Thông tư 126/2014/TT-BTC về thủ tục về kê khai, thu nộp thuế với hàng xuất, nhập khẩu
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 126/2014/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 126/2014/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/08/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Được lựa chọn địa điểm nộp thuế đối với hàng xuất nhập khẩu
Người nộp thuế được lựa chọn thực hiện nộp tiền thuế trực tiếp vào Kho bạc Nhà nước hoặc tại tổ chức tín dụng là nội dung quy định tại Thông tư số 126/2014/TT-BTC ngày 28/08/2014 của Bộ Tài chính quy định một số thủ tục về kê khai, thu nộp thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và các khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Trường hợp người nộp thuế nộp tiền thuế bằng tiền mặt nhưng Kho bạc Nhà nước hoặc các tổ chức tín dụng không tổ chức điểm thu tại địa điểm làm thủ tục hải quan, cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan có trách nhiệm thu tiền thuế và chuyển toàn bộ số tiền thuế đã thu vào tài khoản thu ngân sách của Kho bạc Nhà nước mở tại ngân hàng thương mại theo quy định.
Bên cạnh đó, Thông tư cũng cho phép người nộp thuế đang nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và tiền thu khác tại các cơ quan hải quan khác được nộp ngay số tiền nợ đó tại cơ quan hải quan nơi đang làm thủ tục hải quan. Theo đó, người nộp thuế tự khai báo và nộp tiền tại điểm thu của Kho bạc nhà nước, tổ chức tín dụng hoặc cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục (trường hợp Kho bạc Nhà nước không bố trí điểm thu) (có thể lựa chọn nộp tiền thuế bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt). Chi cục hải quan nơi thu hộ thuế có trách nhiệm fax biên lai thu thuế cho Chi cục hải quan nơi doanh nghiệp nợ thuế để Chi cục hải quan nơi doanh nghiệp nợ thuế có văn bản nhờ thu hộ và xử lý theo quy định.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2014.
Xem chi tiết Thông tư 126/2014/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 126/2014/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 126/2014/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 08 năm 2014 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỘT SỐ THỦ TỤC VỀ KÊ KHAI, THU NỘP THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT VÀ CÁC KHOẢN THU KHÁC ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002 của Quốc hội;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội;
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16/06/2010 của Quốc hội;
Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/2/2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
Căn cứ Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22/11/2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt;
Căn cứ Nghị định 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định một số thủ tục về kê khai, thu nộp thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và các khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định một số thủ tục về kê khai, thu nộp thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và các khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (sau đây gọi chung là thu nộp tiền thuế).
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Các tổ chức tín dụng có đủ các điều kiện sau được đăng ký tham gia phối hợp thu ngân sách nhà nước với Tổng cục Hải quan:
Trường hợp tổ chức tín dụng có điều kiện đặc thù, chưa đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 3 Điều này, Tổng cục Hải quan có văn bản trình Bộ Tài chính giải quyết từng trường hợp cụ thể theo nguyên tắc đảm bảo an toàn, bảo mật, công bằng và hiệu quả.
Cơ quan Hải quan, cơ quan Kho bạc Nhà nước, các tổ chức tín dụng sử dụng phương thức điện tử trong việc trao đổi thông tin nộp thuế phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Thủ tục, trình tự nộp thuế tại tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định tại Điều 7, Điều 8 Thông tư này; thủ tục, trình tự nộp thuế tại Kho bạc Nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư này;
Trường hợp tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, người nộp thuế có nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và tiền thu khác tại các cơ quan hải quan khác và muốn nộp ngay số tiền nợ đó tại cơ quan hải quan nơi đang làm thủ tục hải quan; người nộp thuế tự khai báo và nộp tiền tại điểm thu của Kho bạc nhà nước, tổ chức tín dụng hoặc cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục (nếu Kho bạc Nhà nước không bố trí điểm thu).
Trường hợp thu hộ tiền thuế, Chi cục hải quan nơi thu hộ có trách nhiệm fax biên lai thu thuế cho Chi cục hải quan nơi doanh nghiệp nợ thuế để Chi cục hải quan nơi doanh nghiệp nợ thuế có văn bản nhờ thu hộ và xử lý theo quy định.
Thủ tục, trình tự nộp thuế tại cơ quan hải quan thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
- Trích tiền từ tài khoản của người nộp thuế hoặc thu tiền của người nộp thuế để chuyển ngay vào tài khoản thu ngân sách nhà nước của Kho bạc Nhà nước mở tại ngân hàng thương mại;
- Đồng thời truyền ngay dữ liệu thông tin thu ngân sách theo đúng định dạng thống nhất (một thông điệp truyền sang cổng thanh toán điện tử hải quan theo từng tờ khai tương ứng với một giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước) đến cổng thanh toán điện tử hải quan cho cơ quan hải quan.
- Chưa phù hợp về mã số thuế, tên người nộp thuế, số tiền thuế, số tờ khai: tổ chức tín dụng phối hợp thu yêu cầu người nộp thuế làm rõ, sửa đổi, bổ sung thông tin phù hợp trước khi chuyển tiền;
- Chưa phù hợp về thông tin mục lục ngân sách (mã nội dung kinh tế): tổ chức tín dụng phối hợp thu thực hiện chuyển tiền và thông tin thu để cơ quan hải quan thông quan hàng hóa kịp thời cho người nộp thuế; Sau đó phối hợp với cơ quan hải quan kiểm tra và bổ sung các thông tin cho phù hợp.
- Trích tiền từ tài khoản của người nộp thuế hoặc thu tiền của người nộp thuế để chuyển ngay vào tài khoản thu ngân sách nhà nước của Kho bạc Nhà nước mở tại ngân hàng thương mại;
- Đồng thời truyền ngay dữ liệu thông tin thu ngân sách theo đúng định dạng thống nhất (một thông điệp truyền sang cổng thanh toán điện tử hải quan theo từng tờ khai tương ứng với một giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước) đến cổng thanh toán điện tử hải quan cho cơ quan hải quan.
Cuối ngày hoặc chậm nhất vào đầu ngày làm việc tiếp theo, Kho bạc Nhà nước truyền thông tin hạch toán thu ngân sách nhà nước qua trung tâm dữ liệu của Bộ Tài chính và cổng thanh toán điện tử hải quan.
Sau khi khắc phục sự cố đường truyền, tổ chức tín dụng phối hợp thu truyền lại toàn bộ thông tin thu đã cấp giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước cho người nộp thuế sang cổng thanh toán điện tử hải quan theo quy định.
- Trích tiền từ tài khoản của người nộp thuế hoặc thu tiền của người nộp thuế để chuyển ngay vào tài khoản thu ngân sách nhà nước của Kho bạc Nhà nước mở tại ngân hàng thương mại;
- Đồng thời truyền ngay dữ liệu thông tin thu ngân sách theo đúng định dạng thống nhất (một thông điệp truyền sang cổng thanh toán điện tử hải quan theo từng tờ khai tương ứng với một giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước) đến cổng thanh toán điện tử hải quan cho cơ quan hải quan và truyền thông tin tới Kho bạc Nhà nước.
- Chưa phù hợp về mã số thuế, tên người nộp thuế, số tiền thuế, số tờ khai: tổ chức tín dụng phối hợp thu yêu cầu người nộp thuế làm rõ, sửa đổi, bổ sung thông tin phù hợp trước khi chuyển tiền;
- Chưa phù hợp về thông tin mục lục ngân sách (mã nội dung kinh tế): tổ chức tín dụng phối hợp thu thực hiện chuyển tiền và thông tin thu để cơ quan hải quan thông quan hàng hóa kịp thời cho người nộp thuế; Sau đó phối hợp với cơ quan hải quan kiểm tra và bổ sung các thông tin cho phù hợp.
- Trích tiền từ tài khoản của người nộp thuế hoặc thu tiền của người nộp thuế để chuyển ngay vào tài khoản thu ngân sách nhà nước của Kho bạc Nhà nước mở tại ngân hàng thương mại;
- Đồng thời truyền ngay dữ liệu thông tin thu ngân sách theo đúng định dạng thống nhất (một thông điệp truyền sang cổng thanh toán điện tử hải quan theo từng tờ khai tương ứng với một giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước) đến cổng thanh toán điện tử hải quan cho cơ quan hải quan.
Cuối ngày hoặc chậm nhất vào đầu ngày làm việc tiếp theo, Kho bạc Nhà nước truyền thông tin hạch toán thu ngân sách nhà nước qua trung tâm dữ liệu của Bộ Tài chính và cổng thanh toán điện tử hải quan.
Sau khi khắc phục sự cố đường truyền, tổ chức tín dụng phối hợp thu truyền lại toàn bộ thông tin thu đã cấp giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước cho người nộp thuế sang cổng thanh toán điện tử hải quan.
- Chuyển tiền ngay vào tài khoản thu ngân sách nhà nước của Kho bạc Nhà nước mở tại ngân hàng thương mại;
- Đồng thời truyền ngay dữ liệu thông tin thu ngân sách theo đúng định dạng thống nhất (một thông điệp truyền sang cổng thanh toán điện tử hải quan theo từng tờ khai tương ứng với một giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước) đến cổng thanh toán điện tử hải quan cho cơ quan hải quan và truyền thông tin tới kho bạc nhà nước.
- Chuyển tiền ngay vào tài khoản thu ngân sách nhà nước của Kho bạc Nhà nước mở tại ngân hàng thương mại;
- Đồng thời truyền ngay dữ liệu thông tin thu ngân sách theo đúng định dạng thống nhất (một thông điệp truyền sang cổng thanh toán điện tử hải quan theo từng tờ khai tương ứng với một giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước) đến cổng thanh toán điện tử hải quan cho cơ quan hải quan.
Cuối ngày hoặc chậm nhất vào đầu ngày làm việc tiếp theo, Kho bạc Nhà nước truyền thông tin hạch toán thu ngân sách nhà nước qua trung tâm dữ liệu của Bộ Tài chính và cổng thanh toán điện tử hải quan.
- Trích tiền từ tài khoản của người nộp thuế để nộp thuế hoặc thu tiền của người nộp thuế để chuyển vào tài khoản thu ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước;
- Hạch toán kế toán số tiền phát sinh vào tài khoản thu ngân sách nhà nước hoặc tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan;
- Truyền thông tin thu theo từng tờ khai qua cổng thanh toán điện tử hải quan cho cơ quan Hải quan 15 phút/01 lần;
Cuối ngày hoặc chậm nhất vào đầu ngày làm việc tiếp theo, Kho bạc Nhà nước truyền thông tin hạch toán thu ngân sách nhà nước qua trung tâm dữ liệu của Bộ Tài chính và cổng thanh toán điện tử hải quan để cơ quan hải quan đối chiếu với chứng từ đã truyền trong ngày.
Trường hợp thông tin mục lục ngân sách (mã nội dung kinh tế) trên Bảng kê nộp thuế chưa phù hợp: Kho bạc Nhà nước thực hiện chuyển tiền và thông tin thu để cơ quan hải quan thông quan hàng hóa kịp thời cho người nộp thuế; Sau đó phối hợp với cơ quan hải quan kiểm tra và bổ sung thông tin theo quy định.c) Trường hợp kiểm tra thông tin người nộp thuế kê khai nhưng không có thông tin trong cổng thanh toán điện tử hải quan (người nộp thuế nộp tiền trước khi hệ thống có thông tin tờ khai), Kho bạc nhà nước căn cứ thông tin tờ khai theo kê khai của người nộp thuế trên giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước và truy vấn thông tin còn lại khác trong cơ sở dữ liệu trên cổng thanh toán điện tử hải quan (trường hợp cổng thanh toán điện tử hải quan chưa đáp ứng thì lấy các thông tin khác từ trung tâm dữ liệu của Bộ Tài chính) để thực hiện:
- Trích tiền từ tài khoản của người nộp thuế hoặc thu tiền của người nộp thuế để chuyển ngay vào tài khoản thu ngân sách nhà nước của Kho bạc Nhà nước mở tại ngân hàng thương mại;
- Đồng thời chuyển ngay dữ liệu thông tin thu ngân sách theo từng tờ khai hải quan đến cổng thanh toán điện tử hải quan cho cơ quan Hải quan.
Sau khi khắc phục sự cố đường truyền, Kho bạc Nhà nước truyền lại toàn bộ thông tin thu đã cấp giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước cho người nộp thuế sang cổng thanh toán điện tử hải quan.
Trình tự nhập thông tin, làm thủ tục thu tiền và xử lý các liên giấy nộp tiền thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
Đối với số tiền thuế đã nộp vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước, định kỳ hàng tháng sau khi khóa sổ kế toán, nếu quá 90 ngày kể từ ngày đã thực nộp thuế nhưng người nộp thuế chưa nộp hồ sơ thanh khoản thì cơ quan hải quan ban hành quyết định chuyển tiền vào ngân sách nhà nước theo quy định.
Trường hợp đối chiếu tháng, năm vào ngày nghỉ, ngày lễ, thì ngày đối chiếu là ngày làm việc tiếp theo;
Kết quả đối chiếu theo ngày, tháng, năm được 2 bên sử dụng để phát hiện sai sót, xử lý kịp thời và đối chiếu với Kho bạc Nhà nước.
Thông tin đối chiếu phải đảm bảo khớp đúng từng giao dịch, tổng số lượng giao dịch, tổng số tiền chi tiết theo tài khoản tiền thuế (chuyên thu, tạm thu), mục lục ngân sách, tổ chức tín dụng, cơ quan hải quan, Kho bạc Nhà nước địa phương.
- Cơ quan hải quan thông báo cho tổ chức tín dụng phối hợp thu Danh sách giấy nộp tiền, bảng kê nộp thuế không nhận được thông tin từ Kho bạc Nhà nước qua cổng thanh toán điện tử hải quan;
- Tổ chức tín dụng có trách nhiệm làm rõ nguyên nhân đã chuyển cho Kho bạc Nhà nước nhưng thông tin chưa đến cổng thanh toán điện tử hải quan hoặc chưa chuyển thông tin thu sang Kho bạc Nhà nước, giải trình với cơ quan hải quan về việc chưa chuyển thông tin thu sang Kho bạc Nhà nước, và thực hiện nộp tiền thuế và tiền chậm nộp trên số tiền chậm chuyển theo đúng quy định của pháp luật, khắc phục hậu quả vi phạm do mình gây ra;
- Các tổ chức tín dụng vi phạm thời gian chuyển tiền theo quy định, cơ quan hải quan dừng việc phối hợp thu.
Hàng ngày, sau khi nhận được bảng kê chứng từ nộp ngân sách (Mẫu số: 04/BK-CTNNS ban hành kèm theo Thông tư số 32/2014/TT-BTC ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) do Kho bạc Nhà nước gửi đến, trong vòng 01 ngày cơ quan hải quan thực hiện đối chiếu các thông tin thu ngân sách nhà nước đã nhận trong ngày từ các tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước với Bảng kê chứng từ nộp ngân sách (Mẫu số: 04/BK-CTNNS).
Trường hợp đối chiếu có sai sót, trong vòng 07 ngày làm việc:
- Cơ quan hải quan thông báo cho Kho bạc Nhà nước Danh sách giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước không nhận được thông tin từ Kho bạc Nhà nước qua cổng thanh toán điện tử hải quan;
- Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm làm rõ nguyên nhân và phối hợp với cơ quan hải quan, tổ chức tín dụng phối hợp thu để xử lý.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các quy định tại thông tư này thay thế các quy định về địa điểm, hình thức nộp thuế, kê khai nộp thuế, chuyển tiền, chuyển thông tin, đối chiếu số liệu và xử lý sai sót đối chiếu số liệu đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại Thông tư 128/2008/TT-BTC ngày 24/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước, Điều 16 Thông tư 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quy trình tổ chức phối hợp thu ngân sách nhà nước giữa Kho bạc Nhà nước - Tổng cục Thuế - Tổng cục Hải quan và các ngân hàng thương mại và Điều 22 Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
NHTM…… NHTM…… |
Mẫu số: 02/BKĐC-TCTD (Ban hành kèm theo Thông tư số 126/2014/TT-BTC ngày 28/8/2014 của Bộ Tài chính) |
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ NỘP NGÂN SÁCH
Liiên số:…………….Lưu tại……………..
Từ ngày……….đến ngày……………….
STT |
Chứng từ |
Tờ khai hải quan |
Mã số thuế |
Tên người nộp |
Mã KBNN |
Mã TCTD ủy nhiệm thu |
CH-TM |
Loại ngoại tệ |
Số tiền nguyên tệ |
Tỷ giá |
Số tiền VND |
||||
Sêri |
Số chứng từ |
Ngày hoạch định |
Ngày nộp thuế |
Số tờ khai |
Ngày tờ khai |
||||||||||
A |
Tài khoản thu NSNN: .... |
||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tiểu mục:…… Cộng TK: |
|
|||||||||||||
|
|
||||||||||||||
B |
Tài khoản tạm thu: |
||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tiểu mục:…… Cộng TK: |
|
|||||||||||||
|
|
||||||||||||||
c |
Tài khoản tạm giữ: |
||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tiểu mục:…… Cộng TK: |
|
|||||||||||||
|
|
||||||||||||||
Tổng cộng |
Tổng số tiền bằng chữ:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
|
NHTMCP............................ |
|
|
Kế toán |
Kế toán trưởng |
KHO BẠC NHÀ NƯỚC…… KHO BẠC NHÀ NƯỚC…… |
Mẫu số: 04/BK-CTNNS (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2014/TT-BTC ngày 11/3/2014 của Bộ Tài chính) |
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ NỘP NGÂN SÁCH
Liên số:…………….Lưu tại……………..
Từ ngày……….đến ngày……………….
STT |
Chứng từ |
Tờ khai hải quan (1) |
Mã số thuế |
Tên người nộp |
Kỳ thuế(2) |
Mã địa bàn |
Tài khoản nợ |
CH-TM |
Loại ngoại tệ |
Số tiền nguyên tệ |
Tỷ giá |
Số tiền VNĐ |
|||||
Sêri |
Số chứng từ |
Ngày hoạch định |
Ngày nộp thuế |
Số tờ khai |
Ngày tờ khai |
Mã loại hình XNK |
|||||||||||
A |
Tài khoản thu NSNN:…. |
||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tiểu mục:….. Cộng TK: |
|
|||||||||||||||
|
|
||||||||||||||||
B |
Tài khoản tạm thu:... |
||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tiểu mục:….. Cộng TK: |
|
|||||||||||||||
|
|
||||||||||||||||
c |
Tài khoản tạm giữ: |
||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tiểu mục:….. Cộng TK: |
|
|||||||||||||||
|
|
||||||||||||||||
Tổng cộng |
Tổng số tiền bằng chữ:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
|
KHO BẠC NHÀ NƯỚC |
|
|
Kế toán |
Kế toán trưởng |
Ghi chú:
- Chỉ tiêu (1) chỉ sử dụng đối với bảng kê gửi cơ quan Hải quan;
- Chỉ tiêu (2) chỉ sử dụng đối với bảng kê gửi cơ quan Thuế.
Không ghi vào khu vực này |
GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Tiền mặt □ Chuyển khoản □ |
Mẫu số: C1-09/NS |
Mã hiệu:……………. |
Người nộp thuế: ..................................................... Mã số thuế:..........................
Địa chỉ: ...............................................................................................................
………………………………………………………. Huyện: ……………..Tỉnh, TP: .................
Người nộp thay: .................................................... Mã số thuế:..........................
Địa chỉ: ...............................................................................................................
Huyện: ................................................................ Tỉnh, TP: ..............................
Đề nghị NH (KBNN): ............................................... trích TK số:..........................
hoặc thu tiền mặt để:
Nộp vào NSNN □ TK tạm thu □
Tại KBNN: ................................................................... tỉnh, TP:..........................
Mở tại NHTM ủy nhiệm thu: ......................................................
Trường hợp nộp theo kết luận của CQ có thẩm quyền (1);
Kiểm toán NN □ Thanh tra TC □
Thanh tra CP □ CQ có thẩm quyền khác □
Tên cơ quan quản lý thu:........................................................................................
Phần dành cho NNT ghi khi nộp tiền vào NSNN(*) |
Phần dành cho NH ủy nhiệm thu/NH PHT/KBNN ghi khi thu tiền(**) |
|||||
STT |
Nội dung các khoản nộp NS |
Số tiền |
Mã Tiểu mục |
Mã chương |
||
Số tờ khai |
Năm tờ khai |
Sắc thuế |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ:…………………………………………………………………………
PHẦN DÀNH CHO KBNN GHI KHI HẠCH TOÁN: |
|
Mã CQ thu: ……………………………………….. |
Nợ TK: ……………………………………….. |
Mã ĐBHC: ……………………………………….. |
Có TK: ……………………………………….. |
Mã nguồn NSNN: ………………………………… |
|
ĐỐI TƯỢNG NỘP TIỀN |
NGÂN HÀNG (KBNN) |
Ghi chú:
1. Trường hợp NNT nộp tiền tại NHTM chưa được ủy nhiệm thu/PHT: NNT phải ghi đầy đủ thông tin trên Giấy nộp tiền, trừ “phần dành cho NH ủy nhiệm thu/NH PHT/KBNN ghi khi thu tiền (**)”.
Lưu ý:
* Chỉ tiêu (1): Trường hợp nộp theo văn bản của Kiểm toán nhà nước, Thanh tra Chính phủ, Thanh tra Tài chính, Cơ quan có thẩm quyền khác thì tích vào ô tương ứng;
* Chỉ tiêu (2): Nội dung các khoản nộp NS
* Chỉ tiêu (3): Dùng trong trường hợp các tổ chức nộp tiền bằng chuyển khoản.
2. Trường hợp NNT nộp tiền tại NHTM đã được ủy nhiệm thu/PHT hoặc nộp tiền tại KBNN
NHTM, KBNN in Giấy nộp tiền từ hệ thống, ký tên, đóng dấu để cấp cho NNT khi đã hoàn thành việc thu tiền thuế.
Lưu ý: NHTM, KBNN căn cứ thông tin trên Cổng thanh toán điện tử của Hải quan và thông tin trên Bảng kê nộp thuế do NNT lập để xác định mã Chương, mã Tiểu mục khi thu tiền thuế của NNT. Thông tin về mã Chương, mã Tiểu mục chỉ thể hiện tại “Phần dành cho NH ủy nhiệm thu/NH PHT/KBNN ghi khi thu tiền (**)" để chuyển cho KBNN làm căn cứ hạch toán thu NSNN, không thể hiện trên liên Giấy nộp tiền cấp cho NNT.
Không ghi vào khu vực này |
GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẰNG NGOẠI TỆ Tiền mặt □ Chuyển khoản □ |
Mẫu số: C1-10/NS |
Mã hiệu:……………. |
Người nộp thuế: ..................................................... Mã số thuế:..........................
Địa chỉ: ...............................................................................................................
Huyện: ...................................................................... Tỉnh, TP:..........................
Người nộp thay: .................................................... Mã số thuế:..........................
Địa chỉ: ...............................................................................................................
Huyện: ................................................................ Tỉnh, TP: ..............................
Đề nghị NH (KBNN): ............................................... trích TK số:..........................
hoặc thu ngoại tệ tiền mặt để:
Nộp vào NSNN □ □ TK tạm thu o
Tại KBNN: ................................................................... tỉnh, TP:..........................
Mở tại NHTM ủy nhiệm thu: ..................................................................................
Trường hợp nộp theo kết luận của CQ có thẩm quyền (1);
Kiểm toán NN □ Thanh tra TC □
Thanh tra CP □ CQ có thẩm quyền khác □
Tên cơ quan quản lý thu: .....................................................................................
Phần dành cho NNT ghi khi nộp tiền vào NSNN(*) |
Phần dành cho NH ủy nhiệm thu/NH PHT/KBNN ghi khi thu tiền(**) |
|||||||
STT |
Nội dung các khoản nộp NS |
Mã Tiểu mục |
Mã chương |
|||||
Số tờ khai HQ |
Năm tờ khai HQ |
Sắc thuế (2) |
Số nguyên tệ |
Tỷ giá |
Số tiền VNĐ |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Tổng số tiền nguyên tệ ghi bằng chữ:………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
PHẦN DÀNH CHO KBNN GHI KHI HẠCH TOÁN: |
|
Mã CQ thu: ………………………………….. |
Nợ TK: ……………………………………….. |
Mã ĐBHC: ………………………………….. |
Có TK: ……………………………………….. |
Mã nguồn NSNN: …………………………… |
Tỷ giá hạch toán:…………………………….. |
ĐỐI TƯỢNG NỘP TIỀN |
NGÂN HÀNG (KBNN) |
Ghi chú:
1. Trường hợp NNT nộp tiền tại NHTM chưa được ủy nhiệm thu/PHT: NNT phải ghi đầy đủ thông tin trên Giấy nộp tiền, trừ “phần dành cho NH ủy nhiệm thu/NH PHT/KBNN ghi khi thu tiền (**)”.
Lưu ý:
* Chỉ tiêu (1): Trường hợp nộp theo văn bản của Kiểm toán nhà nước, Thanh tra Chính phủ, Thanh tra Tài chính, Cơ quan có thẩm quyền khác thì tích vào ô tương ứng;
* Chỉ tiêu (2): Nội dung các khoản nộp NS
* Chỉ tiêu (3): Dùng trong trường hợp các tổ chức nộp tiền bằng chuyển khoản.
2. Trường hợp NNT nộp tiền tại NHTM đã được ủy nhiệm thu/PHT hoặc nộp tiền tại KBNN
NHTM, KBNN in Giấy nộp tiền từ hệ thống, ký tên, đóng dấu để cấp cho NNT khi đã hoàn thành việc thu tiền thuế.
Lưu ý: NHTM, KBNN căn cứ thông tin trên Cổng thanh toán điện tử của Hải quan và thông tin trên Bảng kê nộp thuế do NNT lập để xác định mã Chương, mã Tiểu mục khi thu tiền thuế của NNT. Thông tin về mã Chương, mã Tiểu mục chỉ thể hiện tại “Phần dành cho NH ủy nhiệm thu/NH PHT/KBNN ghi khi thu tiền (**)" để chuyển cho KBNN làm căn cứ hạch toán thu NSNN, không thể hiện trên liên Giấy nộp tiền cấp cho NNT.
BẢNG KÊ NỘP THUẾ |
Mẫu số: 01/BKNT |
Người nộp thuế: ....................................................... Mã số thuế:.......................
Địa chỉ: ............................................. Huyện ………………Tỉnh, TP ......................
Người nộp thay:.......................... Mã số thuế của người nộp thay ......................
Địa chỉ: ............................................ Huyện ……………….Tỉnh, TP ......................
Đề nghị KBNN (NH) …………………trích TK số ……………………….hoặc thu tiền mặt để:
Nộp vào NSNN □ TK tạm thu □
Tại KBNN: ...................................................................... tỉnh, TP: ......................
Mở tại NHTM ủy nhiệm thu: .........................................................
Trường hợp nộp theo kết luận của CQ có thẩm quyền (1):
Kiểm toán NN □ Thanh tra TC □
Thanh tra CP □ CQ có thẩm quyền khác □
Tên cơ quan quản lý thu: .....................................................................................
STT |
Số tờ khai HQ |
Năm tờ khai HQ |
Sắc thuế (2) |
Nguyên tệ (nộp bằng ngoại tệ) |
Tỷ giá |
Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ.....................................................................................
...........................................................................................................................
Ngày….tháng….năm…. |
KBNN (NGÂN HÀNG) |
Ghi chú:
1. Lưu ý
* Chỉ tiêu (1): Trường hợp nộp theo văn bản của Kiểm toán nhà nước, Thanh tra Chính phủ, Thanh tra Tài chính, Cơ quan có thẩm quyền khác thì tích vào ô tương ứng;
* Chỉ tiêu (2): Nội dung các khoản nộp NS
* Chỉ tiêu (3): Dùng trong trường hợp các tổ chức nộp tiền bằng chuyển khoản.
2. Trường hợp NNT nộp tiền tại NHTM đã được ủy nhiệm thu/PHT hoặc nộp tiền tại KBNN, NHTM, KBNN in Gỉấy nộp tiền từ hệ thống, ký tên, đóng dấu để cấp cho NNT khi đã hoàn thành việc thu tiền thuế.
Lưu ý: NHTM, KBNN căn cứ thông tin trên Cổng thanh toán điện tử của Hải quan và thông tin trên Bảng kê nộp thuế do NNT lập để xác định mã Chương, mã Tiểu mục khi thu tiền thuế của NNT. Thông tin về mã Chương, mã Tiểu mục chỉ thể hiện tại “Phần dành cho NH ủy nhiệm thu/NH PHT/KBNN ghi khi thu tiền (**)" để chuyển cho KBNN làm căn cứ hạch toán thu NSNN, không thể hiện trên liên Giấy nộp tiền cấp cho NNT.