Thông tư 14/2020/TT-NHNN về giám định tư pháp lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 14/2020/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 14/2020/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đoàn Thái Sơn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/11/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Được bổ nhiệm giám định viên ngân hàng với người không có bằng đại học
Ngày 16/11/2020, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Thông tư 14/2020/TT-NHNN quy định về giám định tư pháp trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
Theo quy định, công dân Việt Nam thường trú tại VN có đủ tiêu chuẩn quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7 Luật Giám định tư pháp, đồng thời có trình độ ĐH trở lên thuộc các chuyên ngành tài chính-ngân hàng, kế toán, kinh tế, luật, công nghệ thông tin…và có thời gian hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực đào tạo từ đủ 5 năm trở lên được bổ nhiệm làm giám định viên tư pháp, giám định viên tư pháp theo vụ việc.
Trường hợp đáp ứng đủ các điều kiện, không có trình độ đại học nhưng được đào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu về lĩnh vực theo quy định tại Thông tư này và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm thực tiễn trở lên ở lĩnh vực đó thì có thể được lựa chọn làm người giám định viên tư pháp theo vụ việc.
Việc cấp, thu hồi thẻ giám định viên tư pháp được thực hiện đồng thời với việc bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư pháp. Hồ sơ bổ nhiệm, cấp thẻ giám định viên tư pháp gồm: Văn bản đề nghị bổ nhiệm, cấp thẻ; bản sao có chứng thực văn bản bằng chứng minh chuyên ngành được đào tạo; Sơ yếu lý lịch; Xác nhận thời gian chuyên môn hoạt động; 02 ảnh cỡ 2cm x 3cm.
Vụ Tổ chức cán bộ trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định bổ nhiệm, cấp thẻ giám định viên tư pháp trong thời hạn tối đa 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2021.
Thông tư này làm hết hiệu lực Thông tư 44/2014/TT-NHNN.
Xem chi tiết Thông tư 14/2020/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 14/2020/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM ______ Số: 14/2020/TT-NHNN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2020 |
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp ngày 10 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về giám định tư pháp trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về thẩm quyền, tiêu chuẩn, hồ sơ, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư pháp và việc cấp, thu hồi thẻ giám định viên tư pháp trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng (sau đây gọi tắt là giám định viên tư pháp); công nhận, hủy bỏ công nhận, đăng tải danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng (sau đây gọi tắt là người giám định tư pháp theo vụ việc); quy chuẩn chuyên môn; quy trình thực hiện giám định tư pháp trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
Giám định tư pháp trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng gồm giám định tư pháp về:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
TIÊU CHUẨN, HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC BỔ NHIỆM, MIỄN NHIỆM, CẤP, THU HỒI THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP; CÔNG NHẬN, HỦY BỎ CÔNG NHẬN, ĐĂNG TẢI DANH SÁCH NGƯỜI GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THEO VỤ VIỆC
Trường hợp người không có trình độ đại học nhưng được đào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu về lĩnh vực nêu tại Điều 3 Thông tư này và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm thực tiễn trở lên ở lĩnh vực đó thì có thể được lựa chọn làm người giám định tư pháp theo vụ việc.
Trường hợp người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp có thời gian thực tế hoạt động chuyên môn tại đơn vị khác thuộc Ngân hàng Nhà nước hoặc tại các cơ quan, tổ chức khác (đơn vị khác) thì thời gian hoạt động chuyên môn của người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp bao gồm thời gian thực tế làm việc tại đơn vị đề nghị và thời gian thực tế làm việc tại đơn vị khác;
Khi người giám định tư pháp theo vụ việc không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này:
QUY CHUẨN CHUYÊN MÔN, TIẾP NHẬN TRƯNG CẦU, QUY TRÌNH, THỜI HẠN THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRONG LĨNH VỰC TIỀN TỆ VÀ NGÂN HÀNG
Quy chuẩn chuyên môn được áp dụng cho hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng là các văn bản quy phạm pháp luật về tiền tệ, hoạt động ngân hàng, hoạt động ngoại hối và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Việc giao, nhận, mở niêm phong hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật phải được lập thành biên bản giao, nhận, mở niêm phong theo Phụ lục 02, Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp quyết định trưng cầu giám định bổ sung, giám định lại lần đầu trưng cầu trực tiếp giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc của Ngân hàng Nhà nước để tham gia Tổ giám định tư pháp do người trưng cầu giám định thành lập, người được trưng cầu thực hiện giám định theo sự phân công của người trưng cầu giám định, Tổ giám định tư pháp.
Quy trình thực hiện giám định tư pháp gồm:
Trường hợp cần bổ nhiệm thêm giám định viên tư pháp, công nhận thêm người giám định tư pháp theo vụ việc, đơn vị được giao lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 5 Thông tư này, phù hợp với nội dung yêu cầu giám định theo quyết định trưng cầu giám định, lập hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Thông tư này để bổ nhiệm, công nhận theo quy định tại Điều 7, Điều 9 Thông tư này.
Trường hợp cử từ hai giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc trở lên, đơn vị được giao thực hiện giám định phải thành lập Tổ giám định tư pháp, trong đó quy định cụ thể người đầu mối.
Giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc:
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CÁ NHÂN, ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC PHÓ THỐNG ĐỐC
Đoàn Thái Sơn |
Phụ lục 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14 /2020/TT-NHNN ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
…………(1)………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ .....(2)...., ngày ..... tháng …. năm 20.... |
GIẤY XÁC NHẬN THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
_____________
Kính gửi: …………(3)…………..
...................(1)……….. xác nhận thời gian hoạt động chuyên môn của cán bộ, công chức dưới đây, như sau:
1. Ông/bà: ............................................................................................................................
- Ngày, tháng năm sinh: ........................................................................................................
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: .......................................................
- Ngày cấp: ............................... Nơi cấp: .............................................................................
- Đơn vị công tác:.......................................... (4)....................................................................
- Trình độ chuyên môn: ................................ (5)..................................................................
- Thời gian hoạt động chuyên môn: … năm … tháng (bao gồm thời gian làm việc tại ..(4).. và thời gian … năm … tháng làm việc tại đơn vị khác (6)…(nếu có).
2. Ông/bà: ...........................................................................................................................
- Ngày, tháng năm sinh: ........................................................................................................
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ......................................................
Ngày cấp: ......................... Nơi cấp:......................................................................................
- Đơn vị công tác: ...................................... (4) .....................................................................
- Trình độ chuyên môn: ........................... (5)........................................................................
- Thời gian hoạt động chuyên môn: … năm … tháng (bao gồm thời gian làm việc tại ..(4).. và thời gian … năm … tháng làm việc tại đơn vị khác (6)…(nếu có).
|
…………(7)………. |
--------------------------------------
(1) Tên đơn vị xác nhận.
(2) Địa danh tỉnh, thành phố, nơi đặt trụ sở đơn vị xác nhận.
(3) Ghi Vụ Tổ chức cán bộ (đối với trường hợp bổ nhiệm giám định viên tư pháp; công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, trừ Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ghi đơn vị thuộc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố được giao nhiệm vụ tham mưu, giúp Giám đốc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố thực hiện công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc).
(4) Tên đơn vị (phòng, ban), nơi người đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp làm việc.
(5) Ghi trình độ chuyên môn cao nhất được đào tạo.
(6) Ghi thời gian làm việc tại đơn vị khác thuộc NHNN hoặc cơ quan khác ngoài NHNN.
(7) Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu.
Phụ lục 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2020/TT-NHNN ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
BIÊN BẢN
Giao, nhận hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật (1)
___________
Hôm nay, hồi...giờ.... ngày .... tháng ... năm .... tại ….........(2).............
Chúng tôi gồm:
1. Người trưng cầu giám định (bên giao):
- Ông (bà)......................................... chức vụ ....................................................................
- Ông (bà) .......................................... chức vụ....................................................................
2. Đại diện ............................. (3)............................. (bên nhận):
- Ông (bà)......................................... chức vụ ....................................................................
- Ông (bà) .......................................... chức vụ....................................................................
3. Người chứng kiến (nếu có):
- Ông (bà)................................; đơn vị công tác, chức vụ hoặc số căn cước công dân, CMND, hộ chiếu
- Ông (bà)....................................; đơn vị công tác, chức vụ hoặc số căn cước công dân, CMND, hộ chiếu ....................................................................................
Tiến hành giao, nhận hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật thuộc Quyết định trưng cầu giám định số ......... (4).......... Bên giao đã giao và bên nhận đã nhận hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật, gồm:
(1) Hồ sơ, tài liệu................................. (5) ............................................................................
(2) Mẫu vật: ........................................ (5).............................................................................
(3) ..................................................... (5).............................................................................
Biên bản này đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe, đồng ý nội dung và ký xác nhận dưới đây. Biên bản được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản, có giá trị như nhau.
Việc giao, nhận hoàn thành hồi…...giờ… … ngày …./…../…
NGƯỜI TRƯNG CẦU GIÁM ĐỊNH |
ĐẠI DIỆN ……………(3)………… |
---------------------------
(1) Được sử dụng trong trường hợp nhận bàn giao trực tiếp.
(2) Địa điểm tiến hành giao nhận.
(3) Tên cơ quan, đơn vị nhận bàn giao.
(4) Ghi rõ: số, ngày, tháng, năm của Quyết định trưng cầu giám định; loại quyết định (trưng cầu giám định bổ sung, giám định lại lần đầu, lần thứ hai); Tên cơ quan trưng cầu giám định tư pháp/Họ, tên người có thẩm quyền tiến hành tố tụng trưng cầu giám định tư pháp.
(5) Ghi cụ thể từng loại hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật giao, nhận (tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, trích yếu nội dung thông tin và tình trạng của hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật, tính phù hợp của thông tin, tài liệu hồ sơ theo quy định của pháp luật về văn thư: bản chụp có chứng thực theo quy định,..). Đối với mẫu vật, cần ghi rõ tình trạng mẫu vật, hình thức được bảo quản.
Phụ lục 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2020/TT-NHNN ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
BIÊN BẢN
Mở niêm phong hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật (1)
_____________
Hôm nay, hồi……….giờ.... ngày .... tháng .... năm....tại ….........(2).............
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện đơn vị nhận, mở niêm phong (3):
- Ông (bà)............................. chức vụ, đơn vị công tác..........................................................
- Ông (bà) ............................... chức vụ, đơn vị công tác .......................................................
2. Người chứng kiến (nếu có):
- Ông (bà)................................; đơn vị công tác, chức vụ hoặc số căn cước công dân, CMND, hộ chiếu
- Ông (bà)....................................; đơn vị công tác, chức vụ hoặc số căn cước công dân, CMND, hộ chiếu ....................................................................................
Tiến hành mở niêm phong hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật, như sau:
1. Tình trạng bưu kiện hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật: .......... (4)..
2. Hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật nhận được sau khi mở niêm phong, gồm:
a) Hồ sơ, tài liệu.................................. (5) ............................................................................
b) Mẫu vật: ......................................... (5).............................................................................
c) ....................................................... (5).............................................................................
Biên bản này đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe, đồng ý nội dung và ký xác nhận dưới đây. Biên bản được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản.
Việc mở niêm phong hoàn thành hồi.... giờ ……ngày ……../ …../ ….
NGƯỜI LÀM CHỨNG |
ĐẠI DIỆN (3)………… |
------------------------------
(1) Sử dụng trong trường hợp nhận được hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật gửi qua đường bưu điện.
(2) Địa điểm tiến hành mở niêm phong .
(3) Tên cơ quan, đơn vị mở niêm phong.
(4) Ghi rõ số bưu phẩm, bưu kiện, ngày, tháng, năm gửi; tên, địa chỉ người gửi; tên, địa chỉ người nhận trên bưu phẩm, bưu kiện; tình trạng bên ngoài của bưu phẩm, bưu kiện khi nhận được (nguyên vẹn, rách, móp, vỡ, ẩm, ướt,… (nếu có).
(5) Ghi cụ thể từng loại hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật nhận được khi mở niêm phong (tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, trích yếu nội dung thông tin và tình trạng của tài liệu, đối tượng giám định, tính phù hợp của thông tin, tài liệu hồ sơ theo quy định của pháp luật về văn thư: bản chụp có chứng thực theo quy định,..). Đối với mẫu vật, cần ghi rõ tình trạng mẫu vật, hình thức được bảo quản.
Phụ lục 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2020/TT-NHNN ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
VĂN BẢN
Ghi nhận quá trình thực hiện giám định tư pháp
Tôi/Chúng tôi gồm:
- .........................................(1) được bổ nhiệm giám định viên tư pháp/công nhận người giám định viên tư pháp theo vụ việc theo Quyết định số .... ngày.... tháng .... năm 20… của ....; số thẻ giám định viên tư pháp: …….
- .........................................(1) được bổ nhiệm giám định viên tư pháp/công nhận người giám định viên tư pháp theo vụ việc theo Quyết định số .... ngày.... tháng .... năm 20… của ....; số thẻ giám định viên tư pháp: …….
- .........................................
Thực hiện ...........(2)............, tôi/chúng tôi đã tiến hành giám định và quá trình thực hiện giám định như sau:
1. Quá trình thực hiện giám định tư pháp đối với nội dung yêu cầu giám định thứ nhất (3):
- Người thực hiện:...................................... (4)........................................................................
- Thời gian, địa điểm: ................................. (5).........................................................................
- Nội dung công việc đã thực hiện: ................................... (6) ..................................................
- Phương pháp thực hiện; phương tiện, máy móc, thiết bị, dịch vụ đã sử dụng:....................... (7)
- Kết quả thực hiện giám định: ......................................... (8) ..................................................
2. Quá trình thực hiện giám định tư pháp đối với nội dung yêu cầu giám định thứ hai (3):
- Người thực hiện:...................................... (4)........................................................................
- Thời gian, địa điểm: ................................. (5).........................................................................
- Nội dung công việc đã thực hiện: ................................... (6) ..................................................
- Phương pháp thực hiện; phương tiện, máy móc, thiết bị, dịch vụ đã sử dụng:....................... (7)
- Kết quả thực hiện giám định: ......................................... (8) ..................................................
3. Quá trình thực hiện giám định tư pháp đối với nội dung yêu cầu giám định thứ (3):
- Người thực hiện:...................................... (4)........................................................................
- Thời gian, địa điểm: ................................. (5).........................................................................
- Nội dung công việc đã thực hiện: ................................... (6) ..................................................
- Phương pháp thực hiện; phương tiện, máy móc, thiết bị, dịch vụ đã sử dụng:....................... (7)
- Kết quả thực hiện giám định: ......................................... (8) ..................................................
……..(9)..., ngày .... tháng .... năm....
Người lập văn bản báo cáo (10)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
------------------------------
(1) Tên giám định viên tư pháp/người giám định tư pháp theo vụ việc.
(2) Ghi rõ: số, ngày, tháng, năm của Quyết định trưng cầu giám định; loại quyết định (trưng cầu giám định bổ sung, giám định lại lần đầu, lần thứ hai); Tên cơ quan trưng cầu giám định tư pháp/Họ, tên người có thẩm quyền tiến hành tố tụng trưng cầu giám định tư pháp.
(3) Căn cứ nội dung yêu cầu giám định ghi tại quyết định trưng cầu giám định.
(4) Ghi người giám định tư pháp trực tiếp thực hiện giám định tư pháp đối với nội dung yêu cầu giám định. Trường hợp có từ 02 người giám định tư pháp trở lên, ghi đầy đủ thông tin của từng người giám định tư pháp.
(5) Ghi cụ thể theo thứ tự thời gian (ngày, tháng, năm) và địa điểm thực hiện giám định đối với nội dung yêu cầu giám định được trưng cầu.
(6) Ghi rõ các công việc đã thực hiện theo diễn biến thời gian và địa điểm nêu tại điểm (5).
(7) Ghi rõ phương pháp đã thực hiện; các phương tiện, máy móc, thiết bị, dịch vụ đã sử dụng trong quá trình giám định.
(8) Ghi rõ kết quả đã thực hiện theo diễn biến thời gian và địa điểm nêu tại điểm (5).
(9) Địa điểm nơi người giám định lập văn bản ghi nhận quá trình giám định.
(10) Trường hợp có từ 2 giám định viên trở lên, thì tất cả giám định viên đều phải ký và ghi rõ họ, tên.
Phụ lục 05
(Kèm theo Thông tư số 14/2020/TT-NHNN ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM ________ Số: …../QĐ-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _______________________ ……….., ngày……. tháng………. năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
Về thành lập Hội đồng giám định
____________
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Luật Giám định tư pháp; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 16/2007/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
Căn cứ Quyết định trưng cầu giám định lại lần thứ hai số …… ngày ……. tháng….năm…. của ………….;
Xét đề nghị của Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thành lập Hội đồng giám định để thực hiện giám định tư pháp theo Quyết định trưng cầu giám định lại lần thứ hai số …… ngày ……. tháng….năm…. của …………., gồm các Ông (Bà) có tên sau đây:
Ông (Bà)……………………………….. (1) - Chủ tịch Hội đồng;
Ông (Bà)……………………………….. (1)- Thành viên;
Ông (Bà)……………………………….. (1)- Thành viên;
…………………………………………………………………………..
Điều 2. Hội đồng giám định quy định tại Điều 1 Quyết định này thực hiện giám định tư pháp theo đúng quy định của pháp luật về giám định tư pháp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước và các cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - BLĐ NHNN; - Bộ Tư pháp; - Tên cơ quan trưng cầu giám định; - Cơ quan TGSNH; Lưu: VP, TCCB(…b). |
THỐNG ĐỐC
|
-------------------------------
(1) Ghi Họ, tên, chức danh, số thẻ giám định viên tư pháp đối với giám định viên tư pháp đã được cấp thẻ (nếu có).
Phụ lục 06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2020/TT-NHNN ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM ________ ………..(1)………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _______________________ |
KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH
__________
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Luật Giám định tư pháp; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 16/2007/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
Căn cứ Thông tư số …./2020/TT-NHNN ngày …/..../2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về giám định tư pháp trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng;
Căn cứ Quyết định trưng cầu giám định số …… ngày ……. tháng….năm…. của ………….;(2)
Căn cứ Quyết định số…ngày…. tháng….năm…. của ….. về việc bổ nhiệm giám định viên tư pháp/công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc; (3)
Căn cứ Văn bản…… ngày ……. tháng….năm….của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc giao thực hiện giám định tư pháp; (4)
Căn cứ Quyết định số ... ngày …. tháng … năm ... của …(5) về việc thành lập Hội đồng giám định/thành lập tổ giám định tư pháp/cử giám định viên tư pháp/người giám định tư pháp theo vụ việc;
Căn cứ hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật do …..(6)… cung cấp (Biên bản giao nhận/mở niêm phong số… ngày... tháng….năm….);
Hội đồng giám định/Tổ giám định tư pháp/lgiám định viên tư pháp/người giám định tư pháp theo vụ việc đã tiến hành giám định và kết luận như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tổ chức thực hiện giám định: (1)
2. Họ, tên thành viên Hội đồng giám định/người giám định tư pháp gồm:
- Ông/bà: .......(7)...........................................................................................
- Ông/bà: .......(7)...........................................................................................
3. Tên người trưng cầu giám định, số văn bản trưng cầu giám định (8)
4. Thông tin xác định đối tượng giám định (9)
5. Thời gian nhận văn bản trưng cầu:
a) Thời gian tiếp nhận trưng cầu giám định (10)
b) Thời gian nhận bàn giao/mở niêm phong hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật (11)
6. Nội dung yêu cầu giám định (12)
7. Phương pháp thực hiện giám định (13)
8. Thời gian, địa điểm giám định (14)
II. KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH
1. Nội dung yêu cầu giám định thứ nhất
a) Cơ sở pháp lý (15)
b) Thực trạng thông tin từ hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật (16)
c) Nhận xét, đánh giá (17)
d) Kết luận (18)
2. Nội dung yêu cầu giám định thứ hai
a) Cơ sở pháp lý (15)
b) Thực trạng thông tin từ hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật (16)
c) Nhận xét, đánh giá (17)
d) Kết luận (18)
3. Nội dung yêu cầu giám định thứ…
……
III. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM HOÀN THÀNH VIỆC GIÁM ĐỊNH
- Thời gian giám định: từ ngày …… đến ngày ……
- Địa điểm hoàn thành giám định:
- Kết luận giám định này gồm ... trang, được làm thành ... bản có giá trị như nhau và được gửi cho:
+ Người trưng cầu giám định tư pháp: … bản;
+ Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng: 01 bản.
+ Lưu hồ sơ giám định: …. bản.
Chữ ký của người giám định (19)
(Ký và ghi rõ họ, tên)
XÁC NHẬN CỦA .... (20)
….(20).... xác nhận những chữ ký nói trên là chữ ký của người được (20) cử thực hiện giám định tư pháp/thành viên Hội đồng giám định.
(Ký tên, đóng dấu)
XÁC NHẬN CỦA .... (21)
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- (8);
- Cơ quan TGSNH;
- Lưu: VT, Hồ sơ GĐTP (...b);
--------------------------
(1) Tên đơn vị được giao giám định tư pháp.
(2) Ghi rõ: số, ngày, tháng, năm của Quyết định trưng cầu giám định; loại quyết định (trưng cầu giám định bổ sung, giám định lại lần đầu, lần thứ hai); Tên cơ quan trưng cầu giám định tư pháp/Họ, tên người có thẩm quyền tiến hành tố tụng trưng cầu giám định tư pháp.
(3) Ghi rõ: số, ngày, tháng, năm của Quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp/công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc.
(4) Ghi rõ: số, ngày, tháng, năm của Quyết định về việc giao (1) thực hiện giám định tư pháp.
(5) Ghi rõ: số, ngày, tháng, năm của Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về thành lập Hội đồng giám định/Quyết định của Thủ trưởng đơn vị được giao thực hiện giám định tư pháp về việc thành lập tổ giám định tư pháp/cử giám định viên tư pháp/người giám định tư pháp theo vụ việc.
(6) Ghi rõ cơ quan, tổ chức trưng cầu giám định tư pháp; trường hợp người có thẩm quyền tiến hành tố tụng trưng cầu giám định thì ghi rõ họ tên, chức vụ.
(7) Ghi tên thành viên Hội đồng giám định/người giám định tư pháp, số thẻ giám định viên tư pháp (nếu có).
(8) Ghi rõ cơ quan, tổ chức trưng cầu giám định tư pháp; trường hợp người có thẩm quyền tiến hành tố tụng trưng cầu giám định thì ghi rõ họ tên, chức vụ; số văn bản trưng cầu giám định, trưng cầu giám định bổ sung, giám định lại lần đầu, lần thứ hai.
(9) Ghi rõ tên, địa chỉ, giấy phép thành lập hoạt động, giấy đăng ký kinh doanh, người đại diện theo pháp luật và/hoặc tên, địa chỉ, chứng minh thư/căn cước công dân/số hộ chiếu của đối tượng giám định được nêu trong quyết định trưng cầu giám định.
(10) Ghi cụ thể thời gian Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng nhận được quyết định trưng cầu giám định.
(11) Ghi cụ thể thời gian theo các Biên bản nhận bàn giao/mở niêm phong hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật.
(12) Ghi theo yêu cầu tại quyết định trưng cầu giám định.
(13) Ghi cụ thể các phương pháp sử dụng/áp dụng trong quá trình thực hiện giám định.
(14) Ghi ngắn gọn theo văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định tư pháp.
(15) Ghi đầy đủ tên, số, ngày tháng năm của các văn bản quy phạm pháp luật có nội dung, phạm vi điều chỉnh liên quan đến nội yêu cầu giám định.
(16) Ghi đầy đủ thông tin, số liệu vụ việc của nội dung yêu cầu giám định từ kết quả nghiên cứu hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật.
(17) Căn cứ nội dung yêu cầu giám định, kết quả nghiên cứu, đối chiếu nội dung hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật đã được cung cấp với quy định cụ thể tại các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan nêu tại (15) để đưa ra nhận xét, đánh giá nội dung yêu cầu giám định.
(18) Kết luận cụ thể nội dung yêu cầu giám định theo cơ sở pháp lý.
(19) Ký, ghi rõ họ tên của từng giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc/từng thành viên Hội đồng giám định.
(20) Ngân hàng Nhà nước xác nhận chữ ký của giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc đối với trường hợp trưng cầu Ngân hàng Nhà nước cử người giám định.
(21) Ký, đóng dấu của Ngân hàng Nhà nước đối với trường hợp trưng cầu Ngân hàng Nhà nước thực hiện giám định và trong trường hợp kết luận giám định của Hội đồng giám định.
Phụ lục 07
(Kèm theo Thông tư số 14/2020/TT-NHNN ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
ĐƠN VỊ BÁO CÁO (1) ________ Số: …../…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _______________________ ……….., ngày……. tháng………. năm…… |
BÁO CÁO VỀ VIỆC THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THÁNG….. NĂM…..
(Từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 tháng sau)
Kính gửi: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
1. Tiến độ thực hiện giám định
TT |
Văn bản trưng cầu, yêu cầu giám định tư pháp (2) |
Thực hiện/ Từ chối giám định (3) |
Thực hiện giám định tư pháp |
Ghi chú |
|||
Quyết định thành lập Hội đồng giám định/Tổ giám định/cử người giám định |
Người thực hiện giám định |
Ngày bắt đầu thực hiện giám định |
Tiến độ thực hiện giám định (4) |
||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
|
|
2. Khó khăn, vướng mắc, đề xuất, kiến nghị
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT,… |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (1) |
--------------------------
(1) Tên đơn vị được giao thực hiện giám định tư pháp/đơn vị có thành viên được giao làm đầu mối của Tổ giám định tư pháp/đơn vị có thành viên là Chủ tịch Hội đồng giám định
(2) Ghi rõ số, ngày tháng năm, cơ quan trưng cầu giám định của quyết định trưng cầu giám định, quyết định trưng cầu giám định bổ sung, quyết định trưng cầu giám định lại.
(3) Báo cáo rõ thời gian tạm dừng giám định, lý do (nếu có).
(4) Báo cáo rõ tiến độ, kết quả thực hiện giám định theo tiến độ được ghi tại văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định của kỳ báo cáo.
Phụ lục 08
(Kèm theo Thông tư số 14/2020/TT-NHNN ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
ĐƠN VỊ BÁO CÁO ________ Số: …../…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _______________________ ……….., ngày……. tháng………. năm…… |
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện công tác giám định tư pháp năm…..
(Từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo)
Kính gửi: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
I. VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
1. Bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư pháp, cấp và thu hồi thẻ giám định viên tư pháp; công nhận, hủy bỏ công nhận danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc; thay đổi thông tin người giám định tư pháp
1.1. Bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư pháp
- Bổ nhiệm giám định viên tư pháp:……người.
- Miễn nhiệm giám định viên tư pháp:……người.
1.2. Cấp, thu hồi thẻ giám định viên tư pháp
- Cấp thẻ giám định viên tư pháp:……người. Trong đó:
+ Cấp mới thẻ giám định viên tư pháp:……người.
+ Cấp lại thẻ giám định viên tư pháp:……người.
- Thu hồi thẻ giám định viên tư pháp:……người.
1.3. Công nhận, hủy bỏ công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc
- Công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc:…..người.
- Huỷ bỏ công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc:…..người.
1.4. Thay đổi thông tin người giám định tư pháp: … người
Thay đổi thông tin người giám định tư pháp: … người. Trong đó:
- Giám định viên tư pháp:……người.
- Người giám định tư pháp theo vụ việc:……người.
2. Tổ chức đào tạo, tập huấn kiến thức về giám định tư pháp (1)
Tổng số khóa đào tạo, tập huấn về công tác giám định tư pháp:….. khóa, trong đó:
- Số lượng công chức tham dự:….người/khóa.
- Nội dung đào tạo, tập huấn:…
3. Về kết quả tổ chức thực hiện giám định tư pháp
3.1 . Về việc thực hiện quyết định trưng cầu giám định
a) Tổng số quyết định trưng cầu giám định đã tiếp nhận trong kỳ báo cáo:……. quyết định. Trong đó:
- Số quyết định trưng cầu giám định lần đầu:…. quyết định
- Số quyết định trưng cầu giám định bổ sung:….. quyết định
- Số quyết định trưng cầu giám định lại lần đầu:….. quyết định
b) Tổng số quyết định trưng cầu giám định đã từ chối (nêu rõ lý do từ chối):…….quyết định (nếu có). Trong đó:
- Số quyết định trưng cầu giám định lần đầu:….
- Số quyết định trưng cầu giám định bổ sung:…..
- Số quyết định trưng cầu giám định lại lần đầu:…..
c) Tổng số quyết định trưng cầu giám định đã triển khai thực hiện:…., trong đó:
- Số quyết định trưng cầu giám định lần đầu:….
- Số quyết định trưng cầu giám định bổ sung:…..
- Số quyết định trưng cầu giám định lại lần đầu:…..
d) Tổng số quyết định trưng cầu giám định đã ban hành kết luận giám định: ….. quyết định. Trong đó:
- Tổng số quyết định trưng cầu giám định đã hoàn thành và ban hành kết luận giám định trong kỳ báo cáo: …… quyết định, trong đó:
+ Số quyết định trưng cầu giám định lần đầu:…. quyết định
+ Số quyết định trưng cầu giám định bổ sung:….. quyết định
+ Số quyết định trưng cầu giám định lại lần đầu:….. quyết định
- Tổng số quyết định trưng cầu giám định từ kỳ trước chuyển sang và ban hành kết luận giám định trong kỳ báo cáo: …… quyết định, trong đó:
+ Số quyết định trưng cầu giám định lần đầu:…. quyết định
+ Số quyết định trưng cầu giám định bổ sung:….. quyết định
+ Số quyết định trưng cầu giám định lại lần đầu:….. quyết định
e) Tổng số quyết định trưng cầu giám định tạm dừng: …. quyết định. (nêu rõ lý do tạm dừng) (nếu có).
- Số quyết định trưng cầu giám định lần đầu:…. quyết định
- Số quyết định trưng cầu giám định bổ sung:….. quyết định
- Số quyết định trưng cầu giám định lại lần đầu:….. quyết định
g) Tổng số quyết định trưng cầu giám định đang thực hiện: .…. quyết định, trong đó:
- Tổng số quyết định trưng cầu giám định đang thực hiện trong kỳ báo cáo:…… quyết định, trong đó:
+ Số quyết định trưng cầu giám định lần đầu:…. quyết định
+ Số quyết định trưng cầu giám định bổ sung:….. quyết định
+ Số quyết định trưng cầu giám định lại lần đầu:….. quyết định
- Tổng số quyết định trưng cầu giám định đang thực hiện từ kỳ trước chuyển sang kỳ báo cáo:…… quyết định, trong đó:
+ Số quyết định trưng cầu giám định lần đầu:…. quyết định
+ Số quyết định trưng cầu giám định bổ sung:….. quyết định
+ Số quyết định trưng cầu giám định lại lần đầu:….. quyết định
- Báo cáo cụ thể tiến độ thực hiện đối với các quyết định trưng cầu giám định đang thực hiện.
3.2. Về việc thực hiện quyết định trưng cầu trực tiếp người giám định tư pháp của Ngân hàng Nhà nước (nếu có)
Tổng số quyết định trưng cầu giám định đã tiếp nhận trong kỳ báo cáo:……, trong đó:
a) Số quyết định trưng cầu giám định đã từ chối (nêu rõ lý do từ chối):…….. (nếu có), trong đó:
- Số quyết định trưng cầu giám định lần đầu:…. quyết định
- Số quyết định trưng cầu giám định bổ sung:….. quyết định
- Số quyết định trưng cầu giám định lại lần đầu:….. quyết định
b) Số quyết định trưng cầu giám định đã triển khai thực hiện:……., trong đó:
- Số quyết định trưng cầu giám định đã ban hành kết luận giám định: ….. trong đó:
+ Số quyết định trưng cầu giám định lần đầu:…. quyết định
+ Số quyết định trưng cầu giám định bổ sung:….. quyết định
+ Số quyết định trưng cầu giám định lại lần đầu:….. quyết định
- Số quyết định trưng cầu giám định tạm dừng: …. (nêu rõ lý do tạm dừng), trong đó:
+ Số quyết định trưng cầu giám định lần đầu:…. quyết định
+ Số quyết định trưng cầu giám định bổ sung:….. quyết định
+ Số quyết định trưng cầu giám định lại lần đầu:….. quyết định
- Số quyết định trưng cầu giám định đang thực hiện:…. quyết định,trong đó:
+ Số quyết định trưng cầu giám định lần đầu:…. quyết định
+ Số quyết định trưng cầu giám định bổ sung:….. quyết định
+ Số quyết định trưng cầu giám định lại lần đầu:….. quyết định
4. Đánh giá chung
4.1. Mặt được
4.2. Hạn chế
II. NHỮNG KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC TRONG QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
1. Khó khăn, vướng mắc về pháp lý
2. Khó khăn, vướng mắc trong sự phối hợp giữa Cơ quan trưng cầu giám định và Cơ quan thực hiện giám định tư pháp
3. Khó khăn, vướng mắc khác
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT,… |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO (Ký tên, đóng dấu) |
-------------------------
(1) Trường Bồi dưỡng cán bộ ngân hàng báo cáo số liệu tập huấn, đào tạo của Ngân hàng Nhà nước.
Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước báo cáo số liệu: (i) tham dự khóa đào tạo, tập huấn của Ngân hàng Nhà nước; (ii) tự đào tạo, tập huấn (nếu có).