Thông tư 22/2017/TT-BTC mua lại trái phiếu Chính phủ tại thị trường trong nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 22/2017/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 22/2017/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/03/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định về mua lại trái phiếu Chính phủ
Ngày 15/03/2017, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 22/2017/TT-BTC quy định mua lại trái phiếu Chính phủ tại thị trường trong nước, nhấn mạnh tối thiểu 05 ngày làm việc trước ngày tổ chức mua lại trái phiếu, Kho bạc Nhà nước phải thông báo thông tin về đợt mua lại trái phiếu trên trang điện tử của Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước và Sở Giao dịch Chứng khoán.
Với mua lại trái phiếu theo hình thức đấu thầu, Thông tư quy định, đấu thầu mua lại trái phiếu được thực hiện theo hình thức đấu thầu cạnh tranh lãi suất hoặc đấu thầu kết hợp cạnh tranh lãi suất và không cạnh tranh lãi suất. Trường hợp đợt đấu thầu được tổ chức theo hình thức kết hợp cạnh tranh lãi suất và không cạnh tranh lãi suất thì tổng khối lượng trái phiếu mua lại từ thành viên dự thầu không cạnh tranh lãi suất đảm bảo không vượt quá 30% tổng khối lượng trái phiếu gọi thầu mua lại trong phiên đấu thầu.
Cũng theo Thông tư này, chậm nhất 05 ngày làm việc sau ngày mua lại trái phiếu, Kho bạc Nhà nước phải công bố trên trang điện tử của Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước và Sở Giao dịch chứng khoán các thông tin về kết quả mua lại đối với mỗi mã trái phiếu mua lại, bao gồm: Ngày phát hành lần đầu, ngày đáo hạn, lãi suất danh nghĩa, phương thức thanh toán gốc, lãi; Ngày mua lại trái phiếu, lãi suất mua lại, khối lượng trái phiếu mua lại, phương thức mua lại trái phiếu.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/05/2017.
Xem chi tiết Thông tư 22/2017/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 22/2017/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 22/2017/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 3 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MUA LẠI TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ TẠI THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 01/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2011 về phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương;
Căn cứ Quyết định số 56/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 21 tháng 12 năm 2012 ban hành Quy chế quản lý và xử lý rủi ro đối với danh mục nợ công;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mua lại trái phiếu Chính phủ tại thị trường trong nước.
QUY ĐỊNH CHUNG
Ngoài các thuật ngữ đã được giải thích tại Nghị định số 01/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2011 về phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương (sau đây gọi tắt là Nghị định số 01/2011/NĐ-CP) trong Thông tư này, các thuật ngữ được hiểu như sau:
TỔ CHỨC MUA LẠI TRÁI PHIẾU ĐƯỢC ĐĂNG KÝ, LƯU KÝ TẠI TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Đấu thầu mua lại trái phiếu được thực hiện theo một (01) trong hai (02) hình thức, gồm:
Trường hợp đợt đấu thầu được tổ chức theo hình thức kết hợp cạnh tranh lãi suất và không cạnh tranh lãi suất thì tổng khối lượng trái phiếu mua lại từ thành viên dự thầu không cạnh tranh lãi suất đảm bảo không vượt quá 30% tổng khối lượng trái phiếu gọi thầu mua lại trong phiên đấu thầu.
Kết quả đấu thầu trái phiếu được xác định theo một (01) trong hai (02) phương thức sau:
Lãi suất trúng thầu là mức lãi suất dự thầu thấp nhất, áp dụng chung cho tất cả các thành viên trúng thầu (cạnh tranh và không cạnh tranh lãi suất) và được xét chọn theo thứ tự từ cao đến thấp của lãi suất dự thầu, thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện sau:
- Trong khung lãi suất tối thiểu do Bộ Tài chính quy định;
- Khối lượng trái phiếu mua lại tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khối lượng trái phiếu thông báo mua lại.
- Lãi suất trúng thầu áp dụng cho mỗi thành viên trúng thầu cạnh tranh lãi suất là mức lãi suất dự thầu của thành viên đó và được xét chọn theo thứ tự từ cao đến thấp của lãi suất dự thầu, thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện sau:
+ Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu không thấp hơn khung lãi suất tối thiểu mua lại trái phiếu do Bộ Tài chính quy định;
+ Khối lượng trái phiếu mua lại tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu thấp nhất không vượt quá khối lượng trái phiếu gọi thầu.
- Lãi suất trúng thầu áp dụng cho các thành viên đặt thầu dưới hình thức không cạnh tranh lãi suất là bình quân gia quyền của các mức lãi suất trúng thầu, được làm tròn xuống tới hai (02) chữ số thập phân.
Khối lượng trái phiếu mua lại cho mỗi thành viên dự thầu cạnh tranh lãi suất tương đương với khối lượng trái phiếu dự thầu của thành viên đó. Trường hợp tại mức lãi suất trúng thầu thấp nhất, khối lượng trái phiếu dự thầu tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu thấp nhất vượt quá khối lượng trái phiếu gọi thầu thì sau khi đã trừ đi khối lượng trái phiếu dự thầu ở các mức lãi suất cao hơn, phần dư còn lại của khối lượng trái phiếu gọi thầu được phân bổ cho các thành viên dự thầu tại mức lãi suất trúng thầu thấp nhất theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng trái phiếu dự thầu. Khối lượng trái phiếu phân bổ cho các thành viên được làm tròn xuống hàng 10.000 (mười nghìn) đơn vị trái phiếu.
- Khối lượng trái phiếu mua lại từ mỗi thành viên dự thầu cạnh tranh lãi suất tương đương với khối lượng trái phiếu dự thầu của thành viên đó. Trường hợp tại mức lãi suất trúng thầu thấp nhất, khối lượng trái phiếu dự thầu tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu thấp nhất vượt quá khối lượng trái phiếu gọi thầu thì sau khi đã trừ đi khối lượng trái phiếu dự thầu ở các mức lãi suất cao hơn và khối lượng trái phiếu mua lại từ các thành viên dự thầu không cạnh tranh lãi suất, phần dư còn lại được phân bổ cho các thành viên dự thầu tại mức lãi suất trúng thầu thấp nhất theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng trái phiếu dự thầu và được làm tròn xuống hàng 10.000 (mười nghìn) đơn vị trái phiếu.
- Khối lượng trái phiếu mua lại từ mỗi thành viên dự thầu không cạnh tranh lãi suất tương đương với khối lượng trái phiếu dự thầu của thành viên đó. Trường hợp tổng khối lượng dự thầu vượt quá giới hạn quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 10 Thông tư này, khối lượng trái phiếu mua lại cho mỗi thành viên dự thầu không cạnh tranh lãi suất được phân bổ theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng trái phiếu dự thầu của thành viên đó và được làm tròn xuống hàng 10.000 (mười nghìn) đơn vị trái phiếu.
- Trường hợp tất cả các thành viên dự thầu cạnh tranh lãi suất không trúng thầu, trái phiếu sẽ không được mua lại từ các thành viên dự thầu không cạnh tranh lãi suất.
GG = Giá mua lại một (01) trái phiếu (được làm tròn về đơn vị đồng)
MG = Mệnh giá trái phiếu
a = Số ngày kể từ ngày mua lại trái phiếu cho đến ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp theo giả định
E = Số ngày trong kỳ trả lãi giả định mà trái phiếu được mua lại
t = Số lần trả lãi giả định kể từ ngày mua lại trái phiếu đến ngày trái phiếu đáo hạn
Lt = Lãi suất mua lại trái phiếu (%/năm)
GG =
GG = Giá mua lại một (01) trái phiếu (được làm tròn đến đơn vị đồng)
MG = Mệnh giá trái phiếu
Lc = Lãi suất danh nghĩa trái phiếu (%/năm).
k = Số lần thanh toán lãi định kỳ trong 1 năm
d = Số ngày thực tế giữa ngày mua lại trái phiếu và ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp theo giả định
E = Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi mà trái phiếu được mua lại
t = Số lần thanh toán lãi trái phiếu giữa ngày mua lại trái phiếu và ngày đáo hạn của trái phiếu.
Lt = Lãi suất mua lại trái phiếu (%/năm)
- Đối với trường hợp số ngày thực tế từ ngày mua lại trái phiếu đến ngày thanh toán tiền lãi của kỳ trả lãi đầu tiên ngắn hơn một (01) kỳ trả lãi thông thường, giá mua một (01) trái phiếu được xác định như sau:
GL1 = Số tiền thanh toán lãi của một (01) trái phiếu đối với kỳ trả lãi đầu tiên theo điều khoản của trái phiếu khi phát hành lần đầu
MG = Mệnh giá trái phiếu
Lt = Lãi suất mua lại trái phiếu (%/năm)
Lc = Lãi suất danh nghĩa trái phiếu (%/năm)
k = Số lần thanh toán lãi định kỳ trong 1 năm
a1 = Số ngày thực tế giữa ngày mua lại trái phiếu và ngày thanh toán tiền lãi trái phiếu đầu tiên theo điều khoản của trái phiếu khi phát hành lần đầu
a2 = Số ngày thực tế từ ngày mua lại trái phiếu đến ngày thanh toán tiền lãi thông thường theo giả định
E = Số ngày trong kỳ trả lãi thông thường theo điều khoản của trái phiếu khi phát hành lần đầu
t = Số lần thanh toán lãi giữa ngày mua lại trái phiếu và ngày đáo hạn của trái phiếu
Nguồn mua lại trái phiếu và chi phí tổ chức mua lại trái phiếu do ngân sách trung ương chi trả theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý nợ công và các văn bản hướng dẫn.
Chậm nhất vào 11 giờ 30 phút ngày mua lại trái phiếu theo hợp đồng mua lại trái phiếu, Kho bạc Nhà nước phải đảm bảo toàn bộ tiền mua lại trái phiếu đã được thanh toán và ghi có vào tài khoản của chủ sở hữu trái phiếu. Kho bạc Nhà nước thông báo cho Sở Giao dịch chứng khoán sau khi hoàn thành việc thanh toán để thực hiện hủy niêm yết trái phiếu theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục 1. Mẫu đăng ký bán lại trái phiếu Chính phủ theo phương thức đàm phán
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 03 năm 2017)
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
………, ngày... tháng... năm...... |
Kính gửi: Kho bạc Nhà nước
Căn cứ Thông báo số …. ngày …./…/…. của Kho bạc Nhà nước về đợt mua lại trái phiếu theo phương thức đàm phán, chúng tôi xin đăng ký bán lại trái phiếu Chính phủ như sau:
Thông tin về trái phiếu đăng ký bán lại |
Thông tin về việc bán lại trái phiếu |
||||||
TT |
Chủ sở hữu trái phiếu |
Số tài khoản lưu ký trái phiếu |
Số tài khoản nhận tiền thanh toán bán lại trái phiếu |
Khối lượng trái phiếu sở hữu |
Khối lượng đăng ký bán lại |
Đơn vị đại diện đàm phán bán lại (*) |
|
I. Mã trái phiếu: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
A |
|
|
|
|
|
2 |
B |
|
|
|
|
|
|
3 |
C |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
||||
II. Mã trái phiếu: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
G |
|
|
|
|
|
2 |
H |
|
|
|
|
|
|
3 |
K |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
(*) Ghi rõ trái phiếu thuộc sở hữu của đơn vị hay đơn vị đàm phán bán lại cho khách hàng.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Phụ lục 2. Mẫu thông báo phong tỏa trái phiếu Chính phủ đăng ký bán lại theo phương thức đàm phán
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 03 năm 2017)
KHO BẠC NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
………, ngày... tháng... năm...... |
Kính gửi: Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
Căn cứ danh sách đăng ký bán lại trái phiếu Chính phủ của chủ sở hữu trái phiếu, Kho bạc Nhà nước đề nghị Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam phong tỏa số trái phiếu đăng ký bán lại từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...., cụ thể như sau:
Thông tin về trái phiếu đăng ký bán lại |
Thông tin về việc phong tỏa trái phiếu đăng ký bán lại |
|||||
TT |
Chủ sở hữu trái phiếu |
Số tài khoản lưu ký trái phiếu |
Khối lượng trái phiếu sở hữu |
Khối lượng trái phiếu đăng ký bán lại đề nghị phong tỏa |
Đơn vị đại diện đàm phán bán lại (*) |
|
I. Mã trái phiếu: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
A |
|
|
|
|
2 |
B |
|
|
|
|
|
3 |
C |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|||
II. Mã trái phiếu: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
G |
|
|
|
|
2 |
H |
|
|
|
|
|
3 |
K |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|||
... |
|
|
|
|
|
|
(*) Ghi rõ trái phiếu thuộc sở hữu của đơn vị hay đơn vị đàm phán bán lại cho khách hàng.
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC |
Phụ lục 3. Mẫu hợp đồng mua, bán lại trái phiếu theo phương thức đàm phán giữa Kho bạc Nhà nước và chủ sở hữu trái phiếu
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 03 năm 2017)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
HỢP ĐỒNG MUA LẠI TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
Số: ... /HĐ
- Căn cứ Nghị định số 01/2011/NĐ-CP ngày 05/1/2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãi và trái phiếu chính quyền địa phương;
- Căn cứ Thông tư số /2017/TT-BTC ngày tháng năm 2017 của Bộ Tài chính quy định mua lại trái phiếu Chính phủ tại thị trường trong nước;
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm..., tại ...
Chúng tôi gồm:
I. Bên mua lại trái phiếu Chính phủ (sau đây gọi là Bên mua)
- Tên tổ chức mua lại trái phiếu Chính phủ: Kho bạc Nhà nước
- Địa chỉ:
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
II. Bên bán lại trái phiếu Chính phủ (sau đây gọi là Bên bán)
- Tên tổ chức bán lại trái phiếu Chính phủ:
- Địa chỉ:
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
Sau khi thống nhất, hai bên cùng nhau ký kết Hợp đồng bán lại trái phiếu Chính phủ với các nội dung sau đây:
Điều 1. Kết quả mua lại trái phiếu
Bên bán đồng ý bán lại trái phiếu cho Bên mua với các điều khoản như sau:
Điều khoản, điệu kiện của trái phiếu thống nhất mua lại |
Khối lượng trái phiếu thống nhất mua lại |
Lãi suất mua lại |
Giá mua lại một trái phiếu |
Tổng số tiền mua lại trái phiếu |
Ngày mua lại trái phiếu |
Tài khoản nhận tiền thanh toán mua lại trái phiếu |
||||
Mã trái phiếu |
Ngày phát hành lần đầu |
Ngày đáo hạn |
Lãi suất danh nghĩa |
Phương thức thanh toán gốc, lãi |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Trách nhiệm của các bên
1. Trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước
Thanh toán tiền mua lại trái phiếu theo Điều 1 Hợp đồng này và quy định tại Khoản 1 Điều 16 Thông tư số ...../2017/TT-BTC ngày ..../..../2017.
2. Trách nhiệm của bên bán lại trái phiếu Chính phủ:
Bán lại trái phiếu đã được thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này.
Điều 3. Trái phiếu được mua lại thực hiện hủy niêm yết, hủy đăng ký, rút lưu ký theo quy định tại Điều 17 Thông tư số ...../2017/TT-BTC ngày ..../..../2017.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
- Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Hợp đồng này được lập 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
CHỦ SỞ HỮU TRÁI PHIẾU/TỔ CHỨC ĐƯỢC CHỦ SỞ HỮU TRÁI PHIẾU ỦY QUYỀN |
KHO BẠC NHÀ NƯỚC |
Phụ lục 4. Mẫu thông báo đề nghị tiếp tục phong tỏa đối với trái phiếu đã ký hợp đồng mua lại và ngừng phong tỏa trái phiếu không thống nhất mua lại theo phương thức đàm phán
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 03 năm 2017)
KHO BẠC NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
………, ngày... tháng... năm...... |
Kính gửi: Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
Căn cứ kết quả đàm phán mua lại trái phiếu ngày ... tháng ... năm, Kho bạc Nhà nước đề nghị Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam tiếp tục phong tỏa số trái phiếu đã ký hợp đồng mua lại và ngừng phong tỏa số trái phiếu không thống nhất mua lại, cụ thể như sau:
1. Khối lượng trái phiếu đã ký hợp đồng mua lại đề nghị tiếp tục phong tỏa và khối lượng trái phiếu không thống nhất mua lại đề nghị ngừng phong tỏa như sau:
Thông tin về trái phiếu đăng ký bán lại |
Thông tin về việc tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa trái phiếu |
|||||||||||
TT |
Chủ sở hữu trái phiếu |
Số tài khoản lưu ký trái phiếu |
Số tài khoản nhận tiền thanh toán bán lại trái phiếu |
Khối lượng trái phiếu sở hữu |
Khối lượng trái phiếu đăng ký bán lại đã đề nghị phong tỏa |
Đề nghị tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa trái phiếu |
||||||
Khối lượng trái phiếu đề nghị tiếp tục phong tỏa |
Khối lượng trái phiếu đề nghị ngừng phong tỏa |
|||||||||||
I. Mã trái phiếu: - Ngày phát hành đầu tiên: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
A |
|
|
|
|
|
|
||||
2 |
B |
|
|
|
|
|
|
|||||
3 |
C |
|
|
|
|
|
|
|||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Tổng cộng |
|
|
|
|
||||||||
II. Mã trái phiếu: - Ngày phát hành đầu tiên: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
G |
|
|
|
|
|
|
||||
2 |
H |
|
|
|
|
|
|
|||||
3 |
K |
|
|
|
|
|
|
|||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Tổng cộng |
|
|
|
|
||||||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
2. Đề nghị Trung tâm lưu ký chứng khoán tiếp tục phong tỏa trái phiếu theo Mục 1 nêu trên cho đến ngày Kho bạc Nhà nước thông báo cho Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam về việc đã hoàn tất việc thanh toán tiền mua lại trái phiếu cho chủ sở hữu trái phiếu. Sau khi Sở Giao dịch chứng khoán thông báo việc hủy niêm yết trái phiếu, đề nghị Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam rút lưu ký trái phiếu theo quy định.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam./.
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC |
Phụ lục 5. Mẫu đăng ký bán lại trái phiếu Chính phủ theo phương thức đấu thầu
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 3 năm 2017)
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
|
Kính gửi: Sở Giao dịch chứng khoán
Căn cứ Thông báo số …. ngày …./…/…. của Sở Giao dịch chứng khoán về đợt mua lại trái phiếu theo phương thức đấu thầu, chúng tôi xin đăng ký bán lại trái phiếu Chính phủ như sau:
Thông tin về trái phiếu đăng ký bán lại |
Thông tin về việc bán lại trái phiếu |
||||||
TT |
Chủ sở hữu trái phiếu |
Số tài khoản lưu ký trái phiếu |
Số tài khoản nhận tiền thanh toán bán lại trái phiếu |
Khối lượng trái phiếu sở hữu |
Khối lượng đăng ký bán lại |
Ghi chú (*) |
|
I. Mã trái phiếu: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
A |
|
|
|
|
|
2 |
B |
|
|
|
|
|
|
3 |
C |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
||||
II. Mã trái phiếu: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
G |
|
|
|
|
|
2 |
H |
|
|
|
|
|
|
3 |
K |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
(*) Ghi rõ trái phiếu thuộc sở hữu của đơn vị hay đơn vị bán lại cho khách hàng.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Phụ lục 6. Mẫu thông báo phong tỏa trái phiếu Chính phủ đăng ký bán lại theo phương thức đấu thầu
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 03 năm 2017)
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
………, ngày... tháng... năm...... |
Kính gửi: Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
Căn cứ đơn đăng ký bán lại trái phiếu Chính phủ của chủ sở hữu trái phiếu, Sở Giao dịch chứng khoán đề nghị Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam phong tỏa số trái phiếu đăng ký bán lại từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...., cụ thể như sau:
Thông tin về trái phiếu đăng ký bán lại |
Thông tin về việc đăng ký bán lại trái phiếu |
||||||
TT |
Chủ sở hữu trái phiếu |
Số tài khoản lưu ký trái phiếu |
Số tài khoản nhận tiền thanh toán bán lại trái phiếu |
Khối lượng trái phiếu sở hữu |
Khối lượng đăng ký bán lại đề nghị phong tỏa |
Ghi chú (*) |
|
I. Mã trái phiếu: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
A |
|
|
|
|
|
2 |
B |
|
|
|
|
|
|
3 |
C |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
||||
II. Mã trái phiếu: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
G |
|
|
|
|
|
2 |
H |
|
|
|
|
|
|
3 |
K |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
(*) Ghi rõ trái phiếu thuộc sở hữu của đơn vị hay đơn vị bán lại cho khách hàng.
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC |
Phụ lục 7. Mẫu thông báo kết quả đấu thầu mua lại trái phiếu Chính phủ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 03 năm 2017)
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
………, ngày... tháng... năm...... |
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam
Kho bạc Nhà nước
Căn cứ kết quả đấu thầu mua lại trái phiếu ngày ... tháng ... năm, Sở Giao dịch chứng khoán đề nghị Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam tiếp tục phong tỏa số trái phiếu trúng thầu mua lại và ngừng phong tỏa số trái phiếu không trúng thầu mua lại, cụ thể như sau:
1. Đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa các trái phiếu đã đăng ký bán lại như sau:
Thông tin về trái phiếu đăng ký bán lại |
Thông tin về việc tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa trái phiếu |
|||||||
TT |
Chủ sở hữu trái phiếu |
Số tài khoản lưu ký trái phiếu |
Số tài khoản nhận tiền thanh toán bán lại trái phiếu |
Khối lượng trái phiếu sở hữu |
Khối lượng trái phiếu đăng ký bán lại đã đề nghị phong tỏa |
Đề nghị tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa trái phiếu |
||
Khối lượng trái phiếu trúng thầu đề nghị tiếp tục phong tỏa |
Khối lượng trái phiếu không trúng thầu đề nghị ngừng phong tỏa |
|||||||
I. Mã trái phiếu: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
A |
|
|
|
|
|
|
2 |
B |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
C |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
||||
II. Mã trái phiếu: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
G |
|
|
|
|
|
|
2 |
H |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
K |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đề nghị Trung tâm lưu ký chứng khoán tiếp tục phong tỏa trái phiếu theo Mục 1 nêu trên đến ngày Kho bạc Nhà nước thanh toán tiền mua lại trái phiếu và ghi có vào tài khoản của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam. Sau khi Sở Giao dịch chứng khoán thông báo việc hủy niêm yết trái phiếu, đề nghị Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam rút lưu ký trái phiếu theo quy định.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của đơn vị./.
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC |