Thông tư 191/2015/TT-BTC về hàng hóa XNK qua dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 191/2015/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 191/2015/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/11/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xử lý hàng hóa không chuyển phát được cho người nhận
Ngày 24/11/2015, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 191/2015/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế, yêu cầu doanh nghiệp chuyển phát nhanh phải chủ động phối hợp với cơ quan hải quan xử lý hàng hóa không phát được cho người nhận. Trường hợp hàng hóa đã thông quan, đã nộp thuế xuất khẩu hoặc thuế nhập khẩu nhưng không chuyển phát được cho người nhận theo địa chỉ trên vận đơn, doanh nghiệp nộp hồ sơ và thực hiện hoàn thuế theo quy định của pháp luật.
Đồng thời, phải đảm bảo xe chuyên dụng, bao bì chuyên dụng đáp ứng điều kiện niêm phong hải quan; kết nối hệ thống quản lý mã vạch hàng hóa với bộ phận giám sát hải quan để quản lý, giám sát đối với hàng hóa đưa ra, đưa vào khu vực giám sát; đăng ký trước với cơ quan hải quan về thời gian làm thủ tục hải quan trong trường hợp thực hiện ngoài giờ làm việc hành chính.
Về hàng hóa, Thông tư quy định, hàng hóa xuất, nhập khẩu qua dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế được chia làm 03 nhóm. Cụ thể, hàng hóa nhập khẩu gồm: Nhóm hàng hóa nhập khẩu là tài liệu, chứng từ không có giá trị thương mại; Nhóm hàng hóa nhập khẩu được miễn thuế trong định mức theo quy định, trừ hàng hóa phải có Giấy phép nhập khẩu hoặc thuộc đối tượng phải kiểm tra chuyên ngành; Nhóm hàng hóa nhập khẩu không thuộc các trường hợp trên. Hàng hóa xuất khẩu được chia thành các nhóm: Nhóm hàng hóa xuất khẩu là tài liệu, chứng từ không có giá trị thương mại; Nhóm hàng hóa xuất khẩu có trị giá dưới 05 triệu đồng và không có thuế xuất khẩu, trừ hàng hóa phải có Giấy phép xuất khẩu hoặc thuộc đối tượng phải kiểm tra chuyên ngành; Nhóm hàng hóa xuất khẩu còn lại.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2016.
Xem chi tiết Thông tư 191/2015/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 191/2015/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 191/2015/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2015 |
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 08 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế (dưới đây gọi là hàng hóa).
Doanh nghiệp chuyển phát nhanh thực hiện trách nhiệm của người khai hải quan theo quy định của Luật Hải quan, Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, Thông tư số 38/2015/TT-BTC, Thông tư số 120/2015/TT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mẫu, chế độ in, phát hành, quản lý và sử dụng Tờ khai Hải quan dùng cho người xuất, nhập cảnh (dưới đây gọi là Thông tư số 120/2015/TT-BTC) và Thông tư số 42/2015/TT-BTC ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan đối với phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh (dưới đây gọi là Thông tư số 42/2015/TT-BTC). Ngoài ra, doanh nghiệp chuyển phát nhanh thực hiện:
Doanh nghiệp chuyển phát nhanh căn cứ vào chứng từ thương mại hoặc chứng từ vận tải (trường hợp không có chứng từ thương mại) của hàng hóa để thực hiện chia nhóm hàng hóa như sau:
THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA CHUYỂN PHÁT NHANH
Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa thực hiện theo quy định tại Điều 24 Luật Hải quan và Điều 16 Thông tư số 38/2015/TT-BTC, cụ thể:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC.
THỦ TỤC THU NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ HẢI QUAN
Thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 4, khoản 5 Điều 43 Thông tư số 38/2015/TT-BTC.
THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA CHUYỂN PHÁT NHANH VẬN CHUYỂN, ĐÓNG
GHÉP ĐANG CHỊU SỰ GIÁM SÁT HẢI QUAN
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Thông tư này.
Thực hiện theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 17 Thông tư này.
THỦ TỤC THÀNH LẬP, DI CHUYỂN, MỞ RỘNG, THU HẸP, BỐ TRÍ LẠI ĐỊA ĐIỂM KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN TẬP TRUNG ĐỐI VỚI HÀNG HÓA CHUYỂN PHÁT NHANH
Địa điểm kiểm tra giám sát hải quan tập trung đối với hàng hóa chuyển phát nhanh (dưới đây gọi là địa điểm) phải đáp ứng điều kiện:
Hồ sơ thành lập địa điểm gồm 01 bộ:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
BIỂU MẪU VỀ TỜ KHAI HẢI QUAN; BẢN KÊ TIỀN THUẾ, LỆ PHÍ HẢI QUAN
(Ban hành kèm Thông tư số 191/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Tên biểu mẫu |
Số hiệu |
01 |
Tờ khai tài liệu, chứng từ không có giá trị thương mại |
HQ 01-TKTLCT |
02 |
Bản kê tờ khai hàng hóa nhập khẩu/ xuất khẩu trị giá thấp (MIC/MEC) đã hoàn thành thủ tục hải quan |
HQ-02-BKTKTGT |
03 |
Bản kê số tờ khai - tiền thuế phát sinh chuyển nộp NSNN |
HQ 03-BKSTK-TT |
04 |
Bản tổng hợp - Tiền thuế trích từ tại khoản tiền gửi chuyển nộp NSNN |
HQ 04-BTH-TT |
05 |
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp (thông báo kết quả phân luồng) |
|
06 |
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp (thông quan) |
|
07 |
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu trị giá thấp (thông báo kết quả phân luồng) |
|
08 |
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu trị giá thấp (thông quan) |
|
CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: …………../TK-CQBHVB |
Mẫu số HQ 01-TKTLCT |
TỜ KHAI
Tài liệu, chứng từ không có giá trị thương mại
(sử dụng cho hàng hóa nhóm 1)
STT |
Số vận đơn (nếu có) |
Họ tên, địa chỉ, số CMND |
Tên hàng |
Mã số hàng |
Xuất xứ |
Số kiện |
Trọng lượng |
Lệ phí |
Ghi chú |
|
Người gửi |
Người nhận |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận kết quả kiểm tra:
………. ngày …. tháng …. năm 20…. |
……. ngày …. tháng …. năm 20…. |
Ghi chú: Nếu hàng hóa xuất khẩu thì gạch bỏ chữ nhập khẩu và ngược lại.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: …………../BK-CQBHVB |
Mẫu số HQ 02-BKTKTGT
|
BẢN KÊ
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu/ xuất khẩu trị giá thấp (MIC/MEC) đã hoàn thành thủ tục hải quan
STT |
Số Tờ khai |
Số vận đơn |
Tên hàng |
Số kiện hoặc Trọng lượng |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..ngày... tháng.... năm |
CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: …………../BK-CQBHVB |
Mẫu số HQ 03-BKTK-TT |
BẢN KÊ TỜ KHAI - TIỀN THUẾ PHÁT SINH CHUYỂN NỘP NSNN
ngày ……../ ……../ …………….
ĐVT: VN đồng
STT |
SỐ, NGÀY TỜ KHAI |
SỐ, NGÀY BIÊN LAI |
SỐ TIỀN ĐÃ NỘP |
||||||
TỔNG SỐ |
XK |
NK |
TTĐB |
GTGT |
BVMT |
……. |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4 = 4.1-4.n) |
(4.1) |
(4.2) |
(4.3) |
(4.4) |
(4.5) |
(4.n) |
2 |
Tờ khai 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tờ khai 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
…….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
…….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BẢN KÊ |
CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: …………../BK-CQBHVB |
Mẫu số HQ 04-BTH-TT |
BẢN TỔNG HỢP
TIỀN THUẾ TRÍCH TỪ TÀI KHOẢN TIỀN GỬI CHUYỂN NỘP NSNN
(Sử dụng cho các doanh nghiệp chuyển phát nhanh nộp tiền trước vào tài khoản tiền gửi của hải quan)
Ngày ……./ ………/ …………… Mã số thuế: ……………………………
ĐVT: VN đồng
STT |
NỘI DUNG |
NGÀY TỜ KHAI |
SỐ DƯ ĐẦU KỲ |
SỐ TIỀN ĐÃ SỬ DỤNG THEO SẮC THUẾ |
SỐ DƯ CUỐI KỲ |
||||||
TỔNG SỐ |
XK |
NK |
TTĐB |
GTGT |
BVMT |
….. |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5 = 5.1-5.n) |
(5.1) |
(5.2) |
(5.3) |
(5.4) |
(5.5) |
(5.n) |
(6 = 4-5) |
1 |
SỐ DƯ ĐẦU KỲ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tờ khai 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tờ khai 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BẢN KÊ |
PHỤ LỤC II
HƯỚNG DẪN KHAI VÀ CÁC TIÊU CHÍ KHÔNG ĐƯỢC KHAI BỔ SUNG ĐỐI VỚI TỜ KHAI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TRỊ GIÁ THẤP VÀ TỜ KHAI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU TRỊ GIÁ THẤP
(Ban hành kèm Thông tư số 191/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Phần A: Hướng dẫn khai báo
STT |
Tiêu chí |
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp |
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu trị giá thấp |
Bảng mã |
|
1 |
Số tờ khai |
Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số tờ khai. Lưu ý: cơ quan hải quan và các cơ quan khác có liên quan sử dụng 11 ký tự đầu của số tờ khai. Ký tự số 12 chỉ thể hiện số lần khai bổ sung. |
Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số tờ khai. Lưu ý: cơ quan hải quan và các cơ quan khác có liên quan sử dụng 11 ký tự đầu của số tờ khai. Ký tự số 12 chỉ thể hiện số lần khai bổ sung. |
|
|
2 |
Cơ quan Hải quan |
(1) Nhập mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật. Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai dựa trên địa điểm lưu giữ hàng chờ thông quan. (2) Tham khảo bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
(1) Nhập mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật. Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai dựa trên địa điểm lưu giữ hàng chờ thông quan. (2) Tham khảo bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
X |
|
3 |
Mã bộ phận xử lý tờ khai |
(1) Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai. (2) Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Đội thủ tục xử lý tờ khai dựa trên mã HS. (3) Tham khảo bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
(1) Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai. (2) Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Đội thủ tục xử lý tờ khai dựa trên mã HS. (3) Tham khảo bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
X |
|
4 |
Mã người nhập khẩu/xuất khẩu |
Nhập mã số thuế của người nhập khẩu. Lưu ý: - Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện MIC thì hệ thống sẽ tự động xuất ra mã người nhập khẩu. - Người nhập khẩu là cá nhân thì doanh nghiệp CPN nhập mã mặc định theo quy định của TCHQ. |
Nhập mã số thuế của người xuất khẩu. Lưu ý: - Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện MEC thì hệ thống sẽ tự động xuất ra mã người xuất khẩu. - Người xuất khẩu là cá nhân thì doanh nghiệp CPN nhập mã mặc định theo quy định của TCHQ. |
|
|
5 |
Tên người nhập khẩu/ xuất khẩu |
Nhập tên của người nhập khẩu. Lưu ý: - Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS hoặc đã nhập “mã người nhập khẩu” thì hệ thống sẽ tự động xuất ra tên người nhập khẩu. |
Nhập tên của người xuất khẩu. Lưu ý: - Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS hoặc đã nhập “mã người xuất khẩu” thì hệ thống sẽ tự động xuất ra tên người xuất khẩu. |
|
|
6 |
Mã bưu chính |
Nhập mã bưu chính của người nhập khẩu (nếu có). |
Nhập mã bưu chính của người xuất khẩu (nếu có). |
|
|
7 |
Địa chỉ người nhập khẩu/ xuất khẩu |
(1) Nhập địa chỉ của người nhập khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị. (2) Trường hợp địa chỉ của người nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác. (3) Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện MIC thì không cần nhập liệu. |
(1) Nhập địa chỉ của người xuất khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị. (2) Trường hợp địa chỉ của người xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác. (3) Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện MEC thì không cần nhập liệu. |
|
|
8 |
Số điện thoại người nhập khẩu/ xuất khẩu |
(1) Nhập số điện thoại của người nhập khẩu (không sử dụng dấu gạch ngang). Nếu hệ thống tự động hiển thị, không cần nhập liệu. (2) Trường hợp số điện thoại của người nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào số điện thoại chính xác. (3) Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện MIC thì không cần nhập liệu. |
(1) Nhập số điện thoại của người xuất khẩu (không sử dụng dấu gạch ngang). Nếu hệ thống tự động hiển thị, không cần nhập liệu. (2) Trường hợp số điện thoại của người xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào số điện thoại chính xác. (3) Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện MEC thì không cần nhập liệu. |
|
|
9 |
Mã người xuất khẩu/ nhập khẩu |
Nhập mã người xuất khẩu (nếu có). |
Nhập mã người nhập khẩu (nếu có). |
|
|
10 |
Tên người xuất khẩu / nhập khẩu |
(1) Nhập tên người xuất khẩu (nếu chưa đăng ký vào hệ thống). (2) Trường hợp đã đăng ký, hệ thống sẽ tự động xuất ra. Lưu ý: - Nhập tên người xuất khẩu (người bán) theo hợp đồng mua bán hàng hóa nhập khẩu (Trường hợp mua bán qua bên thứ ba không có hợp đồng thì nhập tên người xuất khẩu trên chứng từ vận tải); - Chấp nhận tên viết tắt hoặc rút gọn của người xuất khẩu. |
(1) Nhập tên người nhập khẩu (nếu chưa đăng ký vào hệ thống). (2) Trường hợp đã đăng ký, hệ thống sẽ tự động xuất ra. Lưu ý: - Nhập tên người nhập khẩu (người mua) theo hợp đồng mua bán hàng hóa xuất khẩu (Trường hợp mua bán qua bên thứ ba không có hợp đồng thì nhập tên người nhập khẩu trên chứng từ vận tải); - Chấp nhận tên viết tắt hoặc rút gọn của người nhập khẩu. |
|
|
11 |
Mã bưu chính người xuất khẩu/ nhập khẩu |
Nhập mã bưu chính của người xuất khẩu (nếu có). |
Nhập mã bưu chính của người nhập khẩu (nếu có). |
|
|
12 |
Địa chỉ |
Ô 1: nhập tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX). Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác. Ô 2: nhập tiếp tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX). Ô 3: nhập tên thành phố. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên thành phố chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng. Ô 4: nhập tên nước. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên nước chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng. |
Ô 1: nhập tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX). Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác. Ô 2: nhập tiếp tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX). Ô 3: nhập tên thành phố. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên thành phố chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng. Ô 4: nhập tên nước. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên nước chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng. |
|
|
13 |
Mã nước |
(1) Nhập mã nước người xuất khẩu gồm 02 kí tự theo bảng mã UN LOCODE (tham khảo bảng “Mã nước” tại website Hải quan: www.customs.gov.vn) (2) Nhập mã nước chính xác nếu hệ thống hiển thị không đúng. (3) Không phải nhập liệu trong trường hợp không xác định được nước xuất khẩu hoặc không có trong bảng mã UN LOCODE. |
(1) Nhập mã nước người nhập khẩu gồm 02 kí tự theo bảng mã UN LOCODE (tham khảo bảng “Mã nước” tại website Hải quan: www.customs.gov.vn) (2) Nhập mã nước chính xác nếu hệ thống hiển thị không đúng. (3) Không phải nhập liệu trong trường hợp không xác định được nước xuất khẩu hoặc không có trong bảng mã UN LOCODE. |
X |
|
14 |
Số House AWB |
Nhập số house AWB |
|
|
|
15 |
Số Master AWB |
Nhập số master AWB (nếu có) |
- Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa (căn cứ vào hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn,...) - Không nhập phần thập phân - Nhập là “1” đối với hàng hóa không phải là hàng chuyển phát nhanh |
|
|
16 |
Số lượng |
- Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa (căn cứ vào hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn,...) - Không nhập phần thập phân - Nhập là “1” đối với hàng hóa không phải là hàng chuyển phát nhanh |
- Nhập tổng trọng lượng hàng (căn cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại hoặc chứng từ vận chuyển) Lưu ý: - Có thể nhập 08 ký tự cho phần nguyên và 01 ký tự cho phần thập phân. Nếu vượt quá 01 ký tự phần thập phân thì nhập tổng trọng lượng chính xác vào ô “Phần ghi chú”. |
X |
|
17 |
Tổng trọng lượng hàng (Gross) |
- Nhập tổng trọng lượng hàng (căn cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại hoặc chứng từ vận chuyển) Lưu ý: - Có thể nhập 06 ký tự cho phần nguyên và 01 ký tự cho phần thập phân. Nếu vượt quá 01 ký tự phần thập phân thì nhập tổng trọng lượng chính xác vào ô “Phần ghi chú”. - Nếu trọng lượng là LSB thì đổi ra KGM để nhập liệu. |
|
X |
|
18 |
Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến |
Nhập mã địa điểm nơi lưu giữ/tập kết hàng hóa khi khai báo nhập khẩu, cụ thể như sau: 1. Trường hợp địa điểm tập kết hàng hóa nhập khẩu đã được Tổng cục Hải quan mã hóa. (Tham khảo bảng mã “Địa điểm tập kết hàng hóa xuất khẩu” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Lưu ý: - Hàng hóa của Doanh nghiệp A nếu lưu giữ tại kho riêng của chính DN thì sử dụng mã kho của DN A. Nếu hàng hóa của DN A thuê kho của DN B hoặc ICD để lưu giữ thì sử dụng mã kho của DN B hoặc mã kho ICD để khai báo. - Nếu DN tự nguyện mang hàng đến địa điểm tập kết do Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai quản lý trước khi đăng ký tờ khai thì có thể sử dụng mã địa điểm của Chi cục (Ví dụ: đối với Chi cục Hải quan Biên Hòa là 47NBCNB). 2. Trường hợp địa điểm tập kết hàng hóa nhập khẩu chưa được Tổng cục Hải quan mã hóa: sử dụng mã tạm của Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai (ví dụ mã tạm của Chi cục Hải quan Biên Hòa là 47NBOZZ) để khai báo, đồng thời phải ghi cụ thể địa điểm tập kết hàng, thời gian dự kiến đóng container, xếp hàng lên phương tiện vận tải tại ô “Phần ghi chú”. |
Nhập mã địa điểm nơi lưu giữ/tập kết hàng hóa khi khai báo xuất khẩu, cụ thể như sau: 1. Trường hợp địa điểm tập kết hàng hóa xuất khẩu đã được Tổng cục Hải quan mã hóa: (Tham khảo bảng mã “Địa điểm tập kết hàng hóa xuất khẩu” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Lưu ý: - Hàng hóa của Doanh nghiệp A nếu lưu giữ tại kho riêng của chính DN thì sử dụng mã kho của DN A. Nếu hàng hóa của DN A thuê kho của DN B hoặc ICD để lưu giữ thì sử dụng mã kho của DN B hoặc mã kho ICD để khai báo. - Nếu DN tự nguyện mang hàng đến địa điểm tập kết do Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai quản lý trước khi đăng ký tờ khai thì có thể sử dụng mã địa điểm của Chi cục (Ví dụ: đối với Chi cục Hải quan Biên Hòa là 47NBCNB). 2. Trường hợp địa điểm tập kết hàng hóa xuất khẩu chưa được Tổng cục Hải quan mã hóa: sử dụng mã tạm của Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai (ví dụ mã tạm của Chi cục Hải quan Biên Hòa là 47NBOZZ) để khai báo, đồng thời phải ghi cụ thể địa điểm tập kết hàng, thời gian dự kiến đóng container, xếp hàng lên phương tiện vận tải tại ô “Phần ghi chú”. …. |
|
|
19. |
Tên máy bay trở hàng |
Nhập theo nguyên tắc số hiệu hãng hàng không (2 ký tự), số hiệu chuyến bay (4 ký tự)/ ngày tháng (DDMMM) Ví dụ: VN0000/01JAN |
Ô 1: Nhập mã địa điểm nhận hàng cuối cùng theo UN LOCODE (tham khảo bảng mã “Cảng nước ngoài” hoặc “Sân bay nước ngoài” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Lưu ý: (1) Trường hợp mã địa điểm nhận hàng cuối cùng không có trong bảng mã UN LOCODE thì nhập “ZZZ”. (2) Trường hợp không xác định được mã địa điểm nhận hàng cuối cùng (tương ứng với mã “UNKNOWN” trong bảng mã) thì không cần nhập. (3) Trường hợp xuất khẩu tại chỗ: Nhập VNZZZ (4) Trường hợp hàng hóa từ các khu phi thuế quan gửi kho ngoại quan; hàng hóa từ nội địa đưa vào kho ngoại quan: nhập “ZZZZZ”. Ô 2: Nhập tên địa điểm nhận hàng cuối cùng (không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hỗ trợ). |
|
|
20 |
Ngày đến |
|
|
|
|
21 |
Mã địa điểm dỡ hàng |
Nhập mã địa điểm dỡ hàng (tham khảo bảng mã “Cảng-ICD trong nước”, “Cửa khẩu đường bộ - Ga đường sắt” và “Sân bay trong nước” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn và sử dụng 03 ký tự đầu) Ví dụ: cảng Cát Lái mã CLI01 thì nhập CLI |
|
X |
|
22 |
Mã địa điểm xếp hàng |
- Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN LOCODE (tham khảo bảng mã “Cảng nước ngoài” hoặc “Sân bay nước ngoài” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) - Trường hợp mã địa điểm nhận hàng cuối cùng không có trong bảng mã UN LOCODE thì nhập “ZZZZZ” |
- Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN LOCODE. (Tham khảo các bảng mã “Cảng-ICD trong nước”, “Cửa khẩu đường bộ - Ga đường sắt” và “Sân bay trong nước” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
X |
|
23 |
Trị giá hóa đơn |
Ô 01: Nhập điều kiện giá hóa đơn theo một trong các trường hợp sau: “A”: Trị giá hóa đơn không bao gồm phí vận chuyển; “B”: Trị giá hóa đơn bao gồm phí vận chuyển; “C”: Trị giá hóa đơn hỗn hợp (một phần có phí vận chuyển và một phần không có phí vận chuyển); “D”: Loại khác. Ô 02: Nhập một trong các điều kiện giao hàng theo Incoterms: |
Ô số 01: Mã phân loại tiền tệ hóa đơn. Tham khảo trên website Hải quan: www.customs.gov.vn Ô số 02: Nhập trị giá hóa đơn. Nếu trị giá hóa đơn không phải là VND có thể điền vào 4 chữ số sau dấu thập phân. Nếu trị giá hóa đơn là VND thì không điền số sau dấu thập phân (Ô: Giá khai báo: - Không điền được số sau dấu thập phân - Trường hợp không phải giá FOB thì người khai tự tính và điền vào bằng tay.) |
|
|
(1) CIF (2) CIP (3) FOB (4) FCA (5) FAS (6) EXW (7) C&F (CNF) (8) CFR |
(9) CPT (10) DDP (11) DAP (12) DAT (13) C&I (14) DAF (15) DDU (16) DES (17) DEQ |
||||
Trường hợp điều kiện giao hàng là FAS, EXW, DDU và DDP thì tính nhập trị giá khai báo hải quan vào chỉ tiêu trị giá tính thuế. Ô 3: Nhập mã đơn vị tiền tệ của hóa đơn theo chuẩn UN/LOCODE (tham khảo bảng mã đơn vị tiền tệ trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 4: Tổng trị giá hóa đơn: (1) Nhập tổng trị giá trên hóa đơn. (2) Trường hợp tổng trị giá hóa đơn không phải là VNĐ thì có thể nhập 4 số sau dấu thập phân. (3) Trường hợp tổng trị giá hóa đơn là VNĐ thì không nhập được phần thập phân. |
|||||
24 |
Phí vận chuyển |
Ô 01: Nhập một trong các mã phân loại phí vận chuyển sau: “A”: Khai trong trường hợp chứng từ vận tải ghi Tổng số tiền cước phí chung cho tất cả hàng hóa trên chứng từ. “E”: Khai trong trường hợp trị giá hóa đơn của hàng hóa đã có phí vận tải (ví dụ: CIF, C&F, CDP) nhưng cước phí thực tế vượt quá cước phí trên hóa đơn (phát sinh thêm phí vận tải khi hàng về cảng nhập khẩu: tăng cước phí do giá nhiên liệu tăng, do biến động tiền tệ, do tắc tàu tại cảng ...). Ô 02: Nhập mã đơn vị tiền tệ của phí vận chuyển. Ô 03: Cước phí: (1) Nhập cước phí. (2) Trường hợp cước phí không phải là VNĐ thì có thể nhập 4 số sau dấu thập phân. (3) Trường hợp cước phí là VNĐ thì không nhập được phần thập phân. |
|
|
|
25 |
Phí bảo hiểm |
Ô 1: Nhập một trong các mã phân loại bảo hiểm sau: “Nhập một trong các mã phân loại bảo hiểm sau: “A”: Bảo hiểm riêng “D”: Không bảo hiểm Nếu trong mục điều kiện giá Invoice đã được nhập là giá CIF, CIP hay C&I thì không thể nhập được. Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ phí bảo hiểm trong trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là Bảo hiểm riêng (mã “A”). Ô 3: Nhập số tiền phí bảo hiểm trong trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là “A”: (1) Trường hợp mã đồng tiền khác "VND", có thể nhập đến 4 chữ số sau dấu thập phân. (2) Trường hợp mã đồng tiền là "VND", không thể nhập số có dấu phẩy thập phân. |
|
|
|
26 |
Mô tả hàng hóa |
Mô tả chi tiết tên hàng hóa |
Mô tả chi tiết tên hàng hóa |
|
|
27 |
Mã xuất xứ |
Nhập mã nước xuất xứ của hàng hóa |
|
|
|
28 |
Trị giá tính thuế |
Nếu không phải trị giá hóa đơn thì tính, nhập trị giá tính thuế. Không nhập được sau dấu thập phân |
|
|
|
29 |
Số quản lý nội bộ |
|
|
|
|
30 |
Phần ghi chú |
- Trường hợp tái nhập hàng không phát được cho người nhận, ghi số tờ khai xuất khẩu ban đầu. |
- Trường hợp tái xuất hàng không phát được cho người nhận, ghi số tờ khai nhập khẩu ban đầu. |
|
|
Phần B: Các tiêu chí không được khai bổ sung đối với Tờ khai hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp và Tờ khai hàng hóa xuất khẩu trị giá thấp
Loại hình tờ STT |
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp |
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu trị giá thấp |
01 |
Mã phân loại cá nhân |
Mã phân loại cá nhân |
02 |
Mã Chi cục Hải quan |
Mã Chi cục Hải quan |
03 |
Mã người nhập khẩu |
Mã người xuất khẩu |
04 |
Tên người xuất khẩu |
Tên người nhập khẩu |
05 |
Mã địa điểm lưu kho |
Mã địa điểm lưu kho |
PHỤ LỤC III
HƯỚNG DẪN KHAI BÁO TỜ KHAI VẬN CHUYỂN ĐỘC LẬP
(Ban hành kèm Thông tư số 191/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Người vận chuyển khai các thông tin trên tờ khai vận chuyển độc lập như sau:
1. Trường hợp thông tin hàng hóa của lô hàng cần vận chuyển phù hợp thiết kế của tờ khai vận chuyển độc lập (có tối đa 05 vận đơn và tối đa 100 gói, kiện rời hoặc tối đa 50 tờ khai xuất khẩu và tối đa 100 gói, kiện rời): thực hiện khai báo các tiêu chí tờ khai vận chuyển độc lập theo quy định tại Mục 6 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC. Lưu ý ngoại trừ các tiêu chí bắt buộc do Hệ thống chỉ định, các tiêu chí khác người khai hải quan khai khi có thông tin;
2. Trường hợp thông tin hàng hóa của lô hàng cần vận chuyển vượt quá thiết kế của tờ khai vận chuyển độc lập thì thực hiện như sau:
a) Tiêu chí “Loại hình vận chuyển”: khai KS (vận chuyển hàng hóa có thủ tục đơn giản);
b) Tiêu chí “Tên hàng”: trường hợp hàng xuất khẩu hoặc hàng quá cảnh xuất khẩu có nhiều tên hàng thì người khai không phải khai tên hàng, ghi “chi tiết theo tờ khai xuất khẩu”; trường hợp hàng hóa nhập khẩu thì ghi “chi tiết theo vận đơn”;
c) Tiêu chí “Số hàng hóa (Số B/L/AWB)”, “Số tờ khai xuất khẩu” và “Số hiệu container/Số hiệu toa/số hiệu kiện” thực hiện khai báo như sau:
c.1) Trường hợp hàng nhập khẩu và hàng quá cảnh nhập khẩu có trên 05 vận đơn nhưng có số lượng gói, kiện rời nhỏ hơn 100; và trường hợp hàng xuất khẩu và hàng quá cảnh xuất khẩu có trên 50 tờ khai xuất khẩu nhưng có số lượng gói, kiện rời nhỏ hơn 100:
- Lập Bản kê vận đơn/tờ khai xuất khẩu theo Mẫu số 01 -BKVĐ/TKXK Phụ lục này;
- Sử dụng số Bản kê vận đơn/tờ khai xuất khẩu để khai báo vào tiêu chí “Số hàng hóa (Số B/L/AWB)” trên tờ khai vận chuyển độc lập; khai số tệp tin đính kèm Bản kê vận đơn/tờ khai xuất khẩu thông qua nghiệp vụ HYS tại tiêu chí “Ghi chú 1” như sau “Bản kê vận đơn/tờ khai xuất khẩu theo số tệp tin đính kèm (số tệp tin đính kèm do Hệ thống cấp)”.
c.2) Trường hợp hàng nhập khẩu, hàng quá cảnh nhập khẩu có trên 100 gói, kiện rời (không giới hạn số vận đơn); và trường hợp hàng xuất khẩu và hàng quá cảnh xuất khẩu có trên 100 gói, kiện rời (không giới hạn số lượng tờ khai xuất khẩu):
- Lập Bản kê hàng hóa theo Mẫu số 04-BKHH Phụ lục này (không phải lập thêm Bản kê vận đơn/tờ khai xuất khẩu);
- Sử dụng số Bản kê hàng hóa để khai vào tiêu chí “Số hàng hóa (Số B/L/AWB)” trên tờ khai vận chuyển độc lập; khai số tệp tin đính kèm Bản kê hàng hóa thông qua nghiệp vụ HYS tại tiêu chí “Ghi chú 1” như sau “Bản kê hàng hóa theo số tệp tin đính kèm (số tệp tin đính kèm do Hệ thống cấp)”.
c.3) Riêng trường hợp hàng hóa nhập khẩu và hàng hóa quá cảnh nhập khẩu dưới 5 vận đơn và trường hợp hàng xuất khẩu và hàng quá cảnh xuất khẩu dưới 50 tờ khai xuất, nhưng có trên 100 gói, kiện rời thì ngoài việc lập Bản kê hàng hóa, người khai hải quan vẫn phải khai đầy đủ thông tin tại tiêu chí “Số hàng hóa (Số B/L/AWB)” hoặc “Số tờ khai xuất khẩu”;
d) Các tiêu chí khác: ngoại trừ các tiêu chí bắt buộc do Hệ thống chỉ định, người khai hải quan khai khi có thông tin.
đ) Mục đích vận chuyển khác nhau thì khai báo tại tiêu chí “Mã mục đích vận chuyển” trên tờ khai vận chuyển độc lập khác nhau.
Mẫu số 01-BKVĐ/TKXK
(1.) TÊN DOANH NGHIỆP: …………. (2.) Số ……………………….. |
………….., ngày …… tháng …… năm ………… |
BẢN KÊ VẬN ĐƠN/TỜ KHAI XUẤT KHẨU
(3.) Kèm theo Tờ khai vận chuyển độc lập số ……… ngày ……… đăng ký tại Chi cục Hải quan……………………………….
STT |
Số vận đơn/Số tờ khai xuất khẩu |
Nội dung sửa đổi bổ sung |
Xác nhận sửa đổi |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
…. |
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
(8.) DOANH NGHIỆP KÊ KHAI |
Ghi chú:
(1): Tên của doanh nghiệp vận chuyển.
(2): Số của Bản kê vận đơn/Tờ khai xuất khẩu tối đa 35 ký tự do doanh nghiệp lập để quản lý.
(3): Số, ngày tờ khai vận chuyển độc lập và tên Chi cục Hải quan mà Bản kê vận đơn/Tờ khai xuất khẩu khai cần khai báo;
(4): Ghi số thứ tự của từng vận đơn hoặc tờ khai xuất khẩu cần khai báo trên tờ khai vận chuyển độc lập;
(5): Số hiệu của từng vận đơn hoặc tờ khai xuất khẩu;
(6): Khai sửa đổi, bổ sung số vận đơn/Tờ khai xuất khẩu đã khai tại mục (5) khi phát hiện sai sót trong quá trình kiểm tra hồ sơ;
(7) : Dành cho cơ quan Hải quan xác nhận khi chấp nhận nội dung sửa đổi, bổ sung. Công chức hải quan ký tên, đóng dấu tương ứng tại từng nội dung sửa đổi.
Mẫu số 02-BKHH
(1.) TÊN DOANH NGHIỆP: …………. (2.) Số ……………………….. |
………….., ngày …… tháng …… năm ………… |
BẢN KÊ HÀNG HÓA
(3.) Kèm theo Tờ khai hải quan vận chuyển số……….. ngày ……. đăng ký tại Chi cục Hải quan ……………………
(4.) Số lượng phương tiện vận chuyển hàng hóa thuộc tờ khai…………………………………………………………………
STT |
Số vận đơn/Số tờ khai xuất khẩu |
Tên hàng |
Số hiệu kiện, gói |
Số chì hãng vận chuyển |
Số hiệu niêm phong hải quan |
Nội dung sửa đổi, bổ sung |
Xác nhận sửa đổi của công chức |
Số PTVC hàng hóa |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
(14.) ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP KÊ KHAI |
(15.) XÁC NHẬN CỦA CCHQ NƠI ĐI |
(16.) XÁC NHẬN CỦA CCHQ NƠI ĐẾN |
Ghi chú:
1. Phần doanh nghiệp khai:
(1): Tên của doanh nghiệp vận chuyển
(2): Số của Bản kê hàng hóa tối đa 35 ký tự do doanh nghiệp lập để quản lý.
(3): Số, ngày tờ khai vận chuyển độc lập và tên Chi cục Hải quan mà Bản kê hàng hóa khai cần khai báo.
(4): Khai tổng số lượng lượt phương tiện vận chuyển của một tờ khai khai vận chuyển độc lập nếu hàng hóa được vận chuyển bằng nhiều xe tải chuyên dụng hoặc nhiều toa xe đường sắt chuyên dụng, lập Bản kê hàng hóa cho từng xe tải hoặc toa xe chuyên dụng.
(5): Ghi số thứ tự của từng vận đơn hoặc tờ khai xuất khẩu cần khai báo trên tờ khai vận chuyển độc lập;
(6): Số hiệu của từng vận đơn hoặc tờ khai xuất khẩu;
(7): Khai tên hàng (nếu có). Trường hợp nhiều hàng trong cùng 01 gói kiện thì chọn tên hàng đại diện, chiếm tỷ trọng cao.
(8): Khai số hiệu gói kiện hàng trong vận đơn/tờ khai xuất khẩu. Trường hợp một vận đơn hoặc một tờ khai xuất khẩu có nhiều gói kiện rời thì khai lần lượt hết số gói kiện rời của vận đơn hoặc tờ khai đó; sau đó khai tiếp vận đơn hoặc tờ khai tiếp theo.
(9): Khai số chì (seal) của hãng vận chuyển tương ứng với mục (8).
(11): Trường hợp có sửa đổi, bổ sung các nội dung đã khai báo từ mục (6) đến (9), khai bổ sung trước khi cơ quan Hải quan niêm phong.
(14): Doanh nghiệp ký tên, đóng dấu xác nhận khai báo.
2. Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi:
(10): Công chức hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi ghi số hiệu niêm phong hải quan cho từng xe chuyên dụng.
(12): Cơ quan Hải quan xác nhận khi chấp nhận nội dung sửa đổi, bổ sung: Công chức hải quan ký tên, đóng dấu tương ứng tại từng nội dung sửa đổi.
(13): Công chức hải quan ghi số phương tiện vận chuyển chuyên chở hàng hóa, ghi số xe tải hoặc số toa xe đường sắt.
(15): Công chức hải quan ghi tên Chi cục Hải quan, ký tên, đóng dấu công chức, ghi ngày tháng năm xác nhận.
3. Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đến:
(16): Công chức hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đến ghi tên Chi cục Hải quan, ký tên, đóng dấu công chức, ghi ngày tháng năm xác nhận.