Thông tư 36/2012/TT-NHNN về máy giao dịch tự động
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 36/2012/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 36/2012/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Toàn Thắng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/12/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cấm áp đặt hạn mức rút tiền tại ATM thấp hơn 2 triệu
Đây là quy định của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) tại Thông tư 36/2012/TT-NHNN ngày 28/12/2012 quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động.
Theo Thông tư này, NHNN quy định cụ thể về việc trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của ATM; trong đó, đối với ATM, NHNN yêu cầu các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán không được áp đặt hạn mức cho một lần rút tiền tại ATM thấp hơn 02 triệu đồng; tại nơi đặt ATM phải có hướng dẫn hoặc biểu tượng để nhận biết các loại thẻ được chấp nhận, số liện hệ với bộ phận hỗ trợ và đơn vị quản lý ATM; có bản hướng dẫn sử dụng ATM...
Đồng thời, đối với vấn đề an toàn, bảo mật hoạt động ATM, NHNN yêu cầu các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có trách nhiệm bảo mật dữ liệu, thông tin khách hàng trong quá trình xử lý, truyền và lưu trữ dữ liệu; trang bị camera giám sát với hình ảnh được lưu trữ tối thiểu 100 ngày và thiết bị chống sao chép, trộm cắp thông tin...
Ngoài ra, Thông tư cũng quy định về việc lắp đặt, thay đổi địa điểm, chấm dứt hoạt động ATM cũng như về quản lý, vận hành ATM, cụ thể như: Hệ thống ATM phải đảm bảo thời gian phục vụ khách hàng 24/24 giờ trong ngày và 7/7 ngày trong tuần; tổ chức cung ứng dịch vụ thành toán phải thực hiện việc tiếp quỹ để bảo đảm thời gian ATM hết tiền không quá 04 giờ làm việc và không quá 01 ngày nếu ngoài giờ làm việc đối với Atm nằm trong nội đô, thị xã, trung tâm huyện; không quá 08 giờ làm việc và không quá 01 ngày nếu ngoài giờ làm việc đối với các trường hợp khác...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/03/2013.
Từ ngày 15/10/2019, Thông tư này bị sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 14/2019/TT-NHNN.
Xem chi tiết Thông tư 36/2012/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 36/2012/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2012 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ TRANG BỊ, QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY GIAO DỊCH TỰ ĐỘNG
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 tháng 2010;
Căn cứ Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 tháng 2005;
Căn cứ Nghị định số 35/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 tháng 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động (Automated Teller Machine - viết tắt là ATM),
Thông tư này quy định về các yêu cầu, thủ tục và trách nhiệm đối với việc trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của các ATM.
Đối tượng áp dụng Thông tư này là các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có trang bị ATM (sau đây gọi là tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán) và các đơn vị có liên quan đến việc trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của ATM.
Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phải đảm bảo:
Trường hợp địa điểm đặt ATM nằm trong nội đô, thị xã, trung tâm huyện nơi có đơn vị tiếp quỹ của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phải thực hiện tiếp quỹ để đảm bảo thời gian ATM hết tiền không quá 04 giờ làm việc và không quá 01 ngày nếu ngoài giờ làm việc. Các trường hợp khác, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phải thực hiện tiếp quỹ để đảm bảo thời gian ATM hết tiền không quá 08 giờ làm việc và không quá 01 ngày nếu ngoài giờ làm việc.
Nhật ký giao dịch ATM phải rõ ràng, dễ đọc. Các thông tin trên nhật ký giao dịch ATM tối thiểu phải bao gồm các dữ liệu: tên hoặc số hiệu ATM; số thẻ; mã giao dịch; ngày giao dịch; thời gian giao dịch; số tiền giao dịch; số tờ tiền theo từng loại mệnh giá được trả ra; đối với giao dịch thành công, nhật ký phải thể hiện tiền đã được máy trả ra.
Dữ liệu giao dịch và nhật ký giao dịch ATM phải được đảm bảo tính toàn vẹn và được lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có trách nhiệm:
Lưu trữ hình ảnh thu được của camera tối thiểu 100 ngày. Trường hợp có phát sinh yêu cầu tra soát, khiếu nại hoặc phục vụ công tác điều tra của cơ quan công an, hình ảnh phải được cung cấp và lưu trữ theo thời hạn lưu trữ hồ sơ xử lý tra soát khiếu nại trong sử dụng thẻ của khách hàng.
Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có trách nhiệm:
Để được triển khai mới ATM lưu động, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phải gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Vụ Thanh toán) 01 bộ hồ sơ đề nghị được triển khai ATM lưu động, bao gồm:
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2013.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
PHỤ LỤC
MẪU ĐĂNG KÝ: MẪU XÁC NHẬN LẮP ĐẶT, THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM, CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG ATM VÀ MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA ATM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2012/TT-NHNN ngày 28/12/2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động)
Mẫu số 1, 2, 3 ban hành kèm theo Phụ lục của Thông tư này được thay thế bởi Mẫu số 1, 2, 3 tương ứng theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 44/2018/TT-NHNN.
Mẫu số 1
……….(1)………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
…….(2)….., ngày …. tháng …. năm ….. |
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ……..(2)……….
Căn cứ nhu cầu hoạt động kinh doanh, ....(1).... Đăng ký về việc lắp đặt/thay đổi địa điểm/chấm dứt hoạt động ATM trực thuộc quản lý của...(3).. trên địa bàn tỉnh, thành phố...(2).., như sau:
1. Đối với lắp đặt/chấm dứt hoạt động ATM:
- Tên gọi hoặc số hiệu ATM:
- Địa chỉ:
- ATM trực thuộc quản lý của: ... (3)...
- Thời gian lắp đặt/chấm dứt hoạt động ATM:
2. Đối với thay đổi địa điểm ATM:
- Tên gọi hoặc số hiệu ATM (cũ và mới):
- Địa chỉ (cũ và mới):
- ATM trực thuộc quản lý của:... (3)... (cũ và mới)
- Thời gian bắt đầu sử dụng địa điểm mới:
3. Đối với lắp đặt/thay đổi địa điểm ATM:
…(1)...đã đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quy định tại Thông tư quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động như sau:
+ Trang bị các thiết bị tại ATM: (nêu cụ thể: Ví dụ: Camera giám sát; thiết bị chống sao chép, trộm cắp thông tin thẻ;...)
+ Đảm bảo an toàn điện; nguồn điện dự phòng; ánh sáng cần thiết: (nêu cụ thể)
+ Đáp ứng đủ các yêu cầu và quy định khác về trang bị, quản lý, vận hành, đảm bảo an toàn hoạt động ATM: (nêu cụ thể)
4. ...(1)... xin cam kết đảm bảo:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung trong báo cáo này.
- Thực hiện nghiêm túc các quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động ATM ban hành kèm theo Thông tư số……../2012/TT-NHNN ngày …/..../2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và các quy định liên quan của pháp luật. Tổ chức quản lý hoạt động ATM an toàn, thông suốt và chịu trách nhiệm về toàn bộ rủi ro của ATM.
|
GIÁM ĐỐC |
____________
(1): Tên đơn vị tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán lắp đặt, thay đổi địa điểm, chấm dứt hoạt động ATM.
(2): Tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
(3): Tên đơn vị thuộc tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trực tiếp quản lý ATM.
Mẫu số 2
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
…….(1)….., ngày …. tháng …. năm ….. |
Kính gửi: ......(2)…....
Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh...(1).... xác nhận ....(2).... đã đăng ký lắp đặt/thay đổi địa điểm/chấm dứt hoạt động ATM, tại Công văn số …. ngày …/ …/ … của ....(2).... về việc đăng ký lắp đặt/thay đổi địa điểm/chấm dứt hoạt động ATM, cụ thể như sau:
1. Đối với lắp đặt/chấm dứt hoạt động ATM:
- Tên gọi hoặc số hiệu ATM:
- Địa chỉ:
- ATM trực thuộc quản lý của: ...(3)...
- Thời gian lắp đặt/chấm dứt hoạt động ATM:
2. Đối với thay đổi địa điểm ATM:
- Tên gọi hoặc số hiệu ATM (cũ và mới):
- Địa chỉ (cũ và mới):
- ATM trực thuộc quản lý của: ...(3)... (cũ và mới)
- Thời gian bắt đầu sử dụng địa điểm mới:
3. Đối với lắp đặt/thay đổi địa điểm ATM:
....(2).... có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc các quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động ATM ban hành kèm theo Thông tư số …. /2012/TT-NHNN ngày …./..../2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và các quy định của pháp luật có liên quan; Tổ chức quản lý hoạt động ATM an toàn và chịu trách nhiệm về toàn bộ rủi ro của ATM.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
____________
(1) Tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
(2) Tên đơn vị tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán lắp đặt, thay đổi địa điểm, chấm dứt hoạt động ATM.
(3) Tên đơn vị thuộc tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trực tiếp quản lý ATM.
Mẫu số 3
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…….….., ngày …. tháng …. năm ….. |
BIÊN BẢN KIỂM TRA ATM
Tên đơn vị tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán: ........................................................................
Họ và tên người đại diện đơn vị tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán..... Chức vụ………
Tên gọi hoặc số hiệu ATM: .......................................................................................................
Hãng sản xuất:.........................................................................................................................
Địa điểm đặt ATM:....................................................................................................................
Họ và tên người kiểm tra:…………………………………….. Chức vụ:.............................................
Nội dung kiểm tra: đánh giá mức độ đáp ứng các yêu cầu đối với ATM.
Kết quả kiểm tra:
STT |
Nội dung kiểm tra |
Đáp ứng |
Không đáp ứng |
Ghi chú |
1 |
Trang bị camera |
|
|
|
2 |
Trang bị thiết bị chống sao chép, trộm cắp thông tin thẻ |
|
|
|
3 |
An toàn về điện (dây nối đất, dây dẫn đủ tiêu chuẩn, thiết kế điện, rò điện,...) |
|
|
|
4 |
Nguồn điện (trang bị lưu điện, máy phát điện dự phòng,...) |
|
|
|
5 |
Các chỉ dẫn, hướng dẫn cần thiết đối với khách hàng |
|
|
|
6 |
Thời gian tiếp quỹ, trạng thái quỹ |
|
|
|
7 |
Nội dung khác |
|
|
|
Ý kiến kết luận:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN |
NGƯỜI KIỂM TRA |