Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 12/2011/TT-NHNN về chữ ký số, chứng thư số

Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 12/2011/TT-NHNN Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Toàn Thắng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
17/05/2011
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT THÔNG TƯ 12/2011/TT-NHNN

Giảm 1/2 thời gian cấp chứng thư số 
Ngày 17/05/2011, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) đã ban hành Thông tư số 12/2011/TT-NHNN quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của NHNN. 
Theo đó, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp hoặc gia hạn chứng thư số hợp lệ, tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số có trách nhiệm kiểm tra, cấp chứng thư số hoặc gia hạn chứng thư số cho thuê bao đủ điều kiện hoặc có văn bản từ chối trong đó nêu rõ lý do từ chối không đủ điều kiện cấp hoặc gia hạn chứng thư số; thời hạn này trước đây được quy định là 10 ngày làm việc. 
Bên cạnh đó, cũng để thuận lợi cho người sử dụng chứng thư số, NHNN đã tăng thời gian gia hạn cho chứng thư số. Cụ thể, mỗi chứng thư số sẽ được gia hạn không quá 03 lần, thời gian gia hạn cho mỗi lần là không quá 05 năm thay vì 01 năm như trước đây. 
Được biết, chứng thư số là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của NHNN cấp; chứng thư số bao gồm các nội dung như: Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số; tên của thuê bao; tên tổ chức quản lý thuê bao; chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số; số hiệu của chứng thư số; các khóa công khai của thuê bao… Thời gian có hiệu lực của chứng thư số là không quá 10 năm đối với chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số và không quá 05 năm đối với chứng thư số của thuê bao. 
Cũng theo Thông tư này, trước khi chấp nhận chữ ký số của người ký, người nhận phải kiểm tra những thông tin về: Hiệu lực, phạm vị sử dụng, giới hạn trách nhiệm chứng thư số của người ký và chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số; chữ ký số phải được tạo bởi khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trên chứng thư số của người ký. Người nhận phải chịu mọi thiệt hại xảy ra khi không tuân thủ các quy định về kiểm tra; đã biết hoặc được thông báo về sự không còn tin cậy của chứng thư số và khóa bí mật của người ký… 
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/06/2011 và thay thế Quyết định số 04/2008/QĐ-NHNN ngày 21/02/2008.

Xem chi tiết Thông tư 12/2011/TT-NHNN có hiệu lực kể từ ngày 30/06/2011

Tải Thông tư 12/2011/TT-NHNN

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 12/2011/TT-NHNN PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 12/2011/TT-NHNN PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 12/2011/TT-NHNN DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
----------------------

Số: 12/2011/TT-NHNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------

Hà Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2011

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ VÀ DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16/6/2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010;

Căn cứ Luật công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006;

Căn cứ Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005;

Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 25/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;

Thực hiện Nghị quyết số 60/NQ-CP về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước như sau:

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số trong giao dịch điện tử của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Tổ chức, cá nhân thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng; chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Kho bạc Nhà nước.

Đang theo dõi

2. Tổ chức khác lựa chọn sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước trong các hoạt động giao dịch điện tử do Ngân hàng Nhà nước tổ chức.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. “Chứng thư số” là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước cấp.

Đang theo dõi

2. “Dịch vụ chứng thực chữ ký số” là một loại hình dịch vụ do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước cấp. Dịch vụ chứng thực chữ ký số bao gồm:

Đang theo dõi

a) Tạo cặp khóa bao gồm khóa công khai và khóa bí mật cho thuê bao;

Đang theo dõi

b) Cấp, gia hạn, tạm dừng, phục hồi và thu hồi chứng thư số của thuê bao;

Đang theo dõi

c) Duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư số;

Đang theo dõi

d) Những dịch vụ khác theo quy định của Nghị định chữ ký số.

Đang theo dõi

3. “Thuê bao” là tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 2 Thông tư này; được tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước cấp chứng thư số; chấp nhận chứng thư số và giữ khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số được cấp.

Đang theo dõi

4. “Tổ chức quản lý thuê bao” là các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước hoặc các tổ chức khác đề nghị cấp chứng thư số cho tổ chức, cá nhân thuộc tổ chức mình và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật về quản lý tổ chức, cá nhân đó.

Đang theo dõi

5. “Giao dịch điện tử của Ngân hàng Nhà nước” là các hoạt động, nghiệp vụ được tiến hành bằng phương thức điện tử của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

6. “Nghị định chữ ký số” là Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.

Đang theo dõi

Điều 4. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước

Đang theo dõi

1. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước (gọi tắt là tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số) do Cục Công nghệ tin học quản lý, điều hành và là tổ chức duy nhất của Ngân hàng Nhà nước cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.

Địa chỉ: Số 64 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội

Điện thoại: (04) 3835 4775 / (04) 3773 1386

Fax: (04) 3835 8135 / 3834 5180

Phòng đầu mối: Phòng An ninh công nghệ thông tin và quản lý, cấp phát chữ ký điện tử (Phòng CA).

Đang theo dõi

2. Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước thuộc loại hình tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng.

Đang theo dõi

Điều 5. Chứng thư số

Đang theo dõi

1. Nội dung chứng thư số:

Đang theo dõi

a) Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số;

Đang theo dõi

b) Tên của thuê bao;

Đang theo dõi

c) Tên tổ chức quản lý thuê bao;

Đang theo dõi

d) Số hiệu của chứng thư số;

Đang theo dõi

đ) Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số;

Đang theo dõi

e) Các khóa công khai của thuê bao;

Đang theo dõi

g) Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số;

Đang theo dõi

h) Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số;

Đang theo dõi

i) Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số;

Đang theo dõi

k) Các thông tin khác do mục đích quản lý, sử dụng, an toàn, bảo mật do tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số quy định.

Đang theo dõi

2. Thời gian có hiệu lực của chứng thư số:

Đang theo dõi

a) Không quá 10 năm đối với chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số;

Đang theo dõi

b) Không quá 05 năm đối với chứng thư số của thuê bao.

Đang theo dõi

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của các bên

Đang theo dõi

1. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số:

Đang theo dõi

a) Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số có các quyền sau:

- Cấp phát, gia hạn, tạm dừng, thu hồi, khôi phục chứng thư số và thay đổi cặp khóa cho thuê bao khi có yêu cầu;

- Lưu giữ bảo sao khóa bí mật thuộc cặp khóa mã hóa của thuê bao và chỉ được sử dụng khóa bí mật này khi được phép của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hoặc người được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ủy quyền;

Đang theo dõi

b) Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số có các nghĩa vụ sau:

- Quản lý, vận hành hệ thống trang thiết bị kỹ thuật cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước;

- Có phương án dự phòng đảm bảo duy trì hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước an toàn, liên tục;

- Lưu trữ đầy đủ, chính xác và cập nhật thông tin của thuê bao phục vụ cho việc quản lý chứng thư số trong suốt thời gian chứng thư số có hiệu lực;

- Phân phối khóa và chứng thư số cho thuê bao;

- Công bố danh sách các chứng thư số đã cấp, tạm dừng hoặc thu hồi;

- Đảm bảo an toàn, bí mật khóa bí mật của thuê bao trong trường hợp đồng ý nhận ủy quyền lưu giữ bản sao khóa bí mật của thuê bao;

- Lưu trữ các thông tin chứng thư số của thuê bao trong thời hạn ít nhất 05 năm kể từ khi chứng thư số bị thu hồi;

- Tổ chức tiêu hủy chứng thư số và các dữ liệu liên quan đã hết hạn lưu trữ theo quy định tại Điều 19 Thông tư này nếu không có chỉ định nào khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

- Hướng dẫn và tạo điều kiện cho tổ chức quản lý thuê bao, thuê bao thực hiện đúng các quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

c) Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số không có nghĩa vụ kiểm tra từng giao dịch điện tử cụ thể của thuê bao.

Đang theo dõi

2. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức quản lý thuê bao:

Đang theo dõi

a) Tổ chức quản lý thuê bao có các quyền sau:

- Được cung cấp các thông tin hướng dẫn về trình tự, thủ tục cấp phát, quản lý và sử dụng chứng thư số;

- Được yêu cầu tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số cấp, gia hạn, tạm dừng, khôi phục, thu hồi chứng thư số hoặc thay đổi cặp khóa cho các thuê bao do mình quản lý.

Đang theo dõi

b) Tổ chức quản lý thuê bao có các nghĩa vụ sau:

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin trên đơn đề nghị cấp, gia hạn, tạm dừng, khôi phục, thu hồi chứng thư số và thay đổi cặp khóa của thuê bao do mình quản lý;

- Có trách nhiệm gửi hồ sơ về chứng thư số theo đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp về tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số;

- Hướng dẫn, kiểm tra và tạo điều kiện cho các thuê bao thuộc tổ chức mình quản lý, sử dụng chứng thư số và khóa bí mật theo đúng các quy định tại Thông tư này;

- Thông báo kịp thời bằng văn bản cho tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số tạm dừng hoặc thu hồi chứng thư số của thuê bao trong các trường hợp: thuê bao tạm nghỉ việc, nghỉ việc hoặc chuyển sang tổ chức khác; thuê bao chuyển công việc mới và không sử dụng chứng thư số đã cấp và các trường hợp khác xuất phát từ nhu cầu của tổ chức quản lý thuê bao.

Đang theo dõi

3. Quyền và nghĩa vụ của thuê bao:

Đang theo dõi

a) Thuê bao có các quyền sau:

- Được cung cấp các thông tin hướng dẫn về trình tự, thủ tục cấp phát, quản lý và sử dụng chứng thư số;

- Thông qua tổ chức quản lý thuê bao của mình để đề nghị cấp, gia hạn, tạm dừng, khôi phục, thu hồi chứng thư số hoặc thay đổi cặp khóa;

- Trong trường hợp cần thiết, thuê bao có thể trực tiếp gửi văn bản đề nghị tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số tạm dừng chứng thư số của mình và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về đề nghị đó.

Đang theo dõi

b) Thuê bao có các nghĩa vụ sau:

- Sử dụng chứng thư số đúng mục đích đã đăng ký;

- Bảo quản và sử dụng khóa bí mật, các dữ liệu trong thiết bị lưu giữ khóa bí mật theo chế độ “Mật”;

- Thông báo kịp thời cho tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số và tổ chức quản lý thuê bao của mình trong trường hợp phát hiện hoặc nghi ngờ chứng thư số, khóa bí mật không còn an toàn;

- Tuân thủ các quy định khác về cất phát, quản lý và sử dụng chứng thư số.

Đang theo dõi

Chương 2.

THUÊ BAO VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO

Đang theo dõi

Điều 7. Cấp chứng thư số

Đang theo dõi

1. Cá nhân, tổ chức đề nghị cấp chứng thư số phải thỏa mãn các điều kiện sau:

Đang theo dõi

a) Thuộc đối tượng theo quy định tại Điều 2 Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Chấp thuận các quy định đối với thuê bao tại Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ đề nghị cấp chứng thư số gồm:

Văn bản đề nghị cấp chứng thư số của tổ chức quản lý thuê bao gửi tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số (theo mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này), kèm theo Giấy đề nghị cấp chứng thư số (theo mẫu số 1 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này) của các cá nhân, tổ chức thuộc tổ chức quản lý thuê bao.

Đang theo dõi

3. Trường hợp tự tạo cặp khóa, thuê bao phải tạo cặp khóa trong khoảng thời gian quy định trên thông báo chấp thuận cấp chứng thư số. Trường hợp thuê bao không có điều kiện tạo cặp khóa trong khoảng thời gian quy định, tổ chức quản lý thuê bao phải có văn bản gửi tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số đề nghị gia hạn thời gian tạo khóa cho thuê bao.

Đang theo dõi

4. Thuê bao phải sử dụng thiết bị lưu giữ khóa bí mật theo tiêu chuẩn kỹ thuật do tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số quy định.

Đang theo dõi

Điều 8. Gia hạn chứng thư số

Đang theo dõi

1. Chứng thư số đề nghị gia hạn phải đảm bảo còn thời hạn sử dụng ít nhất là 30 ngày.

Đang theo dõi

2. Tổ chức quản lý thuê bao gửi giấy đề nghị gia hạn của thuê bao (theo mẫu số 2 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này) đến tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số.

Đang theo dõi

3. Mỗi chứng thư số được gia hạn không quá 03 lần, thời gian gia hạn cho mỗi lần không quá 05 năm.

Đang theo dõi

Điều 9. Tạm dừng chứng thư số

Đang theo dõi

1. Chứng thư số của thuê bao bị tạm dừng trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Theo yêu cầu bằng văn bản từ thuê bao (theo mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này) trong các trường hợp: khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu giữ khóa bí mật thất lạc, bị sao chép trái phép hoặc các trường hợp mất an toàn khác;

Đang theo dõi

b) Theo yêu cầu bằng văn bản từ phía các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

Đang theo dõi

c) Theo yêu cầu bằng văn bản từ tổ chức quản lý thuê bao;

Đang theo dõi

d) Có đủ căn cứ xác định thuê bao vi phạm các quy định tại Thông tư này;

Đang theo dõi

đ) Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số phát hiện ra bất cứ sai sót, sự cố nào có thể ảnh hưởng đến quyền lợi của thuê bao hoặc an ninh, an toàn của hệ thống cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.

Đang theo dõi

2. Thời gian tạm dừng chứng thư số tối đa là 06 tháng.

Đang theo dõi

Điều 10. Thu hồi chứng thư số

Đang theo dõi

1. Chứng thư số của thuê bao bị thu hồi trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Chứng thư số hết hạn sử dụng;

Đang theo dõi

b) Theo yêu cầu bằng văn bản từ phía các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

Đang theo dõi

c) Theo yêu cầu bằng văn bản từ tổ chức quản lý thuê bao;

Đang theo dõi

d) Tổ chức quản lý thuê bao, thuê bao giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

đ) Có đủ căn cứ xác định thuê bao vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng khóa bí mật và thiết bị lưu giữ khóa bí mật tại Thông tư này;

Đang theo dõi

2. Chứng thư số bị thu hồi sau khi hết thời hạn lưu trữ được tiêu hủy theo quy định tại Điều 19 Thông tư này nếu không có chỉ định khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Đang theo dõi

Điều 11. Thay đổi cặp khóa

Đang theo dõi

1. Thuê bao có yêu cầu thay đổi cặp khóa phải đảm bảo thời hạn sử dụng còn lại của chứng thư số ít nhất là 30 ngày.

Đang theo dõi

2. Tổ chức quản lý thuê bao có giấy đề nghị thay đổi cặp khóa của thuê bao (theo mẫu số 6 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này) gửi tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số.

Đang theo dõi

Điều 12. Kiểm tra chữ ký số

Đang theo dõi

1. Trước khi chấp nhận chữ ký số của người ký, người nhận phải kiểm tra những thông tin sau:

Đang theo dõi

a) Hiệu lực, phạm vi sử dụng, giới hạn trách nhiệm chứng thư số của người ký và chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số;

Đang theo dõi

b) Chữ ký số phải được tạo bởi khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trên chứng thư số của người ký.

Đang theo dõi

2. Người nhận phải chịu mọi thiệt hại xảy ra trong trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Không tuân thủ các quy định tại khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

b) Đã biết hoặc được thông báo về sự không còn tin cậy của chứng thư số và khóa bí mật của người ký.

Đang theo dõi

Chương 3.

TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỮ KÝ SỐ

Đang theo dõi

Điều 13. Cấp, gia hạn chứng thư số

Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số có trách nhiệm:

Đang theo dõi

1. Cung cấp cho tổ chức, cá nhân xin cấp chứng thư số những thông tin sau đây:

Đang theo dõi

a) Phạm vi, giới hạn sử dụng của chứng thư số, yêu cầu bảo mật và những thông tin khác có khả năng ảnh hưởng đến quyền lợi của tổ chức, cá nhân xin cấp chứng thư số;

Đang theo dõi

b) Yêu cầu đối với thuê bao trong việc tạo, lưu giữ và sử dụng khóa bí mật;

Đang theo dõi

c) Những nội dung khác do tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số quy định để đảm bảo an ninh, an toàn cho hệ thống cung cấp dịch vụ chữ ký số.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp hoặc gia hạn chứng thư số hợp lệ, tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số có trách nhiệm kiểm tra, cấp chứng thư số hoặc gia hạn chứng thư số cho thuê bao nếu đủ điều kiện hoặc có văn bản từ chối trong đó nêu rõ lý do từ chối nếu không đủ điều kiện cấp hoặc gia hạn chứng thư số.

Đang theo dõi

3. Công bố danh sách chứng thư số cấp mới cho thuê bao trong khoảng thời gian quy định tại Điều 18 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 14. Tạm dừng, thu hồi chứng thư số

Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số có trách nhiệm:

Đang theo dõi

1. Đảm bảo kênh thông tin tiếp nhận yêu cầu tạm dừng, thu hồi chứng thư số hoạt động 24 giờ trong ngày và 07 ngày trong tuần.

Đang theo dõi

2. Lưu trữ thông tin liên quan đến hoạt động tạm dừng hoặc thu hồi chứng thư số trong thời gian ít nhất 05 năm kể từ thời điểm chứng thư số bị tạm dừng hoặc thu hồi.

Đang theo dõi

3. Khi có đủ căn cứ tạm dừng, thu hồi chứng thư số, tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số phải lập tức tiến hành tạm dừng hoặc thu hồi chứng thư số, đồng thời thông báo cho thuê bao và công bố danh sách tạm dừng, thu hồi theo quy định tại Điều 18 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 15. Khôi phục chứng thư số

Đang theo dõi

1. Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số có trách nhiệm xem xét khôi phục chứng thư số cho thuê bao trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Theo yêu cầu bằng văn bản từ phía các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

Đang theo dõi

b) Theo đề nghị khôi phục chứng thư số của thuê bao hoặc quản lý thuê bao (theo mẫu số 4 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này) trong trường hợp thuê bao hoặc quản lý thuê bao có đề nghị tạm dừng chứng thư số trước đó;

Đang theo dõi

c) Thời gian tạm dừng chứng thư số theo đề nghị tạm dừng đã hết;

Đang theo dõi

d) Chứng thư số bị tạm dừng theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều 9 Thông tư này và những vi phạm, sai sót, sự cố đó đã được khắc phục.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số có trách nhiệm khôi phục chứng thư số cho thuê bao nếu đủ điều kiện hoặc có văn bản từ chối nếu không đủ điều kiện khôi phục chứng thư số.

Đang theo dõi

Điều 16. Tạo và cung cấp khóa

Đang theo dõi

1. Một cặp khóa của thuê bao có thể được tạo ra bởi:

Đang theo dõi

a) Bản thân thuê bao;

Đang theo dõi

b) Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số theo yêu cầu bằng văn bản của thuê bao hoặc tổ chức quản lý thuê bao.

Đang theo dõi

2. Trường hợp tự tạo cặp khóa, thuê bao phải tiến hành theo đúng các quy định tạo khóa của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số.

Đang theo dõi

3. Trường hợp tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số tạo cặp khóa cho thuê, khóa bí mật phải được chuyển đến cho thuê bao bằng phương thức an toàn và bảo mật.

Đang theo dõi

Điều 17. Thay đổi cặp khóa thuê bao

Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số có trách nhiệm sau:

Đang theo dõi

1. Đảm bảo kênh thông tin tiếp nhận yêu cầu thay đổi cặp khóa hoạt động 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thay đổi khóa hợp lệ, tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số kiểm tra, thay đổi cặp khóa cho thuê bao nếu đủ điều kiện và phân phối khóa theo quy định tại Điều 16 Thông tư này hoặc có văn bản từ chối nếu không đủ điều kiện.

Đang theo dõi

3. Lưu trữ thông tin liên quan đến hoạt động thay đổi cặp khóa trong thời gian ít nhất 05 năm, kể từ thời điểm thay đổi.

Đang theo dõi

Điều 18. Cập nhật và công bố thông tin

Đang theo dõi

1. Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số có trách nhiệm duy trì 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần trên trang tin điện tử của mình những thông tin sau:

Đang theo dõi

a) Thông tư chứng thực chữ ký số và chứng thư số;

Đang theo dõi

b) Danh sách chứng thư số có hiệu lực, bị tạm dừng, bị thu hồi của thuê bao;

Đang theo dõi

c) Những thông tin cần thiết khác.

Đang theo dõi

2. Thời gian cập nhật cơ sở dữ liệu chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số:

Đang theo dõi

a) Trong vòng 08 giờ làm việc kể từ thời điểm hoàn thành thủ tục cấp đối với chứng thư số mới cấp;

Đang theo dõi

b) Ngay sau khi hoàn thành công việc tạm dừng, thu hồi chứng thư số hoặc thay đổi cặp khóa.

Đang theo dõi

Điều 19. Tiêu hủy chứng thư số

Đang theo dõi

1. Nguyên tắc tiêu hủy:

Đang theo dõi

a) Phải đảm bảo tiêu hủy hết thông tin trên giấy và trên thiết bị lưu giữ;

Đang theo dõi

b) Hội đồng tiêu hủy gồm đại diện lãnh đạo tổ chức quản lý thuê bao và đại diện các bộ phận liên quan đến việc quản lý, sử dụng chứng thư số. Hội đồng tiến hành tiêu hủy chứng thư số, dữ liệu liên quan và lập biên bản tiêu hủy với các nội dung chính: loại tài liệu đã tiêu hủy; phương thức tiêu hủy; kết luận và chữ ký của các thành viên hội đồng tiêu hủy.

Đang theo dõi

2. Phương thức tiêu hủy:

Đang theo dõi

a) Hủy bỏ tài liệu giấy bằng cách cắt vụn không còn khả năng khôi phục nguyên trạng hoặc đốt cháy hoàn toàn tài liệu;

Đang theo dõi

b) Xóa không còn khả năng phục hồi toàn bộ thông tin chứng thư số và các dữ liệu liên quan trên các thiết bị lưu giữ.

Đang theo dõi

3. Nội dung tiêu hủy:

Đang theo dõi

a) Dữ liệu chứng thư số, cặp khóa;

Đang theo dõi

b) Các dữ liệu khác liên quan đến việc cấp, quản lý, sử dụng chứng thư số.

Đang theo dõi

Chương 4.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 20. Vi phạm và xử lý vi phạm, khiếu nại và giải quyết tranh chấp

Việc xác định vi phạm và xử lý vi phạm, khiếu nại và giải quyết tranh chấp về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số, thuê bao và tổ chức quản lý thuê bao thực hiện theo quy định của Nghị định chữ ký số và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 21. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 6 năm 2011 và thay thế Quyết định số 04/2008/QĐ-NHNN ngày 21/02/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy chế cấp phát, quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 22. Trách nhiệm thi hành

Đang theo dõi

1. Cục Công nghệ tin học có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc chấp hành Thông tư này của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức khác có sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

b) Nghiên cứu, triển khai tích hợp chữ ký số vào các hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng điện tử của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm phối hợp với Cục Công nghệ tin học kiểm tra việc chấp hành Thông tư này của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Đang theo dõi

3. Vụ Kiểm toán nội bộ có trách nhiệm thực hiện hoạt động kiểm tra nội bộ và kiểm toán nội bộ việc chấp hành Thông tư này đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

4. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chủ tịch hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước và thủ trưởng các tổ chức khác có sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm tổ chức triển khai và kiểm tra việc chấp hành tại đơn vị mình theo đúng các quy định của Thông tư này.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Như khoản 4 Điều 22;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu VP, CNTH, PC.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Toàn Thắng

PHỤ LỤC

CÁC MẪU BIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-NHNN ngày 17/5/2011)

Mẫu số 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ

Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước

Họ và tên: …………………………………………………………….. Giới tính: ................................

Ngày sinh: ……………………………. Nơi sinh: ………………………. Quốc tịch: ........................

Số CMT/Hộ chiếu: ………………………….. Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: ...........................

Địa chỉ thường trú:.................................................................................................................

Nơi công tác:........................................................................................................................

Mã Ngân hàng:......................................................................................................................

Điện thoại: ………………………………….. Fax: .......................................................................

Chức vụ: ……………………………………… Bộ phận:...............................................................

Điện thoại nhà riêng (*) ………………………………. Di động:.....................................................

Email(*).................................................................................................................................

Thời hạn đề nghị cấp (tối đa là 05 năm tính từ ngày cấp chứng thư số): ………………….. năm

Loại nghiệp vụ: (TTLNH/BC theo NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK…) ..........................................

Mục đích sử dụng trong nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH):

□ Truyền thông                                        □ Phê duyệt giao dịch

- Tôi cam đoan những thông tin khai báo trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

- Nếu được chấp thuận cấp chứng thư số, tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của Ngân hàng Nhà nước và của Nhà nước về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.

Tên tổ chức quản lý thuê bao:…………….

Xác nhận của thủ trưởng đơn vị
(Cấp xác nhận là Hội sở chính hoặc Chi nhánh nơi làm việc của thuê bao)

Ngày … tháng … năm …
Người khai ký và ghi rõ họ, tên

Chú thích: (*) là những thông tin không bắt buộc.

Mẫu số 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------

GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN CHỨNG THƯ SỐ

Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước

Họ và tên: …………………………………………………………….. Giới tính: ................................

Ngày sinh: ……………………………. Nơi sinh: ………………………. Quốc tịch: ........................

Số CMT/Hộ chiếu: ………………………….. Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: ...........................

Địa chỉ thường trú:.................................................................................................................

Nơi công tác:........................................................................................................................

Mã Ngân hàng:......................................................................................................................

Điện thoại: ………………………………….. Fax: .......................................................................

Chức vụ: ……………………………………… Bộ phận:...............................................................

Điện thoại nhà riêng (*) ………………………………. Di động:.....................................................

Email(*).................................................................................................................................

Đề nghị gia hạn chứng thư số:

Số chứng thư số:………………. Ngày cấp (lần đầu) …………………… Ngày hết hạn:.................

Loại nghiệp vụ: (TTLNH/BC theo NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK…) ..........................................

Mục đích sử dụng trong nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH):

□ Truyền thông                                        □ Phê duyệt giao dịch

Lý do gia hạn: .......................................................................................................................

Thời hạn gia hạn (tối đa là 05 năm): ……………….. năm

Tên tổ chức quản lý thuê bao:…………….

Xác nhận của thủ trưởng đơn vị
(Cấp xác nhận là Hội sở chính hoặc Chi nhánh nơi làm việc của thuê bao)

Ngày … tháng … năm …
Người khai ký và ghi rõ họ, tên

Chú thích: (*) là những thông tin không bắt buộc.

Mẫu số 3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM DỪNG CHỨNG THƯ SỐ

Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước

Họ và tên: …………………………………………………………….. Giới tính: ................................

Ngày sinh: ……………………………. Nơi sinh: ………………………. Quốc tịch: ........................

Số CMT/Hộ chiếu: ………………………….. Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: ...........................

Địa chỉ thường trú:.................................................................................................................

Nơi công tác:........................................................................................................................

Mã Ngân hàng:......................................................................................................................

Điện thoại: ………………………………….. Fax: .......................................................................

Chức vụ: ……………………………………… Bộ phận:...............................................................

Điện thoại nhà riêng (*) ………………………………. Di động:.....................................................

Email(*).................................................................................................................................

Đề nghị tạm dừng chứng thư số:

Số chứng thư số:………………. Ngày cấp: ………………… Ngày hết hạn:.................................

Loại nghiệp vụ: (TTLNH/BC theo NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK…) ..........................................

Mục đích sử dụng trong nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH):

□ Truyền thông                                        □ Phê duyệt giao dịch

Thời gian tạm dừng (không quá 06 tháng): Từ ngày …………….. Đến ngày ...............................

Lý do tạm dừng: ...................................................................................................................

Tên tổ chức quản lý thuê bao:…………….

Xác nhận của thủ trưởng đơn vị
(Không cần xác nhận trong trường hợp thuê bao trực tiếp đề nghị tạm dừng)

Ngày … tháng … năm …
Người khai ký và ghi rõ họ, tên

Chú thích: (*) là những thông tin không bắt buộc.

Mẫu số 4

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------

GIẤY ĐỀ NGHỊ KHÔI PHỤC CHỨNG THƯ SỐ

Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước

Họ và tên: …………………………………………………………….. Giới tính: ................................

Ngày sinh: ……………………………. Nơi sinh: ………………………. Quốc tịch: ........................

Số CMT/Hộ chiếu: ………………………….. Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: ...........................

Địa chỉ thường trú:.................................................................................................................

Nơi công tác:........................................................................................................................

Mã Ngân hàng:......................................................................................................................

Điện thoại: ………………………………….. Fax: .......................................................................

Chức vụ: ……………………………………… Bộ phận:...............................................................

Điện thoại nhà riêng (*) ………………………………. Di động:.....................................................

Email(*).................................................................................................................................

Đề nghị tạm khôi phục chứng thư số:

Số chứng thư số:………………. Ngày cấp: ………………… Ngày hết hạn:.................................

Loại nghiệp vụ: (TTLNH/BC theo NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK…) ..........................................

Mục đích sử dụng trong nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH):

□ Truyền thông                                        □ Phê duyệt giao dịch

Thời gian tạm dừng: Từ ngày …………………….……….. Đến ngày ..........................................

Lý do khôi phục: ...................................................................................................................

Tên tổ chức quản lý thuê bao:…………….

Xác nhận của thủ trưởng đơn vị
(Cấp xác nhận là Hội sở chính hoặc Chi nhánh nơi làm việc của thuê bao)

Ngày … tháng … năm …
Người khai ký và ghi rõ họ, tên

Chú thích: (*) là những thông tin không bắt buộc.

Mẫu số 5

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------

GIẤY ĐỀ NGHỊ THU HỒI CHỨNG THƯ SỐ

Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước

Họ và tên: …………………………………………………………….. Giới tính: ................................

Ngày sinh: ……………………………. Nơi sinh: ………………………. Quốc tịch: ........................

Số CMT/Hộ chiếu: ………………………….. Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: ...........................

Địa chỉ thường trú:.................................................................................................................

Nơi công tác:........................................................................................................................

Mã Ngân hàng:......................................................................................................................

Điện thoại: ………………………………….. Fax: .......................................................................

Chức vụ: ……………………………………… Bộ phận:...............................................................

Điện thoại nhà riêng (*) ………………………………. Di động:.....................................................

Email(*).................................................................................................................................

Đề nghị thu hồi chứng thư số:

Số chứng thư số:………………. Ngày cấp: ………………… Ngày hết hạn:.................................

Loại nghiệp vụ: (TTLNH/BC theo NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK…) ..........................................

Mục đích sử dụng trong nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH):

□ Truyền thông                                        □ Phê duyệt giao dịch

Lý do thu hồi: .......................................................................................................................

Tên tổ chức quản lý thuê bao:…………….

Xác nhận của thủ trưởng đơn vị
(Cấp xác nhận là Hội sở chính hoặc Chi nhánh nơi làm việc của thuê bao)

Ngày … tháng … năm …
Người khai ký và ghi rõ họ, tên

Chú thích: (*) là những thông tin không bắt buộc.

Mẫu số 6

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------

GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI CẶP KHÓA

Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước

Họ và tên: …………………………………………………………….. Giới tính: ................................

Ngày sinh: ……………………………. Nơi sinh: ………………………. Quốc tịch: ........................

Số CMT/Hộ chiếu: ………………………….. Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: ...........................

Địa chỉ thường trú:.................................................................................................................

Nơi công tác:........................................................................................................................

Mã Ngân hàng:......................................................................................................................

Điện thoại: ………………………………….. Fax: .......................................................................

Chức vụ: ……………………………………… Bộ phận:...............................................................

Điện thoại nhà riêng (*) ………………………………. Di động:.....................................................

Email(*).................................................................................................................................

Đề nghị thay đổi cặp khóa thuộc chứng thư số:

Số chứng thư số:………………. Ngày cấp: ………………… Ngày hết hạn:.................................

Loại nghiệp vụ: (TTLNH/BC theo NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK…) ..........................................

Mục đích sử dụng trong nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH):

□ Truyền thông                                        □ Phê duyệt giao dịch

Lý do thay đổi: ......................................................................................................................

Tên tổ chức quản lý thuê bao:…………….

Xác nhận của thủ trưởng đơn vị
(Cấp xác nhận là Hội sở chính hoặc Chi nhánh nơi làm việc của thuê bao)

Ngày … tháng … năm …
Người khai ký và ghi rõ họ, tên

Chú thích: (*) là những thông tin không bắt buộc.

Mẫu số 7


-------

Số: …………..
V/v Đăng ký chứng thư số

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

….., ngày … tháng … năm …

Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước

(Tên tổ chức quản lý thuê bao) đăng ký chứng thư số cho các cán bộ có tên sau:

STT

Mã đơn vị

Tên đơn vị

Tên cán bộ

Loại nghiệp vụ

Ghi chú
(đã có CTS)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

2

……..

……..

……..

……..

……….

……….

BCTK

TTLNH (Truyền thông)

 

(Giấy đề nghị cấp chứng thư số được gửi kèm theo công văn này)

Đề nghị Cục Công nghệ tin học cấp chứng thư số cho các cán bộ có tên nêu trên.

Mọi chi tiết xin liên hệ: (Tên cán bộ phụ trách đăng ký, quản lý chứng thư số của đơn vị)

Số điện thoại: …………………………………….. Di động: ..........................................................

Email:...................................................................................................................................

Chú ý:

1. Cột Loại nghiệp vụ:

- Thanh toán liên ngân hàng TTLNH (ghi rõ dùng cho Truyền thông hay Phê duyệt lệnh);

- Chương trình Báo cáo thống kê (BCTK);

- Dự trữ bắt buộc (DTBB);

- Báo cáo tài chính (BCTC);

- …

2. Cột Ghi chú:

- Đối với các thuê bao đã được Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số NHNN cấp chứng thư số thì đánh dấu (X) vào cột Ghi chú.

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.

TỔNG GIÁM ĐỐC
(THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ)
(Cấp xác nhận là Hội sở chính)

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 12/2011/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 12/2011/TT-NHNN

01

Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 của Quốc hội

02

Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam của Quốc hội, số 46/2010/QH12

03

Luật Các tổ chức tín dụng của Quốc hội, số 47/2010/QH12

04

Nghị quyết 60/NQ-CP của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

05

Quyết định 04/2008/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế cấp phát, quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 4009/QĐ-BTC của Bộ Tài chính công bố Thông tư 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn Nhà nước (được sửa đổi, bố sung bởi Thông tư 77/2021/TT-BTC ngày 17/9/2021 của Bộ Tài chính) tiếp tục có hiệu lực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×