Thông tư 16/2009/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phát hành giấy tờ có giá trong nước của tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 07/2008/QĐ-NHNN ngày 24/03/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế phát hành giấy tờ có giá trong nước của tổ chức tín dụng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 16/2009/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 16/2009/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/08/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Sửa đổi quy chế phát hành giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng - Ngày 11/8/2009, Ngân hàng Nhà nước đã ban hành Thông tư số 16/2009/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phát hành giấy tờ có giá trong nước của tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 07/2008/QĐ-NHNN ngày 24/3/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Theo đó, sửa đổi, bổ sung các Điều 22, 28, 29, 30, 40, 41 và 42 của Quy chế này. Cụ thể, tại Điều 28 quy định về điều kiện phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền, khoản 3 được sửa đổi là tổ chức tín dụng phải có “Kết quả hoạt động, kinh doanh của năm liền kề trước năm phát hành và tính đến thời điểm gần nhất phải có lãi; tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ của năm liền kề trước năm phát hành và tính đến thời điểm gần nhất dưới 5%” (trước đây quy định tiêu chuẩn tổ chức tín dụng được xếp loại A); khoản 5 bổ sung quy định “Nếu phương án tăng vốn điều lệ từ nguồn phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua có thay đổi, tổ chức tín dụng phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước (cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) để Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận”. Thời hạn xem xét và ra quyết định về việc phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của tổ chức tín dụng cũng đã được thay đổi, trước đây chỉ quy định không quá 20 ngày làm việc thì nay tăng lên 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị phát hành của tổ chức tín dụng. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Thông tư 16/2009/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 16/2009/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 16/2009/TT-NHNN
NGÀY 11 THÁNG 08 NĂM 2009
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ PHÁT
HÀNH GIẤY TỜ CÓ GIÁ TRONG NƯỚC CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT
ĐỊNH SỐ 07/2008/QĐ-NHNN NGÀY 24 THÁNG 3 NĂM 2008 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng
năm 1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Các tổ chức tín dụng năm 2004;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm
2005;
Căn cứ Luật Chứng khoán năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối năm
2005;
Căn cứ Nghị định số 52/2006/NĐ-CP
ngày 19 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ về phát hành trái phiếu doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP
ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phát hành
giấy tờ có giá trong nước của tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
07/2008/QĐ-NHNN ngày 24 tháng 3 năm 2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như
sau:
Điều 1. Các Điều 22, 28, 29, 30, 40, 41 và 42 được sửa đổi, bổ sung
như sau:
1. Khoản 3 Điều 22 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Kết quả hoạt động, kinh doanh của năm
liền kề trước năm phát hành và tính đến thời điểm gần nhất phải có lãi”.
2. Khoản 3 và Khoản 5 Điều 28 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Kết quả hoạt động, kinh doanh của năm liền kề trước năm
phát hành và tính đến thời điểm gần nhất phải có lãi, tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư
nợ của năm liền kề trước năm phát hành và tính đến thời điểm gần nhất dưới 5%.
5. Được sự chấp thuận của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về
việc phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của năm tài
chính của tổ chức tín dụng. Nếu phương án tăng vốn điều lệ từ nguồn phát hành
trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền đã được Đại hội đồng cổ đông
thông qua có thay đổi, tổ chức tín dụng phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) để Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét
chấp thuận”.
3. Khoản 2 Điều 29 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Phương án tăng vốn điều lệ từ nguồn phát hành trái phiếu
chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của năm tài chính được Đại hội đồng cổ
đông thông qua trong đó nêu rõ các nội dung theo quy định hiện hành của Ngân
hàng Nhà nước về hồ sơ đề nghị chấp thuận thay đổi mức vốn điều lệ của tổ chức
tín dụng”.
4. Khoản 2 Điều 30 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Thời hạn xem xét và ra quyết định về việc phát hành trái
phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của tổ chức tín dụng không quá 45
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị phát hành của tổ chức
tín dụng”.
5. Khoản 1 Điều 40 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Gửi hồ sơ đề nghị phát hành giấy tờ có giá dài hạn; Hồ
sơ đề nghị phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền; Thông
báo phát hành giấy tờ có giá từng đợt đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách
tiền tệ); Nếu phương án tăng vốn điều lệ từ nguồn phát hành trái phiếu chuyển
đổi, trái phiếu kèm chứng quyền đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua có thay
đổi, tổ chức tín dụng phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám
sát ngân hàng) để Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận”.
6. Điều 41 được Sửa đổi, bổ sung như sau:
“Có ý kiến cụ thể về đề nghị phát hành
trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của tổ chức tín dụng có trụ
sở chính trên địa bàn”.
7. Điểm b Khoản 1 Điều 42 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Gửi hồ sơ về phương án tăng vốn điều lệ từ nguồn phát
hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của tổ chức tín dụng cho
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng để xem xét trình Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước chấp thuận hay không chấp thuận việc tăng vốn điều lệ từ nguồn phát hành
trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của tổ chức tín dụng.
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xem xét đề nghị
phát hành giấy tờ có giá dài hạn, đề nghị phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái
phiếu kèm chứng quyền để trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận hoặc
không chấp thuận đề nghị của tổ chức tín dụng”.
8. Khoản 2 Điều 42 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng:
a) Cung cấp cho Vụ Chính sách tiền tệ các thông tin:
- Đánh giá của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng về tình
hình tổ chức, hoạt động của tổ chức tín dụng; Tình hình tài chính của tổ chức
tín dụng qua quá trình thanh tra tại chỗ, giám sát từ xa.
- Tình hình tuân thủ các hạn chế để bảo đảm an toàn trong
hoạt động của tổ chức tín dụng theo quy định hiện hành của Luật Các tổ chức tín
dụng, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng và hướng
dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
- Kết quả hoạt động, kinh doanh của năm liền kề trước năm
phát hành và tính đến thời điểm gần nhất của tổ chức tín dụng.
- Số liệu về tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ của năm liền kề
trước năm phát hành và tính đến thời điểm gần nhất của tổ chức tín dụng; Số
liệu về tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu theo quy định tại Khoản
4 Điều 28 Quy chế phát hành giấy tờ có giá trong nước của tổ chức tín dụng
(trong trường hợp xử lý đề nghị phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm
chứng quyền của tổ chức tín dụng).
b) Xem xét trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận
hoặc không chấp thuận phương án tăng vốn điều lệ từ nguồn phát hành trái phiếu
chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của tổ chức tín dụng (kể cả các trường
hợp có thay đổi phương án) và thông báo kết quả xử lý về Vụ Chính sách tiền tệ.
c) Phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ xem xét và có ý kiến
cụ thể về việc chấp thuận hay không chấp thuận đề nghị phát hành giấy tờ có giá
dài hạn, đề nghị phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền
của tổ chức tín dụng.
d) Thanh tra, giám sát việc phát hành giấy tờ có giá của tổ
chức tín dụng; Xử lý theo thẩm quyền và kiến nghị của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xử lý các trường hợp vi phạm các quy định tại Quy
chế này”.
9. Bỏ Khoản 3 Điều 42.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày
ký.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ và Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Giám đốc Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản
trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng và người mua giấy tờ có giá chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến