Thông tư 184/2015/TT-BTC kê khai, bảo lãnh tiền thuế với hàng hóa xuất nhập khẩu
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 184/2015/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 184/2015/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 17/11/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu, Xuất nhập cảnh |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 184/2015/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 184/2015/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH THỦ TỤC VỀ KÊ KHAI, BẢO LÃNH TIỀN THUẾ, THU NỘP TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT, TIỀN PHÍ, LỆ PHÍ, CÁC KHOẢN THU KHÁC, ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU, QUÁ CẢNH VÀ PHƯƠNG TIỆN XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002 của Quốc hội; Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của Quốc hội;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16/06/2010 của Quốc hội;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010 của Quốc hội;
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư Quy định thủ tục về kê khai, bảo lãnh tiền thuế, thu nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, tiền phí, lệ phí các khoản thu khác, đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định thủ tục về:
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Bảng kê nộp phí sử dụng để người nộp thuế kê khai thông tin nộp phí cho cơ quan quản lý theo mẫu số 02/BKNP ban hành kèm theo Thông tư này;
Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc vào tài khoản thu phí do ngân hàng cấp cho người nộp thuế phải đầy đủ thông tin số, ký hiệu chứng từ, dấu và chữ ký của ngân hàng, Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật;
Người nộp thuế lập chứng từ nộp thuế, phí theo mẫu quy định tại khoản 1 Điều này.
Trường hợp lập chứng từ nộp tiền tại chương trình hỗ trợ trên Cổng thông tin điện tử hải quan, người nộp thuế kê khai mã số thuế và số tờ khai để in chứng từ nộp tiền chuyển ngân hàng phối hợp thu hoặc Kho bạc Nhà nước để nộp tiền thuế hoặc tiền phí.
Một bảng kê, một giấy nộp tiền được sử dụng để nộp tiền thuế cho một hoặc nhiều tờ khai hải quan; một bảng kê, một giấy nộp tiền được sử dụng để nộp tiền phí cho một hoặc nhiều hồ sơ lô hàng.
b1) Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước đã thực hiện giao dịch trích tiền từ tài khoản của người nộp thuế hoặc thu tiền thuế có trách nhiệm cấp chứng từ nộp thuế phục hồi cho người nộp thuế, trong đó phải đầy đủ các thông tin theo chứng từ gốc và có ngày cấp chứng từ chuyển đổi, chữ ký, tên cán bộ đại diện, đóng dấu của cơ quan cấp chứng từ phục hồi;
b2) Cơ quan hải quan cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp cho người nộp thuế trên cơ sở dữ liệu thu nộp do Kho bạc Nhà nước chuyển sang.
Ngân hàng phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
b1) Được cung cấp từ các đơn vị chứng thực số công cộng do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép, trong trường hợp trao đổi thông tin giữa Tổng cục Hải quan và các ngân hàng;
b2) Phải có hiệu lực trong suốt thời gian hai bên kết nối trao đổi thông tin qua Cổng thanh toán điện tử của cơ quan hải quan;
b3) Trong trường hợp thay đổi chứng thư số, đơn vị sử dụng chứng thư số có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho các bên liên quan trước 15 ngày làm việc kể từ ngày chứng thư số mới có hiệu lực;
b4) Trường hợp Tổng cục Hải quan trao đổi thông tin với Kho bạc Nhà nước, chứng thư số thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
Người nộp thuế có thể sử dụng chương trình hỗ trợ của Tổng cục Hải quan để lập bảng kê nộp thuế hoặc bảng kê nộp phí trong trường hợp thu nộp phí cho cơ quan quản lý tại Cổng thông tin điện tử hải quan.
Trường hợp người nộp thuế, nộp phí, lệ phí hải quan cho nhiều tờ khai, ngân hàng phối hợp thu hướng dẫn người nộp thuế lập bảng kê danh sách các tờ khai nộp phí, lệ phí hải quan đính kèm bảng kê nộp thuế hoặc giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
a1) Thủ tục, trình tự nộp tiền thuế tại ngân hàng thực hiện theo quy định tại Điều 17, Điều 18, Điều 19 Thông tư này;
a2) Thủ tục, trình tự nộp tiền thuế tại Kho bạc Nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 20 Thông tư này;
a3) Trình tự thu nộp tiền phí của cơ quan quản lý thực hiện theo quy định tại Điều 23 Thông tư này;
Trường hợp tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, người nộp thuế có nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và tiền thu khác tại các cơ quan hải quan khác và muốn nộp ngay số tiền nợ đó, người nộp thuế khai báo và nộp tiền tại điểm thu của Kho bạc nhà nước, ngân hàng hoặc nộp cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục.
Thủ tục, trình tự thu nộp tiền thuế tại cơ quan hải quan thực hiện theo quy định tại Điều 21 Thông tư này;
Người nộp thuế, người khai hải quan được lựa chọn nộp tiền thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác bằng tiền mặt hoặc các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt (sau đây gọi là chuyển khoản).
Trường hợp người nộp thuế sử dụng kênh giao dịch điện tử của ngân hàng thì đăng nhập vào chương trình thu nộp tiền thuế của ngân hàng để kê khai thông tin liên quan số tiền phải nộp cho từng loại thuế và gửi ngân hàng phối hợp thu yêu cầu trích chuyển tiền nộp thuế.
Trường hợp tiền thuế phải nộp vào tài khoản thu khác nhau, thì lập riêng bảng kê nộp thuế tương ứng với từng tài khoản thu.
Trường hợp, người nộp thuế nộp tiền lệ phí hải quan cho nhiều tờ khai, ngân hàng cập nhật các thông tin liên quan phù hợp thông điệp thanh toán lệ phí hải quan, số tờ khai đại diện, tổng số tiền lệ phí phải nộp;
Cuối ngày hoặc chậm nhất vào đầu ngày làm việc tiếp theo, Kho bạc Nhà nước truyền bảng kê chứng từ nộp ngân sách qua trung tâm dữ liệu của Bộ Tài chính.
Trường hợp thông tin chưa phù hợp nhận từ ngân hàng phối hợp thu/ngân hàng chưa phối hợp thu: trong thời gian tối đa 01 (một) ngày làm việc ngân hàng phối hợp thu được ủy nhiệm thu thông báo với ngân hàng phối hợp thu/ngân hàng chưa phối hợp thu xử lý, bổ sung trường hợp thông tin trên lệnh chuyển tiền chưa đầy đủ;
Cuối ngày hoặc chậm nhất vào đầu ngày làm việc tiếp theo, Kho bạc Nhà nước truyền bảng kê chứng từ nộp ngân sách qua trung tâm dữ liệu của Bộ Tài chính.
Liên 1: Làm chứng từ ghi nợ tài khoản tiền gửi của người nộp thuế;
Liên 2: Gửi cho người nộp thuế;
Liên 3: Gửi cho ngân hàng được Kho bạc Nhà nước ủy nhiệm thu.
Trường hợp, ngân hàng chưa phối hợp thu chuyển thông tin và chuyển tiền qua giao dịch điện tử đã ký số đến ngân hàng ủy nhiệm thu thì không yêu cầu người nộp thuế lập liên 3 giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước;
Trường hợp không có thông tin về mục lục ngân sách, ngân hàng chưa phối hợp thu thực hiện điền mã Chương “999”, mã Tiểu mục “9999” vào thông tin trên chứng từ chuyển tiền cho ngân hàng ủy nhiệm thu của Kho bạc Nhà nước hoặc để trống các thông tin này.
b1) Trong vòng 01 (một) ngày làm việc, ngân hàng chưa phối hợp thu có trách nhiệm yêu cầu người nộp thuế bổ sung thông tin và cung cấp đầy đủ thông tin tra soát gửi ngân hàng ủy nhiệm thu;
b2) Sau khi nhận được thông tin tra soát từ ngân hàng chưa phối hợp thu, ngân hàng ủy nhiệm thu chuyển tiền ngay vào tài khoản thu của Kho bạc Nhà nước để hạch toán thu ngân sách nhà nước, chuyển thông tin thu tới Kho bạc Nhà nước;
b3) Trường hợp quá 03 ngày không nhận được thông tin từ ngân hàng chưa phối hợp thu, ngân hàng ủy nhiệm thu chuyển tiền ngay vào tài khoản thu của Kho bạc Nhà nước để hạch toán chờ tra soát với ngân sách, chuyển thông tin thu tới Kho bạc Nhà nước.
Trường hợp ngân hàng không bổ sung thông tin thì căn cứ thông tin kê khai của người nộp và thực hiện chuyển tiền ngay vào tài khoản thu của Kho bạc Nhà nước, hạch toán chờ tra soát với ngân sách.
Sau khi người nộp thuế bổ sung thông tin phù hợp cho ngân hàng chưa phối hợp thu chuyển ngân hàng ủy nhiệm thu, thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
Người nộp thuế, ngân hàng chưa phối hợp thu tự chịu trách nhiệm về việc chậm cung cấp thông tin hoặc thông tin không chính xác làm ảnh hưởng đến quá trình xử lý, hạch toán, thanh khoản nợ và thông quan hàng hóa.
Cuối ngày hoặc chậm nhất vào đầu ngày làm việc tiếp theo, Kho bạc Nhà nước truyền bảng kê chứng từ nộp ngân sách qua trung tâm dữ liệu của Bộ Tài chính.
Ngân hàng chưa phối hợp thu truyền thông tin và chuyển tiền cho ngân hàng ủy nhiệm thu nhưng chưa phối hợp thu, cơ quan hải quan sẽ nhận thông tin bảng kê giấy nộp tiền từ Kho bạc Nhà nước để hạch toán, trừ nợ, xác nhận hoàn thành nghĩa vụ về thuế và thông quan hàng hóa.
a1) Trích tiền hoặc thu tiền của người nộp thuế để chuyển vào tài khoản thu nộp tiền thuế tại Kho bạc Nhà nước;
a2) Hạch toán kế toán số tiền phát sinh vào tài khoản thu ngân sách hoặc vào tài khoản tiền gửi tương ứng của cơ quan hải quan quy định tại Điều 3 thông tư này;
a3) Trong vòng 15 phút/01 lần truyền thông tin thu đến Cổng thanh toán điện tử hải quan.
Cuối ngày hoặc chậm nhất vào đầu ngày làm việc tiếp theo, Kho bạc Nhà nước truyền bảng kê chứng từ nộp ngân sách qua trung tâm dữ liệu của Bộ Tài chính để cơ quan hải quan đối chiếu với chứng từ đã truyền trong ngày.
b1) Trường hợp chưa phù hợp về mã số thuế, tên người nộp thuế, số tiền thuế, số tờ khai, mã nội dung kinh tế (mã chương, mã tiểu mục), Kho bạc Nhà nước yêu cầu người nộp thuế sửa đổi, bổ sung thông tin bảng kê nộp thuế phù hợp với thông tin từ Cổng thông tin điện tử hải quan trước khi chuyển tiền;
b2) Trường hợp chưa phù hợp về thông tin mục lục ngân sách (mã nội dung kinh tế) nhưng người nộp thuế không thực hiện sửa đổi, bổ sung thông tin, Kho bạc Nhà nước hạch toán vào tài khoản chờ xử lý của cơ quan hải quan. Sau đó phối hợp với cơ quan hải quan kiểm tra và bổ sung thông tin theo quy định.
c1) Trích tiền từ tài khoản của người nộp thuế hoặc thu tiền của người nộp thuế và hạch toán vào tài khoản chờ xử lý các khoản thu của cơ quan hải quan gửi cơ quan hải quan để bổ sung thông tin liên quan;
c2) Sau khi bổ sung thông tin phù hợp thì Kho bạc Nhà nước tiếp tục thực hiện các bước theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
Trường hợp hệ thống không tự động thông quan do thông tin nộp tiền không phù hợp với thông tin phải nộp trong hệ thống kế toán tập trung, cơ quan hải quan xử lý theo khoản 3 Điều 24 thông tư này.
Trình tự nhập thông tin, làm thủ tục thu tiền và xử lý các liên giấy nộp tiền thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi thu tiền thuế của người nộp thuế trong trường hợp thu tiền tại địa bàn đặc biệt khó khăn, xa điểm thu của ngân hàng ủy nhiệm thu hoặc Kho bạc Nhà nước, cơ quan hải quan phải chuyển vào tài khoản thu ngân sách nhà nước hoặc các tài khoản khác theo quy định tại Điều 3 Thông tư này.
Đối với số tiền thuế đã nộp vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước, định kỳ hàng tháng sau khi khóa sổ kế toán, nếu quá 90 ngày kể từ ngày đã thực nộp thuế nhưng người nộp thuế chưa nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế, không thu thuế, cơ quan hải quan ban hành quyết định chuyển tiền vào ngân sách nhà nước theo quy định.
Trường hợp người nộp thuế sử dụng kênh giao dịch điện tử của ngân hàng thì đăng nhập vào chương trình thu nộp tiền phí của ngân hàng để kê khai thông tin liên quan số tiền phải nộp cho từng loại phí và gửi ngân hàng yêu cầu trích chuyển tiền nộp thuế.
Trường hợp tiền phí phải nộp vào tài khoản thu khác nhau, thì lập riêng bảng kê nộp phí tương ứng với từng tài khoản thu.
a1) Trích tiền từ tài khoản hoặc thu tiền của người nộp thuế để chuyển ngay vào tài khoản tiền thu phí của cơ quan quản lý đặt tại Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng nơi giữ tài khoản;
a2) Đồng thời, Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng nơi giữ tài khoản truyền ngay dữ liệu thông tin thu phí đến Cổng thanh toán điện tử hải quan, và lập giấy nộp tiền thu phí;
c1) Chuyển ngay vào tài khoản thu phí tại Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng;
c2) Đồng thời truyền ngay dữ liệu thông tin thu phí đến Cổng thanh toán điện tử hải quan cho cơ quan hải quan;
c3) Lập giấy nộp tiền vào tài khoản thu phí chuyển người nộp thuế;
Đồng thời truyền toàn bộ thông tin số tiền đã nộp từ Cổng thanh toán điện tử hải quan sang Cổng thông tin một cửa quốc gia.
Nguyên tắc xử lý thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Thông tư này.
Khi phát hiện thông tin bảo lãnh sai sót do ngân hàng phối hợp thu cấp, thì:
Ngân hàng có trách nhiệm kiểm tra lại thông tin bảo lãnh đã phát hành hoặc do cơ quan hải quan hoặc người nộp thuế thông báo phát hiện có sai sót và thực hiện:
Trong vòng 03 (ba) ngày làm việc cơ quan hải quan có trách nhiệm thông báo lại các bên liên quan về nguyên nhân sai sót để phối hợp, điều chỉnh.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
|
BẢNG KÊ NỘP THUẾ Tiền mặt □ Chuyển khoản □ Loại tiền: VNĐ □ USD □ khác(4): … |
Mẫu số: 01/BKNT |
Người nộp thuế: ……………………………………. Mã số thuế: ………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….
………………………………………. Quận/Huyện: ……………………… Tỉnh, TP: ……………..
Người nộp thay: ………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..
………………………………………. Quận/Huyện: ……………………… Tỉnh, TP: ……………..
Đề nghị NH (KBNN): ………………………...trích TK số: ………………..hoặc thu tiền mặt để nộp NSNN theo: TK thu NSNN □ TK tạm thu □ TK thu hồi quỹ hoàn thuế GTGT □
vào tài khoản của KBNN: …………………………………Tỉnh, TP: ………………………………….
Mở tại NH ủy nhiệm thu: …………………………………………………………………………………
Nộp theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền: Kiểm toán nhà nước □ Thanh tra tài chính □
Thanh tra Chính phủ □ Cơ quan có thẩm quyền khác □
Tên cơ quan quản lý thu: ……………………………………………………………………………….
STT |
Số tờ khai / Số quyết định(3) / Số thông báo(3) |
Kỳ thuế/Ngày tờ khai(1) |
Nội dung khoản nộp NSNN |
Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiềnTổng số tiềnTổng số tiền |
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ: …………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
NGƯỜI NỘP TIỀN |
KBNN (NGÂN HÀNG) |
||
Người nộp tiền |
Kế toán trưởng(2) |
Thủ trưởng đơn vị(2) |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Lưu ý
* Chỉ tiêu (1): Dùng trong trường hợp nộp thuế cho cơ quan hải quan.
* Chỉ tiêu (2): Dùng trong trường hợp các tổ chức nộp tiền bằng chuyển khoản.
* Chỉ tiêu (3): "Số quyết định", "số thông báo" đối với trường hợp nộp theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền.
* Chỉ tiêu (4): Loại tiền “khác”: NNT tự điền tên loại tiền ngoại tệ đối với trường hợp không phải là USD.
2. “Số định danh", "Thông tin mã vạch" của Bảng kê nộp phí, lệ phí (trong trường hợp người nộp thuế lập trên Cổng thông tin điện tử hải quan).
|
BẢNG KÊ NỘP PHÍ Tiền mặt □ Chuyển khoản □ Loại tiền: VNĐ □ USD □ khác(3): … |
Mẫu số: 02/BKNP |
Người nộp thuế: ……………………………………. Mã số thuế: ………………………………….
Địa chỉ: …………………………………….Huyện: ……………………… Tỉnh, TP: ……………..
Người nộp thay: ………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………….Huyện: ……………………… Tỉnh, TP: ……………..
Đề nghị KBNN/NH ………………………...trích TK số: ………………..hoặc thu tiền mặt để:
Nộp vào TK số ……………………….. của …………………. tại NH: …………………………..
Hoặc tại KBNN: ………………. Tỉnh,Tp: …………………… Mở tại NH ủy nhiệm thu: ………..
STT |
Số hồ sơ |
Ngày hồ sơ |
Tên phí, lệ phí(1) |
Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ: …………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
NGƯỜI NỘP TIỀN |
KBNN (NGÂN HÀNG) |
||
Người nộp tiền |
Kế toán trưởng(2) |
Thủ trưởng đơn vị(2) |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Lưu ý
* Chỉ tiêu (1): Nội dung các khoản nộp phí, lệ phí của các Bộ, ngành
* Chỉ tiêu (2): Dùng trong trường hợp các tổ chức nộp tiền bằng chuyển khoản.
* Chỉ tiêu (3): Loại tiền “khác” NNT tự điền tên loại tiền ngoại tệ đối với trường hợp không phải là USD.
2. Số định danh, Thông tin mã vạch của Bảng kê nộp phí, lệ phí (trong trường hợp người nộp thuế lập trên Cổng thông tin điện tử hải quan)
|
GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Tiền mặt □ Chuyển khoản □ Loại tiền: VNĐ □ USD □ khác(4): … |
Mẫu số: C1-02/NS |
Người nộp thuế: ……………………………………. Mã số thuế: ………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….
………………………………………. Quận/Huyện: ……………………… Tỉnh, TP: ……………..
Người nộp thay: ………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..
………………………………………. Quận/Huyện: ……………………… Tỉnh, TP: ……………..
Đề nghị NH (KBNN): ………………………...trích TK số: ………………..hoặc thu tiền mặt để nộp NSNN theo: TK thu NSNN □ TK tạm thu □ TK thu hồi quỹ hoàn thuế GTGT □
tại KBN ………………………………Tỉnh, tp: ………………………………….
Mở tại NH ủy nhiệm thu: …………………………………………………………………………………
Nộp theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền: Kiểm toán nhà nước □ Thanh tra tài chính □
Thanh tra Chính phủ □ Cơ quan có thẩm quyền khác □
Tên cơ quan quản lý thu: ……………………………………………………………………………….
STT |
Phần dành cho NNT ghiPhần dành cho NNT ghiPhần dành cho NNT ghiPhần dành cho NNT ghi |
Phần dành cho NH ủy nhiệm thu/ NH phối hợp thu/ KBNN ghiPhần dành cho NH ủy nhiệm thu/ NH phối hợp thu/ KBNN ghi |
||||||
Số tờ khai / Số quyết định(3) / Số thông báo(3) |
||||||||
Kỳ thuế/Ngày tờ khai |
Nội dung các khoản nộp NSNN |
Số tiền |
Mã tiểu mục |
Mã chương |
||||
Tổng cộngTổng cộngTổng cộng |
||||||||
Tổng số tiền ghi bằng chữ: …………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
PHẦN DÀNH CHO KBNN GHI KHI HẠCH TOÁN: Mã CQ thu: …………………………….. Mã ĐBHC: ……………………………… Mã nguồn NSNN: ……………………… |
Nợ TK: ……………………………… Có TK: ……………………………… |
NGƯỜI NỘP TIỀN |
KBNN (NGÂN HÀNG) |
|||||||
Người nộp tiền |
||||||||
Kế toán trưởng(2) |
Thủ trưởng đơn vị(2) |
Thủ quỹ |
Kế toán |
Kế toán trưởng/Trưởng phòng kế toán |
||||
|
|
|
|
|
|
|||
Ghi chú:
- (1) Trường hợp NNT in GNT từ Cổng thông tin điện tử hải quan (sử dụng để nộp tiền tại ngân hàng chưa phối hợp thu), hệ thống tự động điền số tham chiếu để phục vụ công tác quản lý.
- (2) Dùng trong trường hợp các tổ chức nộp tiền bằng chuyển khoản.
- (3) "Số quyết định”, “số thông báo” đối với trường hợp nộp theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền.
- (4) Loại tiền "khác”: NNT tự điền tên loại tiền ngoại tệ đối với trường hợp không phải là USD.
- Trường hợp nộp thuế điện tử: Người nộp tiền, Tổ chức T-VAN (nếu có), Tổng cục Thuế (nếu có), Ngân hàng (KBNN) thực hiện ký số; ghi tên; ngày, giờ.
|
GIẤY NỘP TIỀN VÀO TÀI KHOẢN THU PHÍ Tiền mặt □ Chuyển khoản □ Loại tiền: VNĐ □ USD □ khác(3): … |
Mẫu số: C1-11/PHI |
Người nộp thuế: ……………………………………. Mã số thuế: ………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….
Huyện: …………………………..……………………… Tỉnh, TP: ………………………………….
Người nộp thay: ………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..
Huyện: …………………………..……………………… Tỉnh, TP: ………………………………….
Đề nghị KBNN/NH : ……………...trích TK số: ……………..hoặc thu ngoại tệ tiền mặt để:
Nộp vào TK số ……………………………………. của ……………………………………………
Tại NH: ……………………………………………………
Hoặc tại KBNN ………………………….. Tỉnh, TP: ……………. Mở tại NH ủy nhiệm thu: ……….
STT |
Số hồ sơ |
Ngày hồ sơ |
Tên phí, lệ phí (1) |
Loại nguyên tệ |
Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộngTổng cộng |
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ: …………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
PHẦN DÀNH CHO KBNN/NGÂN HÀNG GHI KHI HẠCH TOÁN:PHẦN DÀNH CHO KBNN/NGÂN HÀNG GHI KHI HẠCH TOÁN: |
||
Mã CQ thu: ……………………………..Mã ĐBHC: ……………………………… Mã nguồn: ………..……………………… |
||
Nợ TK: ……………………………… Có TK: ……………………………… Tỷ giá hạch toán: ………………… |
||
NGƯỜI NỘP TIỀN |
KBNN (NGÂN HÀNG) |
|||||||
Người nộp tiền |
||||||||
Kế toán trưởng (2) |
Thủ trưởng(2) |
Thủ quỹ |
Kế toán |
Kế toán trưởng/Trưởng phòng kế toán |
||||
|
|
|
|
|
|
|||
Lưu ý:
Dùng trong trường hợp nộp các khoản thu phí, lệ phí của các cơ quan quản lý giữ tài khoản tại ngân hàng hoặc nộp tiền tại KBNN
* Chỉ tiêu (1): Nội dung nộp các khoản nộp phí, lệ phí của các Bộ, ngành;
* Chỉ tiêu (2): Dùng trong trường hợp các tổ chức nộp tiền bằng chuyển khoản.
* Chỉ tiêu (3): NNT tự điền tên loại tiền ngoại tệ đối với trường hợp không phải là USD.
* Chỉ tiêu (4): Trường hợp NNT in GNT từ Cổng thông tin điện tử hải quan (sử dụng để nộp tiền tại ngân hàng chưa phối hợp thu), hệ thống tự động điền số tham chiếu để phục vụ công tác quản lý.
* NHTM, KBNN in Giấy nộp tiền từ hệ thống, ký tên, đóng dấu để cấp cho NNT khi đã hoàn thành việc thu tiền thuế.
Lưu ý: NH phối hợp thu, KBNN căn cứ thông tin trên Bảng kê nộp phí do NNT lập để truy vấn các thông tin liên quan đến giấy nộp tiền trên Cổng thanh toán điện tử hải quan.
KHO BẠC NHÀ NƯỚC … |
Mẫu số: 04/BK-CTNNS |
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ NỘP NGÂN SÁCH
Liên số: .. ... Lưu tại ……………………..
Từ ngày ……………… đến ngày …………………..
STT |
Chứng từ |
Tờ khai hải quan(1) |
Mã số thuế |
Tên người nộp |
Kỳ thuế(2) |
Số Quyết định /thông báo |
Ngày Quyết định /thông báo |
Mã thửa đất(2) |
Mã địa bàn |
Tài khoản Nợ |
TM |
Loại ngoại tệ |
Số tiền nguyên tệ |
Tỷ giá |
Số tiền VNĐ |
|||||
Ký hiệu chứng từ |
Số chứng từ |
Ngày Hạch toán |
Ngày nộp thuế |
Số tờ khai/ số hồ sơ |
Ngày tờ khai/ ngày hồ sơ |
Loại phí, lệ phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
Tài khoản thu NSNN:… |
|||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tiểu mục... Cộng TK |
|
||||||||||||||||||
|
|
|||||||||||||||||||
B |
Tài khoản tạm thu: … |
|||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tiểu mục... Cộng TK |
|
||||||||||||||||||
|
|
|||||||||||||||||||
C |
Tài khoản tạm giữ: |
|||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tiểu mục: … Cộng TK …… |
|
||||||||||||||||||
|
|
|||||||||||||||||||
D |
Tài khoản thu phí, lệ phí của cơ quan quản lý A, … |
|||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tiểu mục: … Cộng TK …… |
|
||||||||||||||||||
|
|
|||||||||||||||||||
|
Tổng cộng |
|
Tổng số tiền bằng chữ .......................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
|
KHO BẠC NHÀ NƯỚC |
|
KẾ TOÁN |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
Ghi chú:
- Chỉ tiêu (1) chỉ sử dụng đối với bảng kê gửi cơ quan Hải quan;
- Chỉ tiêu (2) chỉ sử dụng đối với bảng kê gửi cơ quan Thuế.
NGÂN HÀNG… |
Mẫu số: 02/BKĐCNS-NH |
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ NỘP NGÂN SÁCH
Liên số: .. ... Lưu tại ……………………..
Từ ngày ……………… đến ngày …………………..
STT |
Chứng từ |
Tờ khai |
Mã số thuế |
Tên người nộp |
Mã KBNN |
Mã ngân hàng ủy nhiệm thu |
CH-TM |
Loại ngoại tệ |
Số tiền nguyên tệ |
Tỷ giá |
Số tiền VNĐ |
||||
Sêri |
Số chứng từ |
Ngày hạch toán |
Ngày nộp thuế |
Số tờ khai |
Ngày tờ khai |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
A |
Tài khoản thu NSNN:.... |
||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tiểu mục: … Cộng TK |
|
|||||||||||||
|
|
||||||||||||||
B |
Tài khoản tạm thu :... |
||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tiểu mục: … Cộng TK |
|
|||||||||||||
|
|
||||||||||||||
C |
Tài khoản tạm giữ: |
||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tiểu mục: … Cộng TK |
|
|||||||||||||
|
|
||||||||||||||
Tổng cộng |
Tổng số tiền bằng chữ: …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
|
NGÂN HÀNG ………………………… |
|
KẾ TOÁN |
KẾ TOÁN TRƯỞNG/TRƯỞNG PHÒNG KẾ TOÁN |
NGÂN HÀNG… |
Mẫu số: 03/BKĐCPHI |
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ NỘP PHÍ, LỆ PHÍ
Liên số: .. ... Lưu tại ………………..
Từ ngày ……………… đến ngày …………………..
STT |
Chứng từ |
Hồ sơ phí, lệ phí |
Mã số thuế |
Tên người nộp thuế |
Mã KBNN |
Mã ngân hàng phối hợp thu |
Loại phí, lệ phí |
Loại ngoại tệ |
Số tiền nguyên tệ |
Tỷ giá |
Số tiền VNĐ |
||||
Ký hiệu chứng từ |
Số chứng từ |
Ngày hạch toán |
Ngày nộp phí |
Số hồ sơ |
Ngày hồ sơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
A |
Cơ quan quản lý tiền phí, lệ phí:.... |
||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng loại phí, lệ phí … Cộng TK |
|
|||||||||||||
|
|
||||||||||||||
B |
Cơ quan quản lý tiền, phí, lệ phí:.... |
||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng loại phí, lệ phí … Cộng TK |
|
|||||||||||||
|
|
||||||||||||||
C |
Cơ quan quản lý tiền, phí, lệ phí:.... |
||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng loại phí, lệ phí … Cộng TK |
|
|||||||||||||
|
|
||||||||||||||
Tổng cộng |
Tổng số tiền bằng chữ: …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
|
NGÂN HÀNG ………………………… |
|
KẾ TOÁN |
KẾ TOÁN TRƯỞNG/TRƯỞNG PHÒNG KẾ TOÁN |
Ghi chú: Thông tin chi tiết theo thông điệp chuyển tiền sang Cổng thanh toán điện tử hải quan
|
Mẫu 01/CVDN-NHTM |
|
NGÂN HÀNG ………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: …../….. |
………, ngày … tháng … năm …… |
|
|
|
|
Kính gửi: Tổng cục Hải quan.
- (Nêu nhu cầu và sự cần thiết tham gia phối hợp thu ………………………………)
- Trình bày các nội dung liên quan đến khoản 4 Điều 6 Thông tư số 184/2015/TT-BTC.
- Cam kết các nội dung đã trình bày là đúng.
- Đính kèm các giấy tờ pháp lý nêu tại khoản 1 Điều 7 Thông tư số 184/2015/TT-BTC.
Nơi nhận: - Như trên; |
LÃNH ĐẠO NGÂN HÀNG.... |
|
Mẫu số: C1-10/NS/TS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THƯ TRA SOÁT
Kính gửi: ……………………………………….
Tên cá nhân/ đơn vị: ……………………………… Mã số thuế: …………………………………..
Địa chỉ:…………………….Quận/Huyện: ……………… Tỉnh,TP: ………………………………..
Thực hiện nộp tiền vào NSNN bằng hình thức: Tiền mặt □ Chuyển khoản □ Nộp thuế điện tử □
Đã được NH(KBNN): …………………… trích TK số (nếu có): ……………………………………
để nộp vào NSNN theo: TK thu NSNN □ TK tạm thu □ TK thu hồi quỹ hoàn thuế GTGT □
Số tiền: ……………………………………......(Bằng chữ: ……………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
vào tài khoản của KBNN: ……………………………..Tỉnh, TP: ……………………………………..
mở tại ngân hàng ủy nhiệm thu: ………………………………………………………………………..
Ngày phát sinh giao dịch cần điều chỉnh: ……./……./...................................................................
Nội dung sai sót (Tên người nộp thuế, mã số thuế, tài khoản, số tiền, cơ quan quản lý thu, nội dung các khoản nộp NSNN,...): …………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Nội dung đề nghị tra soát (Tên người nộp thuế, mã số thuế, tài khoản, số tiền, cơ quan quản lý thu, nội dung các khoản nộp NSNN,...): .......................................................................................
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Kính đề nghị: ………………………………………………xem xét, giải quyết./.
|
……….. ngày ... tháng... năm ……… |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây