Thông tư 12/2012/TT-NHNN sửa quy định về chấm dứt huy động và cho vay vốn bằng vàng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 12/2012/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 12/2012/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 27/04/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Gia hạn thời gian huy động vàng đến 25/11/2012
Theo Thông tư số 12/2012/TT-NHNN ngày 27/04/2012, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã cho phép các ngân hàng huy động vốn bằng vàng đến ngày 25/11/2012, tức là thêm 07 tháng so với quy định trước đây.
Nhằm hạn chế việc huy động và cho vay bằng vàng của các ngân hàng thương mại vốn tiềm ẩn không ít rủi ro cho cả ngân hàng cũng như người dân và gây áp lực lớn tới tỷ giá, NHNN đã ban hành Thông tư 11/2011/TT-NHNN yêu cầu các ngân hàng phải ngừng ngay việc huy động vàng trừ việc huy động để phục vụ mục đích chi trả; tuy nhiên việc huy động này cũng chỉ được thực hiện đến hết ngày 01/05/2012.
Với việc ban hành Thông tư mới, thời gian các ngân hàng được phép phát hành chứng chỉ ngắn hạn bằng vàng được gia hạn đến ngày 25/11/2012. Cùng với đó, NHNN nghiêm cấm các ngân hàng thương mại sử dụng vàng huy động để cầm cố, thế chấp, ký quỹ bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ tiền vay tại các ngân hàng khác.
Các ngân hàng cũng được yêu cầu phải xây dựng ngay phương án để chấm dứt việc huy động vàng gửi NHNN giám sát; trường hợp ngân hàng đã chuyển đổi vàng thành tiền thì phải tất toán số vàng đã chuyển đổi thành tiền và đóng tài khoản vàng ở nước ngoài theo thông báo của NHNN; định kỳ thứ 2 hàng tuần báo cáo NHNN về tình hình huy động và cho vay vốn bằng vàng theo quy định...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/04/2012 và thay thế Thông tư số 32/2011/TT-NHNN ngày 06/10/2011.
Xem chi tiết Thông tư 12/2012/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 12/2012/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 12/2012/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2012 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 11/2011/TT-NHNN
NGÀY 29/4/2011 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM QUY ĐỊNH
VỀ CHẤM DỨT HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY VỐN BẰNG VÀNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Thực hiện Nghị quyết 01/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2012; Nghị quyết 11/NQ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2011/TT-NHNN ngày 29 tháng 4 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về chấm dứt huy động và cho vay vốn bằng vàng của tổ chức tín dụng.
“Điều 2.
Tổ chức tín dụng không được huy động vốn bằng vàng, trừ trường hợp phát hành chứng chỉ ngắn hạn bằng vàng để chi trả vàng theo yêu cầu của khách hàng khi số vàng thu nợ và tồn quỹ không đủ để chi trả. Việc phát hành chứng chỉ ngắn hạn bằng vàng của tổ chức tín dụng chấm dứt vào ngày 25 tháng 11 năm 2012.”
“Điều 3.
Tổ chức tín dụng không được chuyển đổi vốn huy động bằng vàng dưới mọi hình thức thành đồng Việt Nam hoặc các hình thức bằng tiền khác; không được sử dụng vàng huy động để cầm cố, thế chấp, ký quỹ bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ tiền vay tại tổ chức tín dụng khác.”
“Điều 4. Trách nhiệm của các tổ chức:
1. Tổ chức tín dụng:
a) Xây dựng lộ trình, phương án để chấm dứt việc huy động vàng vào ngày 25 tháng 11 năm 2012 gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) để giám sát thực hiện.
b) Các tổ chức tín dụng đã chuyển đổi vàng thành tiền theo quy định tại Thông tư số 32/2011/TT-NHNN ngày 06/10/2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phải tất toán số vàng đã chuyển đổi thành tiền và đóng tài khoản vàng ở nước ngoài theo Thông báo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
c) Định kỳ vào thứ hai hàng tuần, tổ chức tín dụng gửi báo cáo về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính) tình hình huy động và cho vay vốn bằng vàng theo Phụ lục số 1, 2, 3 và 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Cung cấp thông tin liên quan theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong từng thời kỳ.
2. Vụ Quản lý ngoại hối: Theo dõi, tổng hợp, đề xuất các biện pháp xử lý về huy động và sử dụng vốn bằng vàng của tổ chức tín dụng trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định.
3. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng: Thực hiện giám sát, thanh tra, kiểm tra việc chấm dứt huy động và cho vay vốn bằng vàng của các tổ chức tín dụng theo quy định tại Thông tư này; xử lý các vi phạm theo thẩm quyền; báo cáo và đề xuất với Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xử lý các khó khăn, vướng mắc về chấm dứt huy động và cho vay vốn bằng vàng của tổ chức tín dụng.
4. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện thanh tra, kiểm tra việc chấm dứt huy động và cho vay vốn bằng vàng của các tổ chức tín dụng trên địa bàn, xử lý các trường hợp vi phạm theo thẩm quyền; báo cáo và đề xuất Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xử lý các khó khăn, vướng mắc về chấm dứt huy động và cho vay vốn bằng vàng của tổ chức tín dụng trên địa bàn.”
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
Tên TCTD:… |
BÁO CÁO NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN BẰNG VÀNG
(Báo cáo tuần từ ngày/tháng… đến ngày/tháng… năm)
Đơn vị: lượng vàng, tỷ đồng
Chỉ tiêu |
Số dư đến cuối tháng trước |
Số dư đến ngày cuối cùng của kỳ báo cáo |
||
Lượng vàng |
Quy VND |
Lượng vàng |
Quy VND |
|
I. Nguồn vốn bằng vàng (=1+2+3+4+5+6) |
|
|
|
|
1. Huy động vàng từ khách hàng (trừ TCTD khác) |
|
|
|
|
2. Huy động vàng từ TCTD khác |
|
|
|
|
3. Giữ hộ vàng |
|
|
|
|
4. Vàng nhận cầm cố |
|
|
|
|
5. Vàng do tổ chức tín dụng khác gửi |
|
|
|
|
6. Nguồn vốn bằng vàng khác |
|
|
|
|
II. Sử dụng vốn bằng vàng (= 1+2+3+4+5) |
|
|
|
|
1. Cho vay bằng vàng đối với khách hàng (trừ TCTD khác) |
|
|
|
|
Trong đó: Nợ quá hạn bằng vàng (trừ TCTD khác) |
|
|
|
|
2. Cho vay các TCTD khác bằng vàng |
|
|
|
|
Trong đó: Nợ quá hạn bằng vàng |
|
|
|
|
3. Cầm cố vàng tại TCTD khác |
|
|
|
|
4. Gửi vàng tại TCTD khác |
|
|
|
|
5. Sử dụng vào mục đích khác (Đề nghị liệt kê chi tiết các mục đích khác) |
|
|
|
|
III. Vàng chuyển đổi thành tiền |
|
|
|
|
IV. Tồn quỹ vàng |
|
|
|
|
|
…, ngày … tháng … năm … |
- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Quản lý ngoại hối - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - 49 Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội (ĐT: 04-39343325; fax: 04-39343352).
- Thời hạn gửi báo cáo: Thứ hai của tuần tiếp theo sau tuần báo cáo
- Định kỳ báo cáo: Hàng tuần
Tên TCTD:… |
TÌNH HÌNH CHO VAY VỐN BẰNG VÀNG
(Báo cáo tuần từ ngày/tháng… đến ngày/tháng… năm)
Đơn vị: lượng vàng, tỷ đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Dư nợ cuối tháng trước |
Thu nợ phát sinh trong tuần báo cáo |
Số dư đến ngày cuối cùng của kỳ báo cáo |
|||
Lượng vàng |
Quy VND |
Lượng vàng |
Quy VND |
Lượng vàng |
Quy VND |
||
1 |
Cho vay sản xuất (chế tác) và kinh doanh vàng trang sức |
|
|
|
|
|
|
2 |
Cho vay tiêu dùng |
|
|
|
|
|
|
3 |
Cho vay lĩnh vực đầu tư, kinh doanh bất động sản |
|
|
|
|
|
|
4 |
Cho vay sản xuất, kinh doanh (trừ sản xuất (chế tác) và kinh doanh vàng trang sức) |
|
|
|
|
|
|
5 |
Cho vay tổ chức tín dụng khác |
|
|
|
|
|
|
6 |
Cho vay mục đích khác |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày … tháng … năm … |
- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Quản lý ngoại hối - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - 49 Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội (ĐT: 04-39343325; fax: 04-39343352).
- Thời hạn gửi báo cáo: Thứ hai của tuần tiếp theo sau tuần báo cáo
- Định kỳ báo cáo: Hàng tuần
Tên TCTD:… |
Phụ lục 3 |
BÁO CÁO DOANH SỐ HUY ĐỘNG, THU NỢ VÀ CHI TRẢ VỐN BẰNG VÀNG
(Báo cáo tuần từ ngày/tháng… đến ngày/tháng… năm)
Đơn vị: lượng vàng, tỷ đồng
Chỉ tiêu |
Tháng trước của tuần báo cáo |
Tuần báo cáo |
||
Lượng vàng |
Quy VND |
Lượng vàng |
Quy VND |
|
1. Doanh số huy động chứng chỉ ngắn hạn bằng vàng theo thời hạn ghi trên chứng chỉ |
|
|
|
|
a. Dưới 01 tháng |
|
|
|
|
b. Từ 01 đến dưới 06 tháng |
|
|
|
|
c. Từ 06 tháng đến dưới 12 tháng |
|
|
|
|
d. Từ 12 tháng đến dưới 24 tháng |
|
|
|
|
e. Từ 24 tháng đến dưới 60 tháng |
|
|
|
|
f. Từ 60 tháng trở lên |
|
|
|
|
2. Doanh số thu nợ |
|
|
|
|
3. Doanh số chi trả |
|
|
|
|
4. Tồn quỹ |
|
|
|
|
|
…, ngày … tháng … năm … |
- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Quản lý ngoại hối - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - 49 Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội (ĐT: 04-39343325; fax: 04-39343352).
- Thời hạn gửi báo cáo: Thứ hai của tuần tiếp theo sau tuần báo cáo
- Định kỳ báo cáo: Hàng tuần
Tên TCTD:… |
Phụ lục 4 |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY VỐN BẰNG VÀNG THEO THỜI HẠN CÒN LẠI ĐẾN … NGÀY … THÁNG … NĂM
Đơn vị: lượng vàng, tỷ đồng, tháng
Chỉ tiêu |
Lượng vàng |
Quy VND |
1. Tổng huy động vốn bằng vàng tính theo thời hạn huy động còn lại |
|
|
a. Dưới 01 tháng |
|
|
b. Từ 01 đến dưới 06 tháng |
|
|
c. Từ 06 tháng đến dưới 12 tháng |
|
|
d. Từ 12 tháng đến dưới 24 tháng |
|
|
e. Từ 24 tháng đến dưới 60 tháng |
|
|
g. Từ 60 tháng trở lên |
|
|
2. Tổng dư nợ cho vay vốn bằng vàng tính theo thời hạn cho vay còn lại |
|
|
a. Dưới 01 tháng |
|
|
b. Từ 01 đến dưới 06 tháng |
|
|
c. Từ 06 tháng đến dưới 12 tháng |
|
|
d. Từ 12 tháng đến dưới 24 tháng |
|
|
e. Từ 24 tháng đến dưới 60 tháng |
|
|
g. Từ 60 tháng trở lên |
|
|
3. Thời hạn còn lại bình quân |
|
|
a. Thời hạn huy động khách hàng còn lại bình quân (tháng) |
|
|
b. Thời hạn cho vay khách hàng còn lại bình quân (tháng) |
|
|
c. Thời hạn giữ hộ vàng bình quân (tháng) |
|
|
d. Thời hạn nhận cầm cố vàng bình quân (tháng) |
|
|
e. Thời hạn nhận vàng do tổ chức tín dụng khác gửi bình quân (tháng) |
|
|
g. Thời hạn cho vay các tổ chức tín dụng khác bình quân (tháng) |
|
|
h. Thời hạn cầm cố vàng tại tổ chức tín dụng khác bình quân (tháng) |
|
|
i. Thời hạn gửi vàng tổ chức tín dụng khác bình quân (tháng) |
|
|
|
…, ngày … tháng … năm … |
- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Quản lý ngoại hối - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - 49 Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội (ĐT: 04-39343325; fax: 04-39343352).
- Thời hạn gửi báo cáo: Thứ hai của tuần tiếp theo sau tuần báo cáo
- Định kỳ báo cáo: Hàng tuần