Quyết định 28/2008/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy định xử lý tiền giả, tiền nghi giả trong ngành Ngân hàng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 28/2008/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 28/2008/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đặng Thanh Bình |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/10/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Xử lý tiền giả, tiền nghi giả trong ngành Ngân hàng - Theo Quyết định số 28/2008/QĐ-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành ngày 10/10/2008, quy định: trong trường hợp khẳng định đồng tiền có dấu hiệu nghi vấn là loại tiền giả đã có thông báo của Ngân hàng Nhà nước (hoặc của Bộ Công an), ngân hàng phải lập biên bản, thu giữ và đóng dấu, bấm lỗ tiền giả… Nếu có nghi vấn về việc lưu hành tiền giả hoặc phát hiện từ 5 tờ tiền giấy giả (hoặc 5 miếng đối với tiền kim loại giả) trở lên trong một giao dịch hoặc khi khách hàng không chấp hành việc lập biên bản, thu giữ tiền giả thì ngân hàng phải thông báo cho cơ quan công an nơi gần nhất… Đối với tiền nghi giả, tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng lập biên bản và tạm thu giữ tiền, đồng thời trong thời gian 3 ngày làm việc kể từ ngày tạm thu giữ, phải gửi tiền nghi giả và đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan Công an trên địa bàn giám định. Kết quả giám định phải được thông báo bằng văn bản cho khách hàng có tiền nghi giả biết… Mọi tổ chức, cá nhân có yêu cầu giám định tiền giả, tiền nghi giả phải có đề nghị bằng văn bản và chuyển tiền giả, tiền nghi giả cần giám định tới Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Cục Phát hành và Kho quỹ hoặc Chi cục Phát hành và Kho quỹ. Việc giám định được thực hiện miễn phí… Nhân viên ngân hàng thu giữ tiền giả phải là người được đào tạo, tập huấn về kỹ năng nhận biết tiền thật, tiền giả. Nghiêm cấm hành vi trả lại tiền giả, tiền nghi giả cho khách hàng… Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 9/11/2008.
Xem chi tiết Quyết định 28/2008/QĐ-NHNN tại đây
tải Quyết định 28/2008/QĐ-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 28/2008/QĐ-NHNN NGÀY 10 THÁNG 10 NĂM 2008
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC XỬ LÝ TIỀN GIẢ, TIỀN NGHI GIẢ TRONG NGÀNH NGÂN HÀNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 130/2003/QĐ-TTg ngày 30/6/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc bảo vệ tiền Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ,
QUYẾT ĐỊNH:
KT.THỐNG ĐỐC
Đặng Thanh Bình |
QUY ĐỊNH
Về việc xử lý tiền giả, tiền nghi giả trong ngành ngân hàng
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2008/QĐ-NHNN
ngày 10 háng 10 năm 2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định này quy định việc thu giữ tiền giả, tạm thu giữ tiền nghi giả, giám định tiền giả, tiền nghi giả, đóng dấu tiền giả, đóng gói, giao nhận, vận chuyển và tiêu huỷ tiền giả trong ngành Ngân hàng.
Trong quy định này, những từ ngữ đưới đây được hiểu như sau:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Đối với tiền nghi giả, tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng lập biên bản và tạm thu giữ tiền nghi giả (Phụ lục số 2). Trong thời gian 3 ngày làm việc kể từ ngày tạm thu giữ, tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng gửi tiền nghi giả và đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan Công an trên địa bàn giám định. Kết quả giám định phải được thông báo bằng văn bản cho khách hàng có tiền nghi giả biết.
Con dấu tiền giả hình chữ nhật; kích thước: 20mm x 60mm; phần tên ngân hàng: 5mm x 60mm, phần chữ “TIỀN GIẢ”: 15mm x 60mm; sử dụng mực màu đỏ.
Đóng dấu tiền giả lên 2 mặt của tờ tiền giả và bấm 4 lỗ trên tờ tiền giả (mỗi cạnh chiều dài tờ tiền giả bấm 2 lỗ cân đối bằng dụng cụ bấm lỗ dùng cho văn phòng).
Phương thức vận chuyển tiền giả do Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng giao quyết định, đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển.
Trường hợp phát hiện tiền thật trong số tiền giả giao nộp, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước lập biên bản, yêu cầu ngân hàng đã thu giữ phải hoàn trả ngang giá trị cho khách hàng và báo cáo kết quả về Ngân hàng Nhà nước trong thời gian 1 tháng. Ngân hàng, nhân viên ngân hàng thu giữ tiền thật của khách hàng phải chịu trách nhiệm về hậu quả (nếu có) đối với khách hàng .
Tờ tiền thật đã đóng dấu “Tiền giả” được thu hồi, đổi ngang giá trị (ghi Có) cho ngân hàng nộp và được cắt góc (1/8 diện tích tờ tiền), đóng gói, giao nhận như đối với tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Tiền giả loại mới sau khi giám định tại Cục Phát hành và Kho quỹ được lưu giữ, bảo quản để phục vụ công tác nghiệp vụ (ngoại trừ tiền giả, tiền nghi giả giám định theo Khoản 5, Điều 9 Quy định này). Cục Phát hành và Kho quỹ trình Thống đốc quyết định về số lượng, loại tiền giả cần lưu giữ, bảo quản.
Tiền giả được hạch toán ngoại bảng và kiểm kê định kỳ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Hàng năm, tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Quy định này được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định việc khen thưởng theo quy định của pháp luật và của ngành ngân hàng.
Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm Quy định này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử lý hành chính; trường hợp nghiêm trọng sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Cục Phát hành và Kho quỹ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này trong ngành ngân hàng. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiểm tra việc thực hiện Quy định này đối với các tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng trên địa bàn./.
KT.THỐNG ĐỐC
Đặng Thanh Bình |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________
BIÊN BẢN
Về việc thu giữ tiền giả
Hôm nay, vào hồi .......h......, tại…….................………, chúng tôi gồm:
1. Đơn vị thu giữ tiền giả:
(Tên đơn vị)…………………….. , địa chỉ: …………………………..
- Ông (bà): …………...........…… Chức vụ: …………....…….......…
- Ông (bà): …………..........…… Chức vụ:…….....………………..
2. Người nộp tiền (khách hàng):
CMND (hộ chiếu) số: .........................., cấp ngày............ tại ..................
ĐT: ..................................
Địa chỉ: ...................................................................................................
Số tiền nộp: ...................... , bằng chữ: .................................................
Căn cứ vào Công văn số .... /PHKQ9.m ngày... /..../.... của Ngân hàng Nhà nước về đặc điểm tiền giả loại..... ; đối chiếu đặc điểm bảo an của tiền mẫu (tiền thật) cùng loại.
Trong khi kiểm đếm số tiền khách hàng nộp đã phát hiện tiền giả như sau:
STT |
Loại tiền giả |
Số tờ (miếng) |
Sêri |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Căn cứ Khoản 5, Điều 4, Quyết định số 130/2003/QĐ-TTg ngày 30/6/ 2003 của Thủ tướng Chính phủ v/v bảo vệ tiền Việt Nam và Quyết định số ..../2008/QĐ-NHNN ngày... tháng... năm 2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, chúng tôi lập biên bản thu giữ số tiền giả nêu trên.
Biên bản được lập thành 3 bản, 1 bản giao cho khách hàng, 2 bản lưu tại đơn vị thu giữ tiền giả./.
Khách hàng |
Người thu giữ tiền giả |
Thủ trưởng đơn vị |
Ghi chú:
Người thu giữ tiền giả: kiểm ngân, thủ quỹ, giao dịch viên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________
BIÊN BẢN
Về việc tạm thu giữ tiền nghi giả
Hôm nay, vào hồi ....h......, ngày .... /.../... tại ........ , chúng tôi gồm:
1. Đơn vị tạm thu giữ tiền nghi giả:
(Tên đơn vị)…………………………, địa chỉ: ………………………
- Ông (bà): …………………….. Chức vụ: …...........………......
- Ông (bà): …………………….. Chức vụ: ………….......…......
2. Người nộp tiền (khách hàng):
Họ và tên: …………………………….
CMND (hộ chiếu) số: ……………… , cấp ngày ................... tại ...................
ĐT: ……………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………..
Số tiền nộp: ……………. bằng chữ: ………………………………….
Trong khi kiểm đếm tiền khách hàng nộp đã phát hiện tiền nghi giả như sau:
STT |
Loại tiền nghi giả |
Số tờ (miếng) |
Sêri |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Căn cứ Khoản 5, Điều 4, Quyết định số 130/2003/QĐ-TTg ngày 30/6/ 2003 của Thủ tướng Chính phủ v/v bảo vệ tiền Việt Nam và Quyết định số ..../2008/QĐ-NHNN ngày....tháng....năm 2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Chúng tôi lập biên bản tạm thu giữ số tiền nghi giả nêu trên để gửi đi giám định. Khi có kết quả giám định, chúng tôi sẽ thông báo kết quả cho khách hàng.
Biên bản được lập thành 3 bản, 1 bản giao cho người nộp tiền, 2 bản lưu tại đơn vị tạm thu giữ tiền nghi giả./.
Khách hàng |
Người thu giữ tiền giả |
Thủ trưởng đơn vị |
Ghi chú: Người tạm thu giữ: kiểm ngân, thủ quỹ, giao dịch viên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
BIÊN BẢN
V/v giao, nhận tiền giả
Hôm nay, ngày ...... tháng ........ năm ........, chúng tôi gồm:
1. Bên giao: (Tên đơn vị ngân hàng) ………………………
- Ông (bà)................................ Chức vụ: ........................................
- Ông (bà) ............................... Chức vụ: ........................................
- Ông (bà) .............................. Chức vụ: ........................................
2. Bên nhận: (Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, TP....)
- Ông (bà) .............................. Chức vụ: ........................................
- Ông (bà) .............................. Chức vụ: ........................................
- Ông (bà) .............................. Chức vụ: ........................................
Hai bên đã giao, nhận số tiền giả như sau:
Số TT |
Loại tiền giả |
Số lượng (tờ, miếng) |
Chất liệu tiền giả (nilon, giấy) |
Vần sêri |
Ghi chú |
1 |
500.000đ |
|
|
|
|
2 |
200.000đ |
|
|
|
|
3 |
100.000đ |
|
|
|
|
4 |
50.000đ |
|
|
|
|
5 |
20.000đ |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
Phương thức giao, nhận: theo tờ.
Biên bản được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
BÊN GIAO |
BÊN NHẬN |
Ghi chú: ngân hàng giao lập biên bản này.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________
....., ngày ....... tháng ...... năm......
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Kính gửi: (tên cơ quan giám định – NHNN, Cục PH&KQ...)
Tên tổ chức (cá nhân) đề nghị giám định: ..............................................
Địa chỉ: ..........................................................................
Điện thoại: .....................................................................
Đề nghị (tên cơ quan giám định) giám định số tiền nghi giả như sau:
STT |
Loại tiền |
Số tờ (miếng) |
Sêri |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
TỔ CHỨC (CÁ NHÂN) ĐỀ NGHỊ GIÁM ĐỊNH |