiêu bằng trọng lực | 117.120 |
4 | Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ | 329.600 |
3. Giá cụ thể đối với sản xuất muối (2% giá muối thành phẩm)
STT | Biện pháp công trình | Giá cụ thể (đồng) |
1 | Sản xuất muối (diêm nghiệp) | 540.000 |
4. Giá cụ thể đối với cấp nước để chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và cấp nước cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu
STT | Các đối tượng dùng nước | Đơn vị tính | Giá cụ thể theo các biện pháp công trình |
1 | Cấp nước cho chăn nuôi |
|
|
a | Bơm | Đồng/m3 | 1.320 |
b | Hồ đập, kênh cống | Đồng/m3 | 900 |
2 | Lợi dụng thủy triều cấp nước để nuôi trồng thủy sản | Đồng/ha/năm | 1.250.000 |
3 | Cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu (80% đối với đất trồng lúa 1 vụ, lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu bằng trọng lực) | Đồng/ha/vụ | 409.920 |
5. Giá cụ thể tiêu, thoát nước khu vực nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị (5% đối với đất trồng lúa/vụ): 25.620 đồng/ha/vụ.
6. Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều này là giá không có thuế giá trị gia tăng.
Điều 4. Quản lý, sử dụng tiền thu được từ cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
Thực hiện theo Điều 4 Thông tư số 280/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2021.
2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính cùng các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
3. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế); - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL); - TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh; - CT, các PCT UBND tỉnh; - Các sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh; - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; - Cổng Thông điện tử tỉnh; - Lưu: VT. KT (Đ12.04) (01).KL51/12. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |