Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 14/2010/TT-NHNN thực hiện về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp

Ngày cập nhật: Thứ Năm, 17/06/2010 17:13 (GMT+7)
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 14/2010/TT-NHNN Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Đồng Tiến
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
14/06/2010
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT THÔNG TƯ 14/2010/TT-NHNN

Khách hàng được khoanh nợ tối đa 02 năm - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có Thông tư số 14/2010/TT-NHNN ngày 14/6/2010 hướng dẫn chi tiết thực hiện Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn. Theo Thông tư này, trường hợp rủi ro phát sinh trong điều kiện hoạt động kinh doanh bình thường, tổ chức tín dụng cho vay tự xử lý từ nguồn dự phòng rủi ro của mình theo quy định. Trường hợp thiên tai, dịch bệnh xảy ra trên diện rộng, tổ chức tín dụng căn cứ vào mức độ thiệt hại và khả năng trả nợ của khách hàng để xem xét khoanh nợ không tính lãi đối với khách hàng bị thiệt hại nặng khó khăn không trả được nợ ngân hàng đúng hạn. Thời gian khoanh nợ không tính lãi tối đa là 02 năm đối với dư nợ hiện còn của khách hàng tại thời điểm xảy ra thiên tai, dịch bệnh. Số tiền lãi tổ chức tín đã khoanh cho khách hàng được giảm trừ vào lợi nhuận để tính thuế thu nhập của tổ chức tín dụng. Khách hàng được vay vốn phải cư trú và có cơ sở hoặc dự án sản xuất kinh doanh trên địa bàn nông thôn và mục đích vay để phục vụ cho hoạt động của các cơ sở sản xuất, kinh doanh này. Khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, hộ kinh doanh trên địa bàn nông thôn, hợp tác xã, chủ trang trại được vay không có bảo đảm bằng tài sản phải tuân thủ các nguyên tắc, điều kiện vay vốn theo quy định hiện hành và phải nộp bản chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì khách hàng vay phải được UBND cấp xã cấp 01 bản chính (duy nhất) giấy xác nhận khách hàng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đất không có tranh chấp. Các khách hàng chỉ được vay không có bảo đảm tại một tổ chức tín dụng duy nhất và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc vay vốn này. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Thông tư 14/2010/TT-NHNN có hiệu lực kể từ ngày 14/06/2010

Tải Thông tư 14/2010/TT-NHNN

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 14/2010/TT-NHNN PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 14/2010/TT-NHNN PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 14/2010/TT-NHNN DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-----------------

Số: 14/2010/TT-NHNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------

Hà Nội, ngày 14 tháng 06 năm 2010

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN CHI TIẾT THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 41/2010/NĐ-CP
NGÀY 12/4/2010 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG
PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN

_________________

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 12 tháng 12 năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 17 tháng 6 năm 2003;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 12 tháng 12 năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 15 tháng 6 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn chi tiết thực hiện Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (sau đây gọi tắt là Nghị định số 41/2010/NĐ-CP) như sau:

Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng  

Đang theo dõi

1. Các tổ chức được thực hiện cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn bao gồm:

Đang theo dõi

a) Các tổ chức tín dụng được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng thực hiện cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan;

Đang theo dõi

b) Tổ chức tài chính quy mô nhỏ và các ngân hàng, tổ chức tài chính được Chính phủ thành lập để thực hiện cho vay theo chính sách của Nhà nước, thực hiện cho vay theo quy định riêng của Chính phủ và theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Phạm vi tổ chức, cá nhân vay vốn phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn được quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định 41/2010/NĐ-CP như sau:

Đang theo dõi

a) Các đối tượng khách hàng quy định tại các Điểm b, c, đ phải cư trú và có cơ sở hoặc dự án sản xuất kinh doanh trên địa bàn nông thôn;

Đang theo dõi

b) Đối tượng khách hàng quy định tại Điểm e phải có cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn nông thôn và mục đích vay để phục vụ cho hoạt động của các cơ sở sản xuất, kinh doanh này.

Đang theo dõi

3. Các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn được quy định tại Điều 4 của Nghị định số 41/2010/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Điều 2. Nguồn vốn cho vay

Đang theo dõi

1. Nguồn vốn cho vay của các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn bao gồm:

Đang theo dõi

a) Nguồn vốn huy động của các tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính cho vay;

Đang theo dõi

b) Vốn vay, vốn nhận tài trợ, ủy thác của các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước;

Đang theo dõi

c) Nguồn vốn ủy thác của Chính phủ cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn: Tổ chức tín dụng thực hiện cho vay bằng nguồn vốn Chính phủ ủy thác phải thực hiện theo đúng các nội dung được Chính phủ ủy thác;

Đang theo dõi

d) Vốn vay Ngân hàng Nhà nước: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Ngân hàng Nhà nước) cho các tổ chức tín dụng vay vốn để thực hiện cho vay các lĩnh vực quy định tại Điều 4 Nghị định 41/2010/NĐ-CP dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của pháp luật hiện hành. Các tổ chức tín dụng phải sử dụng vốn vay đúng mục đích quy định tại Thông tư này và thực hiện đúng các cam kết với Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

2. Các ngân hàng, tổ chức tài chính cho vay các đối tượng chính sách, các chương trình kinh tế của Chính phủ ở nông thôn được Chính phủ bảo đảm nguồn vốn cho vay từ ngân sách nhà nước chuyển sang hoặc cấp bù chênh lệch giữa lãi suất huy động và cho vay của tổ chức tín dụng.

Đang theo dõi

Điều 3. Cơ chế bảo đảm tiền vay

Đang theo dõi

1. Các tổ chức tín dụng và các tổ chức tài chính cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP được xem xét, quyết định cho vay có bảo đảm bằng tài sản hoặc không có bảo đảm bằng tài sản theo quy định hiện hành của pháp luật về giao dịch bảo đảm và hoạt động tín dụng ngân hàng. Trong trường hợp cho vay không có bảo đảm bằng tài sản, tổ chức tín dụng căn cứ vào đặc điểm, điều kiện hoạt động của mình để quy định cụ thể điều kiện cho vay không có bảo đảm bằng tài sản và mức tối đa cho vay không có bảo đảm bằng tài sản phù hợp với từng đối tượng khách hàng vay.

Đang theo dõi

2. Các khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, hộ kinh doanh trên địa bàn nông thôn, hợp tác xã, chủ trang trại được cho vay không có bảo đảm bằng tài sản để thực hiện phương án hoặc dự án sản xuất, kinh doanh thuộc các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP theo các mức như sau:

Đang theo dõi

a) Tối đa đến 50 triệu đồng đối với đối tượng là các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, hộ sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp;

Đang theo dõi

b) Tối đa đến 200 triệu đồng đối với các hộ kinh doanh, sản xuất ngành nghề hoặc làm dịch vụ phục vụ nông nghiệp, nông thôn;

Đang theo dõi

c) Tối đa đến 500 triệu đồng đối với các hợp tác xã, chủ trang trại trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.

Đang theo dõi

3. Các khách hàng được vay không có bảo đảm bằng tài sản quy định tại Khoản 2 Điều này tuân thủ các nguyên tắc, điều kiện vay vốn theo quy định hiện hành và phải nộp bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì khách hàng vay phải được Ủy ban nhân dân cấp xã cấp 01 bản chính (duy nhất) giấy xác nhận khách hàng chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đất không có tranh chấp.

Đang theo dõi

4. Các khách hàng chỉ được vay không có bảo đảm tại một tổ chức tín dụng duy nhất và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc vay vốn theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

5. Tổ chức tín dụng được cho vay có bảo đảm bằng tín chấp của tổ chức chính trị - xã hội đối với cá nhân, hộ gia đình để thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh, làm dịch vụ theo quy định của Bộ Luật dân sự và phù hợp với các quy định hiện hành về cho vay và bảo đảm tiền vay.

Đang theo dõi

Điều 4. Thời hạn và lãi suất cho vay

Đang theo dõi

1. Căn cứ vào thời gian sinh trưởng của vật nuôi, cây trồng, thời gian luân chuyển vốn, khả năng trả nợ của khách hàng, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn vay vốn phù hợp.

Đang theo dõi

2. Tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn theo lãi suất được quy định tại Điều 11 Nghị định 41/2010/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Điều 5. Phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng

Đang theo dõi

1. Tổ chức tín dụng cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn thực hiện phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro theo quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn được theo dõi riêng làm căn cứ để quản lý, kiểm tra, giám sát quá trình phân loại nợ và trích lập, sử dụng dự phòng rủi ro.

Đang theo dõi

Điều 6. Cơ cấu lại thời hạn nợ và cho vay mới

Đang theo dõi

1. Trường hợp khách hàng gặp khó khăn về tài chính do nguyên nhân khách quan, không trả được nợ đúng hạn cho tổ chức tín dụng, tổ chức tín dụng xem xét cơ cấu lại thời hạn nợ cho khách hàng theo quy định.

Đang theo dõi

2. Trường hợp khách hàng đang có nợ cơ cấu tại tổ chức tín dụng nhưng có nhu cầu vay mới để sản xuất, kinh doanh hoặc khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh thì tổ chức tín dụng căn cứ vào tính khả thi, hiệu quả của dự án, phương án sản xuất kinh doanh của khách hàng để xem xét cho vay mới, mà không phụ thuộc vào dư nợ cũ chưa trả đúng hạn của khách hàng.

Đang theo dõi

Điều 7. Xử lý rủi ro của tổ chức tín dụng đối với khách hàng

Đang theo dõi

1. Trường hợp rủi ro phát sinh trong điều kiện hoạt động kinh doanh bình thường, tổ chức tín dụng cho vay tự xử lý từ nguồn dự phòng rủi ro của tổ chức tín dụng theo quy định.

Đang theo dõi

2. Trường hợp thiên tai, dịch bệnh xảy ra trên diện rộng (trên cơ sở thông báo của cơ quan có thẩm quyền), tổ chức tín dụng căn cứ vào mức độ thiệt hại và khả năng trả nợ của khách hàng để xem xét khoanh nợ không tính lãi suất đối với khách hàng bị thiệt hại nặng khó khăn không trả được nợ ngân hàng đúng hạn. Thời gian khoanh nợ không tính lãi tối đa là 2 năm đối với dư nợ hiện còn của khách hàng tại thời điểm xảy ra thiên tai, dịch bệnh. Số tiền lãi tổ chức tín dụng đã khoanh cho khách hàng được giảm trừ vào lợi nhuận để tính thuế thu nhập (lợi nhuận chịu thuế) của tổ chức tín dụng.

Đang theo dõi

3. Hồ sơ khoanh nợ được tổ chức tín dụng quản lý, theo dõi riêng để thuận tiện cho quá trình kiểm tra giám sát việc khoanh nợ của tổ chức tín dụng.

Đang theo dõi

4. Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc khoanh nợ cho khách hàng theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 8. Quy trình xử lý nợ phát sinh trên diện rộng do nguyên nhân khách quan

Đang theo dõi

1. Trường hợp phát sinh rủi ro trên diện rộng do nguyên nhân khách quan, vượt quá khả năng của tổ chức tín dụng, chi nhánh các tổ chức tín dụng, các Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính quy mô nhỏ trên địa bàn báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố). Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố tổng hợp báo cáo Ngân hàng Nhà nước và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố về tình hình thiệt hại đối với dư nợ cho vay của các tổ chức tín dụng trên địa bàn để làm cơ sở trình Thủ tướng Chính phủ xem xét xử lý.

Đang theo dõi

2. Tổ chức tín dụng tổng hợp tình hình thiệt hại đối với dư nợ tín dụng trong toàn hệ thống để báo cáo Ngân hàng Nhà nước, đồng gửi Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Đang theo dõi

3. Ngân hàng Nhà nước phối hợp với Bộ Tài chính và các đơn vị có liên quan xem xét trình Thủ tướng Chính phủ cơ chế xử lý rủi ro trong từng trường hợp cụ thể.

Đang theo dõi

Điều 9. Bảo hiểm trong nông nghiệp

Tổ chức tín dụng xây dựng chính sách miễn, giảm lãi đối với khách hàng vay vốn trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn có tham gia mua bảo hiểm theo hướng áp dụng mức lãi suất thấp hơn mức lãi suất cho vay tương ứng đối với những khoản vay của khách hàng không mua bảo hiểm.

Đang theo dõi

Điều 10. Trách nhiệm của các tổ chức tín dụng

Đang theo dõi

1. Hướng dẫn việc cho vay nông nghiệp, nông thôn rõ ràng, thủ tục đơn giản phù hợp với đối tượng khách hàng ở nông thôn và bảo đảm an toàn, hiệu quả.

Đang theo dõi

2. Ban hành chính sách miễn, giảm lãi đối với các khách hàng có mua bảo hiểm rủi ro trong nông nghiệp thuộc đối tượng vay vốn tại tổ chức tín dụng.

Đang theo dõi

3. Xây dựng kế hoạch mở rộng mạng lưới hoạt động tại các vùng sâu, vùng xa, vùng nông thôn và đa dạng hóa các hình thức cho vay và cung ứng dịch vụ đối với dân cư ở khu vực nông thôn, phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.

Đang theo dõi

4. Chủ động phối hợp với chính quyền, tổ chức chính trị - xã hội tại địa phương trong việc thông tin, tuyên truyền về chính sách cho vay của ngân hàng, thực hiện cho vay, thu hồi nợ vay và giám sát quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng, đảm bảo an toàn, hiệu quả.

Đang theo dõi

5. Phối hợp chặt chẽ với các tổ chức chính trị - xã hội trong việc thực hiện cho vay tín chấp đối với các đối tượng khách hàng là cá nhân, hộ gia đình theo quy định tại Khoản 5 Điều 3 Thông tư này; thỏa thuận ủy quyền cho tổ chức chính trị - xã hội thực hiện toàn bộ hoặc một số khâu của nghiệp vụ tín dụng trên cơ sở đảm bảo hiệu quả của vốn tín dụng đầu tư.

Đang theo dõi

6. Định kỳ hàng tháng (chậm nhất vào ngày 10 của tháng tiếp theo), tổ chức tín dụng báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tín dụng) kết quả cho vay nông nghiệp, nông thôn theo Mẫu biểu tương ứng (Mẫu biểu 02 và Mẫu biểu 03) đính kèm Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 11. Trách nhiệm của khách hàng vay vốn

Đang theo dõi

1. Cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay vốn và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, tài liệu đã cung cấp.

Đang theo dõi

2. Sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc, lãi theo đúng thỏa thuận với tổ chức tín dụng.

Đang theo dõi

3. Thực hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan khi vay vốn tại tổ chức tín dụng.

Đang theo dõi

Điều 12. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước

Đang theo dõi

1. Vụ Chính sách tiền tệ

Đang theo dõi

a) Căn cứ vào tổng lượng tiền cung ứng hàng năm đã được phê duyệt, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (Thống đốc) dành một khối lượng tiền để thực hiện tái cấp vốn đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn;

Đang theo dõi

b) Trình Thống đốc sử dụng công cụ dự trữ bắt buộc để tạo điều kiện hỗ trợ nguồn vốn đối với các tổ chức tín dụng cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; phối hợp với Vụ Tín dụng và Sở giao dịch để tổ chức thực hiện cho vay tái cấp vốn, tái chiết khấu theo quy định.

Đang theo dõi

2. Vụ Hợp tác quốc tế

Đang theo dõi

a) Chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan tiến hành vận động và huy động các nguồn vốn từ các tổ chức tài chính quốc tế để cho vay phát triển lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn;

Đang theo dõi

b) Chủ động và phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan trong việc đẩy nhanh tiến độ thực hiện giải ngân, đề xuất các biện pháp tháo gỡ những tồn tại, vướng mắc trong quá trình triển khai các dự án đầu tư cho lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.

Đang theo dõi

3. Vụ Tín dụng

Đang theo dõi

a) Xây dựng hạn mức chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng cho vay trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn; tham mưu cho Thống đốc trong việc tái cấp vốn cho các tổ chức tín dụng để đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn;

Đang theo dõi

b) Phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai các chương trình kinh tế, chương trình tín dụng của Chính phủ đối với nông nghiệp, nông thôn;

Đang theo dõi

c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính trong việc thẩm tra, phúc tra lại hồ sơ đề nghị xử lý của tổ chức tín dụng đối với các khoản cho vay khách hàng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên diện rộng; tham mưu cho Thống đốc đề xuất biện pháp xử lý nợ đối với khoản cho vay bị thiệt hại của các tổ chức tín dụng;

Đang theo dõi

d) Định kỳ hàng tháng tổng hợp báo cáo Thống đốc về kết quả cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.

Đang theo dõi

4. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng

Đang theo dõi

a) Xây dựng chính sách khuyến khích mở chi nhánh, phòng giao dịch của tổ chức tín dụng tại khu vực nông thôn (đặc biệt vùng sâu, vùng xa) theo hướng tạo điều kiện thuận lợi hơn so với khu vực đô thị;

Đang theo dõi

b) Thực hiện thanh tra, giám sát việc cho vay nông nghiệp, nông thôn theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

5. Sở giao dịch

Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ cụ thể về chiết khấu, tái chiết khấu và tái cấp vốn đối với các tổ chức tín dụng trong cho vay nông nghiệp, nông thôn theo quy định.

Đang theo dõi

6. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố

Đang theo dõi

a) Tổng hợp, báo cáo Ngân hàng Nhà nước về tình hình rủi ro phát sinh trên diện rộng do nguyên nhân khách quan trên địa bàn và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trình cấp có thẩm quyền để xử lý;

Đang theo dõi

b) Thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến chính sách tín dụng đối với nông nghiệp, nông thôn theo chức năng, nhiệm vụ hoặc được Thống đốc giao;

Đang theo dõi

c) Định kỳ hàng tháng (chậm nhất vào ngày 10 của tháng tiếp theo), Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố tổng hợp kết quả cho vay nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn để báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tín dụng) theo Mẫu biểu 01 đính kèm.

Đang theo dõi

Điều 13. Điều khoản thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Đang theo dõi

2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Như Điều 13;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
- Công báo;
- Lưu VP, PC, TD.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Đồng Tiến

Văn bản này có phụ lục. Vui lòng đăng nhập để xem chi tiết.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 14/2010/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn chi tiết thực hiện Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/04/2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 14/2010/TT-NHNN

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×