Thông tư 28/2013/TT-NHNN xử lý tiền giả, tiền nghi giả
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 28/2013/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 28/2013/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đào Minh Tú |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/12/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định về xử lý tiền giả trong ngành ngân hàng
Ngày 05/12/2013, Ngân hàng Nhà nước đã ban hành Thông tư số 28/2013/TT-NHNN, quy định Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài khi phát hiện tiền giả hoặc tiền nghi giả trong giao dịch tiền mặt với khách hàng phải lập biên bản, thu giữ hoặc tạm thu giữ theo quy định của pháp luật.
Xem chi tiết Thông tư 28/2013/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 28/2013/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 28/2013/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2013 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ XỬ LÝ TIỀN GIẢ, TIỀN NGHI GIẢ TRONG NGÀNH NGÂN HÀNG
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 130/2003/QĐ-TTg ngày 30 tháng 6 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc bảo vệ tiền Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về xử lý tiền giả, nghi giả trong ngành ngân hàng,
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định việc thu giữ tiền giả; tạm thu giữ tiền nghi giả; giám định tiền giả, tiền nghi giả; đóng dấu tiền giả; đóng gói, giao nhận, bảo quản, vận chuyển và tiêu hủy tiền giả trong ngành ngân hàng.
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Người làm công tác giám định tiền giả, tiền nghi giả của Ngân hàng Nhà nước phải được đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ giám định tiền.
Trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ ngày thu giữ tiền giả loại mới, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Sở giao dịch phải thông báo bằng văn bản cho Cục Phát hành và Kho quỹ; tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn hoặc Sở Giao dịch.
(Tên đơn vị) |
TIỀN GIẢ |
Đóng dấu “tiền giả” lên 2 mặt của tờ tiền giả, mỗi mặt đóng một lần và bấm 4 lỗ trên tờ tiền giả (mỗi cạnh chiều dài tờ tiền giả bấm 2 lỗ tròn cân đối bằng dụng cụ bấm lỗ tài liệu dùng cho văn phòng).
Phương thức vận chuyển tiền giả do Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quyết định, đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển.
Trường hợp phát hiện tiền thật trong số tiền giả giao nộp, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Sở Giao dịch lập biên bản (theo Phụ lục số 5) và có văn bản yêu cầu đơn vị giao nộp phải hoàn trả ngang giá trị cho khách hàng và báo cáo kết quả trong thời gian 30 ngày làm việc.
Tờ tiền thật đã đóng dấu “Tiền giả” và bấm lỗ được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Sở Giao dịch cắt góc 1/8 diện tích tờ tiền, thu đổi ngang giá trị (ghi Có) cho đơn vị giao nộp (không thu phí đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông) và đóng gói, giao nhận như đối với tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Việc giao nộp tiền giả loại mới của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Sở Giao dịch được thực hiện theo yêu cầu của Cục Phát hành và Kho quỹ. Phương thức vận chuyển tiền giả loại mới do Giám đốc Sở Giao dịch, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh quyết định, đảm bảo an toàn, kịp thời.
Phương thức vận chuyển tiền giả, tiền nghi giả cần giám định do Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Sở Giao dịch quyết định, đảm bảo an toàn thuận tiện.
Chậm nhất sau 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả giám định, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Sở Giao dịch phải thông báo kết quả giám định bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân có yêu cầu giám định biết.
Số tiền giả loại mới được lưu giữ tại Cục Phát hành và Kho quỹ để phục vụ công tác phòng, chống tiền giả của Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.
Sau khi phân tích, giám định tiền giả loại mới, Cục Phát hành và Kho quỹ được lưu giữ, bảo quản tối đa 15 tờ (miếng)/loại để phục vụ công tác nghiên cứu, phòng, chống tiền giả và tập huấn nghiệp vụ (trừ tiền giả, tiền nghi giả giám định theo Khoản 4 Điều 11 Thông tư này). Trường hợp cần lưu giữ, bảo quản nhiều hơn 15 tờ (miếng)/loại, Cục Phát hành và Kho quỹ trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Sở Giao dịch, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài báo cáo số liệu tiền giả thu giữ theo chế độ báo cáo thống kê của Ngân hàng Nhà nước.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Hàng năm, tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Thông tư này được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định việc khen thưởng theo quy định của pháp luật và ngành ngân hàng.
Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định tại Thông tư này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử lý vi phạm hành chính; trường hợp nghiêm trọng sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2014 và thay thế Quyết định số 28/2008/QĐ-NHNN ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành quy định về việc xử lý tiền giả, tiền nghi giả trong ngành ngân hàng.
Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Giám đốc Sở Giao dịch, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc hệ thống Ngân hàng Nhà nước; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
Phụ lục số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN
Về việc thu giữ tiền giả
Hôm nay, vào hồi ……h……, ngày .... / …./ …… tại …………………………………………… ………………………………….., chúng tôi gồm:
1. Đơn vị thu giữ tiền giả: ..........................................................................................
Địa chỉ: ......................................................................................................................
- Ông (bà): ………………………………………….., Chức vụ: ...................................
- Ông (bà): ………………………………………….., Chức vụ: ...................................
2. Tên khách hàng (KH): ..........................................................................................
Địa chỉ: .....................................................................................................................
SĐT: .........................................................................................................................
Người đại diện (nếu KH là tổ chức): …………………………….; SĐT: ....................
CMND(1): ……………………………………….; cấp ngày …./ …/ …. tại ...................
Căn cứ vào Công văn số …../NHNN-PHKQ9.m ngày …/ …/ …. của Ngân hàng Nhà nước thông báo về đặc điểm tiền giả ………..; đối chiếu với đặc điểm bảo an của tiền mẫu (tiền thật) cùng loại,
Trong khi kiểm đếm số tiền khách hàng nộp đã phát hiện tiền giả như sau:
STT |
Loại tiền giả |
Số tờ (miếng) |
Seri(2) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Tổng số (tờ/miếng) |
|
|
|
Căn cứ Khoản 5 Điều 4 Quyết định số 130/2003/QĐ-TTg ngày 30/6/2003 của Thủ tướng Chính phủ v/v bảo vệ tiền Việt Nam và Thông tư số ..../2013/TT-NHNN ngày ..../ …./2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về xử lý tiền giả, tiền nghi giả trong ngành ngân hàng, (đơn vị thu giữ tiền giả...) lập biên bản thu giữ số tiền giả nêu trên.
Biên bản được lập thành 3 bản, 1 bản giao cho khách hàng, 2 bản lưu tại đơn vị thu giữ tiền giả./.
Khách hàng |
Người thu giữ tiền giả(3) |
Thủ trưởng đơn vị |
Ghi chú:
(1): CMND hoặc Bằng lái xe, Hộ chiếu, ....
(2): Ghi đầy đủ seri của từng tờ tiền giả, ví dụ: AB 12345678.
(3): Kiểm ngân, thủ quỹ hoặc giao dịch viên...
Trường hợp khách hàng không ký vào biên bản, đơn vị thu giữ tiền giả vẫn lập biên bản thu giữ tiền giả; đồng thời ghi rõ sự việc nêu trên vào biên bản.
Phụ lục số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN
Về việc tạm thu giữ tiền nghi giả
Hôm nay, vào hồi ……h……, ngày .... / …./ …… tại …………………………………………………… ………………………………….., chúng tôi gồm:
1. Đơn vị tạm thu giữ tiền nghi giả: ...........................................................................
Địa chỉ: ......................................................................................................................
- Ông (bà): ………………………………………….., Chức vụ: ...................................
- Ông (bà): ………………………………………….., Chức vụ: ...................................
2. Tên khách hàng (KH): ..........................................................................................
Địa chỉ: .....................................................................................................................
SĐT: .........................................................................................................................
Người đại diện (nếu KH là tổ chức): …………………………….; SĐT: ....................
CMND(1): ……………………………………….; cấp ngày …./ …/ …. tại .....................
Trong khi kiểm đếm số tiền khách hàng nộp đã phát hiện tiền nghi giả như sau:
STT |
Loại tiền nghi giả |
Số tờ (miếng) |
Seri(2) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Tổng số (tờ/miếng) |
|
|
|
Căn cứ Khoản 5 Điều 4 Quyết định số 130/2003/QĐ-TTg ngày 30/6/2003 của Thủ tướng Chính phủ v/v bảo vệ tiền Việt Nam và Thông tư số ..../2013/TT-NHNN ngày ..../ …./2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về xử lý tiền giả, tiền nghi giả trong ngành ngân hàng, (đơn vị tạm thu giữ tiền nghi giả...) lập biên bản tạm thu giữ số tiền nghi giả nêu trên để gửi đi giám định. Khi có kết quả giám định, chúng tôi sẽ thông báo kết quả cho khách hàng.
Biên bản được lập thành 3 bản, 1 bản giao cho người nộp tiền, 2 bản lưu tại đơn vị tạm thu giữ tiền nghi giả./.
Khách hàng |
Người tạm thu giữ(3) |
Thủ trưởng đơn vị |
Ghi chú:
(1): CMND hoặc Bằng lái xe, Hộ chiếu, ....
(2): Ghi đầy đủ seri của từng tờ tiền nghi giả, ví dụ: AC 12345678.
(3): Kiểm ngân, thủ quỹ hoặc giao dịch viên...
Trường hợp khách hàng không ký vào biên bản, đơn vị tạm thu giữ tiền nghi giả vẫn lập biên bản thu giữ tiền nghi giả; đồng thời ghi rõ sự việc nêu trên vào biên bản.
Phụ lục số 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN
V/v giao, nhận tiền giả
Hôm nay, vào hồi ...h..., ngày ….. tháng …… năm ……, tại ……………………………………. ……………………………………………………., chúng tôi gồm:
1. Bên giao: (Tên đơn vị ngân hàng) .........................................................................
- Ông (bà): ………………………………………….. Chức vụ: .....................................
- Ông (bà): …………………………………………. Chức vụ: ......................................
………….
2. Bên nhận: (Tên đơn vị ngân hàng) .......................................................................
- Ông (bà): ………………………………………….. Chức vụ: ....................................
- Ông (bà): …………………………………………. Chức vụ: .....................................
………….
Giấy Ủy nhiệm (nếu có) số ..../UN- …………. ngày .... tháng .... năm ….. của ………
Hai bên đã giao, nhận số tiền giả như sau:
Số TT |
Loại tiền giả |
Số lượng (tờ) |
Vần seri (*) |
Ghi chú |
||
Cotton |
Polymer |
Tổng cộng |
||||
1 |
500.000đ |
|
|
|
|
|
2 |
200.000đ |
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
Số TT |
Loại tiền kim loại giả (nếu có) |
Số lượng (miếng) |
Ghi chú |
1 |
5.000đ |
|
|
.... |
|
|
|
Phương thức giao, nhận: theo tờ (TCTD nộp tiền giả về NHNN CN, Sở Giao dịch) hoặc theo bó, túi, bì nguyên niêm phong (NHNN CN nộp tiền giả về Kho tiền TW, NHNN CN tỉnh Bình Định).
Biên bản được lập thành 03 bản, bên giao giữ 01 bản, bên nhận giữ 02 bản./.
BÊN GIAO |
BÊN NHẬN |
Ghi chú:
- Bên giao lập biên bản này.
- Tùy trường hợp, có thể bổ sung các thành phần liên quan của bên giao và bên nhận.
- (*): Chỉ ghi 2 chữ cái đầu tiên trong seri của tiền giả, ví dụ AB, AC.
Phụ lục số 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……., ngày ….. tháng ….. năm …..
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Giám định tiền giả, tiền nghi giả
Kính gửi: (tên cơ quan giám định)
Tên tổ chức (cá nhân) đề nghị giám định: ...............................................................
Địa chỉ: .....................................................................................................................
Điện thoại: ................................................................................................................
Đề nghị (tên cơ quan giám định) giám định số tiền giả, tiền nghi giả như sau:
STT |
Loại tiền |
Số tờ (miếng) |
Seri(*) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng số (tờ/miếng) |
|
|
|
|
TỔ CHỨC (CÁ NHÂN) ĐỀ NGHỊ GIÁM ĐỊNH |
Ghi chú: (*): Ghi đầy đủ seri của từng tờ đề nghị giám định, ví dụ: AB 12345678.
Phụ lục số 5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN
V/v phát hiện tiền thật trong số tiền giả giao nhận
Hôm nay, vào hồi ...h..., ngày ….. tháng …… năm ……, tại ………………………………………. ……………………………………………………., chúng tôi gồm:
1. Bên nhận: (Ngân hàng Nhà nước chi nhánh/Sở Giao dịch .................) .................
- Ông (bà): ………………………………………….. Chức vụ: ......................................
- Ông (bà): ………………………………………….. Chức vụ: ......................................
………….
2. Bên giao: (Tên đơn vị ngân hàng) ..........................................................................
- Ông (bà): ………………………………………….. Chức vụ: ......................................
- Ông (bà): ………………………………………….. Chức vụ: ......................................
………….
Giấy Ủy nhiệm (nếu có) số ..../UN- ………………. ngày .... tháng .... năm ….. của …… …………………………………….
Trong quá trình giao nhận tiền giả, (Ngân hàng Nhà nước chi nhánh/Sở Giao dịch….) đã phát hiện tiền thật như sau:
Số TT |
Loại tiền |
Số lượng (tờ) |
Giá trị |
Seri (*) |
Ghi chú |
1 |
500.000đ |
|
|
|
|
2 |
200.000đ |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Biên bản được lập thành 03 bản, bên giao giữ 01 bản, bên nhận giữ 02 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN |
Ghi chú:
- Bên nhận lập biên bản.
- Tùy trường hợp, có thể bổ sung các thành phần liên quan của bên giao và bên nhận.
- (*): Ghi đầy đủ seri của từng tờ tiền thật, ví dụ: AB 12345678.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây