Thông tư 08/2024/TT-NHNN quy định quản lý, vận hành Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 08/2024/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2024/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Tiến Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/06/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định quản lý, vận hành Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng từ 15/8/2024
Ngày 25/6/2024, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Thông tư 08/2024/TT-NHNN quy định về việc quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia. Sau đây là một số nội dung đáng chú ý của Thông tư này.
1. Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia (TTLNH) là hệ thống tổng thể bao gồm:
- Trung tâm Xử lý Quốc gia;
- Trung tâm Xử lý Quốc gia dự phòng;
- Phần mềm cài đặt tại các thành viên và đơn vị thành viên để xử lý các lệnh thanh toán.
2. Hoạt động của Trung tâm Xử lý Quốc gia
- Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ điện tử.
- Thực hiện xử lý các lệnh thanh toán hợp lệ, lệnh hủy lệnh thanh toán hợp lệ; thông báo theo yêu cầu về lệnh thanh toán và kết quả xử lý lệnh thanh toán cho các thành viên, đơn vị thành viên liên quan đến lệnh thanh toán đó.
- Đối chiếu lệnh thanh toán với các thành viên, đơn vị thành viên trong Hệ thống TTLNH Quốc gia.
- Từ chối thực hiện thanh toán các lệnh thanh toán không hợp lệ, lệnh hủy lệnh thanh toán không hợp lệ, lệnh thanh toán gửi sau thời điểm Hệ thống TTLNH Quốc gia ngừng nhận lệnh thanh toán.
- Từ chối thực hiện thanh toán các lệnh thanh toán giá trị cao, lệnh thanh toán bằng ngoại tệ đối với các thành viên không đủ khả năng thanh toán của loại tiền tương ứng….
3. Chứng từ sử dụng trong TTLNH
- Chứng từ sử dụng trong TTLNH là chứng từ bằng giấy hoặc dưới dạng chứng từ điện tử theo quy định của pháp luật hiện hành về chế độ chứng từ kế toán.
- Cơ sở để lập lệnh thanh toán là các chứng từ sử dụng trong TTLNH.
- Lệnh thanh toán được lập dưới dạng chứng từ điện tử theo đúng mẫu, đáp ứng các chuẩn dữ liệu do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
4. Quy định về sử dụng dịch vụ thanh toán
- Lệnh thanh toán bằng đồng Việt Nam có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên phải sử dụng dịch vụ thanh toán giá trị cao.
- Lệnh thanh toán bằng đồng Việt Nam có giá trị nhỏ hơn 500 triệu đồng có thể sử dụng dịch vụ thanh toán giá trị cao hoặc dịch vụ thanh toán giá trị thấp.
- Lệnh thanh toán bằng ngoại tệ phải sử dụng dịch vụ thanh toán ngoại tệ.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
Xem chi tiết Thông tư 08/2024/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 08/2024/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định về việc quản lý, vận hành và sử dụng
Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia
______________________
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 22 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 52/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định về thanh toán không dùng tiền mặt;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về việc quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định việc quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia để thực hiện việc thanh toán và quyết toán giữa các đơn vị tham gia hệ thống thanh toán này bằng đồng Việt Nam (VND), Đô la Mỹ (USD), Đồng tiền chung châu Âu (EUR) và các loại ngoại tệ khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) quyết định trong từng thời kỳ.
Thành viên, đơn vị thành viên của Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia, Đơn vị vận hành Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia, Thành viên chủ trì hệ thống bù trừ điện tử (sau đây viết tắt là BTĐT), các đơn vị liên quan của Ngân hàng Nhà nước.
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
LỆNH THANH TOÁN TRONG TTLNH
(i) Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp chứng từ giao dịch thanh toán của khách hàng;
(ii) Xác định, phân loại lệnh thanh toán để xử lý;
(iii) Đối chiếu, kiểm tra số dư tài khoản của khách hàng;
(iv) Nhập các thông tin cơ bản sau: đơn vị khởi tạo lệnh (tên, mã ngân hàng), số tiền, tên, địa chỉ, tài khoản (nếu có), số chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người phát lệnh hoặc mã số doanh nghiệp (đối với người phát lệnh là doanh nghiệp), đơn vị phục vụ người phát lệnh, đơn vị nhận lệnh (tên, mã ngân hàng), tên, địa chỉ, tài khoản (nếu có), số chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu, ngày cấp và nơi cấp chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân hoặc hộ chiếu của người nhận lệnh hoặc mã số doanh nghiệp (đối với người nhận lệnh là doanh nghiệp), đơn vị phục vụ người nhận lệnh, nội dung chuyển tiền và các nội dung khác liên quan đến giao dịch trên thị trường liên ngân hàng, giao dịch nộp ngân sách nhà nước, giao dịch mua bán trái phiếu Chính phủ và các loại giao dịch khác (nếu có) theo Mẫu số TTLNH-04 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này;
(v) Kiểm soát lại các dữ liệu đã nhập và ký chữ ký điện tử vào lệnh thanh toán;
(vi) Ký trên chứng từ, chuyển chứng từ và dữ liệu đã nhập cho người kiểm soát lệnh;
(i) Căn cứ nội dung trên các chứng từ liên quan, kiểm soát lại các yếu tố: đơn vị nhận lệnh, đơn vị phục vụ người phát lệnh, đơn vị phục vụ người nhận lệnh, số tiền để kiểm tra dữ liệu do người lập lệnh đã nhập, nội dung thanh toán;
(ii) Trường hợp phát hiện có sai sót: chuyển trả người lập lệnh;
(iii) Trường hợp dữ liệu đúng: ký chữ ký điện tử vào lệnh thanh toán, ký trên chứng từ và chuyển cho người duyệt lệnh;
(i) Kiểm tra sự khớp đúng giữa số liệu trên chứng từ gốc và số liệu trên hệ thống;
(ii) Trường hợp phát hiện sai sót: chuyển trả người lập lệnh hoặc người kiểm soát lệnh;
(iii) Trường hợp dữ liệu đúng: ký trên chứng từ, ký chữ ký điện tử vào lệnh thanh toán để chuyển đi.
Trường hợp lệnh thanh toán được khởi tạo từ chứng từ điện tử từ các hệ thống nội bộ của thành viên, đơn vị thành viên thì phải tuân thủ quy định về cấu trúc, định dạng dữ liệu do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định và đảm bảo các yêu cầu sau:
Trong quá trình sử dụng, các thành viên, đơn vị thành viên chịu trách nhiệm pháp lý về tính hợp pháp của chứng từ dùng để lập lệnh thanh toán tại đơn vị. Thành viên, đơn vị thành viên kiểm tra tính hợp lệ của lệnh thanh toán, thông tin kiểm tra bao gồm:
Các thành viên, đơn vị thành viên thực hiện hạch toán lệnh thanh toán theo quy định của pháp luật hiện hành.
Lệnh thanh toán được xử lý tại Trung tâm Xử lý Quốc gia và gửi kết quả cho Cấu phần Xử lý tài khoản thanh toán và kiểm tra, đối chiếu số liệu để hạch toán cho các thành viên và đơn vị Ngân hàng Nhà nước.
Sở Giao dịch căn cứ Bảng kê được lập hàng ngày trên dữ liệu điện tử theo các Mẫu số TTLNH-10, Mẫu số TTLNH-11, Mẫu số TTLNH-12, Mẫu số TTLNH-13, Mẫu số TTLNH-14, Mẫu số TTLNH-15 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này để làm cơ sở thực hiện, đối chiếu với kết quả hạch toán lệnh thanh toán và lưu trữ.
XỬ LÝ QUYẾT TOÁN BÙ TRỪ GIỮA CÁC THÀNH VIÊN
VÀ KẾT QUẢ QUYẾT TOÁN RÒNG TỪ CÁC HỆ THỐNG KHÁC
Hạn mức nợ ròng đầu kỳ của mỗi thành viên được tính trên cơ sở mức chênh lệch (phải trả - phải thu) cao nhất trong thanh toán giá trị thấp của thành viên xét trong 06 tháng liền trước của kỳ thiết lập hạn mức nợ ròng và đảm bảo tỷ lệ ký quỹ theo quy định;
Trường hợp hạn mức nợ ròng đầu kỳ tính toán bằng không hoặc âm, hạn mức nợ ròng được tính trên cơ sở hạn mức nợ ròng kỳ liền trước và đảm bảo tỷ lệ ký quỹ theo quy định;
Trường hợp thành viên tham gia dịch vụ thanh toán giá trị thấp có thời gian chưa đủ 06 tháng, hạn mức nợ ròng của thành viên đó được thiết lập bằng giá trị của giấy tờ có giá, tiền ký quỹ để thiết lập hạn mức nợ ròng của thành viên;
Thành viên chịu trách nhiệm về số liệu tính hạn mức nợ ròng đầu kỳ. Sở Giao dịch thiết lập hạn mức nợ ròng căn cứ đề nghị của thành viên, giấy tờ có giá, tiền ký quỹ của thành viên để thiết lập hạn mức nợ ròng cho thành viên, đảm bảo tỷ lệ ký quỹ theo quy định, sau đó, thông báo kết quả để thành viên thực hiện;
Trường hợp thành viên không đề nghị thiết lập hạn mức nợ ròng định kỳ trong vòng 05 ngày làm việc đầu tiên của kỳ thiết lập hạn mức nợ ròng, hạn mức nợ ròng của thành viên được thiết lập bằng không. Trường hợp thành viên đề nghị thiết lập hạn mức nợ ròng sau thời gian 05 ngày làm việc đầu tiên của kỳ thiết lập hạn mức nợ ròng, áp dụng tỷ lệ ký quỹ tối thiểu theo quy định (ngoại trừ các thành viên thuộc các trường hợp được quy định tại điểm b, c khoản 3 Điều 17 Thông tư này);
Trường hợp thành viên đề nghị thiết lập hạn mức nợ ròng cao hơn hạn mức nợ ròng đầu kỳ, phần giá trị tăng thêm của hạn mức nợ ròng so với hạn mức nợ ròng đầu kỳ được áp dụng tỷ lệ ký quỹ tương ứng như quy định tại điểm a(i) khoản 2 Điều này.
(i) Trường hợp thành viên có nhu cầu điều chỉnh tăng hạn mức nợ ròng, Sở Giao dịch xem xét áp dụng tỷ lệ ký quỹ 100% đối với phần giá trị hạn mức nợ ròng tăng thêm vượt quá 150% giá trị hạn mức nợ ròng đầu kỳ; phần giá trị hạn mức nợ ròng tăng thêm không vượt quá 150% giá trị hạn mức nợ ròng đầu kỳ được áp dụng tỷ lệ ký quỹ tối thiểu theo quy định;
(ii) Trường hợp thành viên có nhu cầu giảm hạn mức nợ ròng, phần giá trị hạn mức nợ ròng điều chỉnh giảm sẽ được áp dụng tỷ lệ ký quỹ tương ứng với các tỷ lệ đã áp dụng trước đó;
Trường hợp thành viên sử dụng giấy tờ có giá, tiền ký quỹ để yêu cầu tăng hạn mức nợ ròng, thành viên phải thực hiện ký quỹ giấy tờ có giá, ký quỹ bằng tiền bổ sung. Trường hợp thành viên sử dụng số dư tài khoản thanh toán để yêu cầu tăng hạn mức nợ ròng, Sở Giao dịch trích (ghi Nợ) tiền trên tài khoản thanh toán của thành viên đó để thực hiện ký quỹ bổ sung. Trường hợp ký quỹ bổ sung không đủ, không thực hiện yêu cầu này;
Sau khi hoàn thành việc quyết toán bù trừ giá trị thấp trong ngày, Sở Giao dịch hoàn trả giấy tờ có giá, tiền ký quỹ bổ sung khi thành viên có yêu cầu; đồng thời, hạn mức nợ ròng tạm thời trong ngày được điều chỉnh về bằng hạn mức nợ ròng. Hạn mức nợ ròng tạm thời trong ngày được xác định như sau:
Hạn mức nợ ròng tạm thời trong ngày = hạn mức nợ ròng + phần giá trị tăng thêm tạm thời trong ngày của hạn mức nợ ròng;
Hạn mức nợ ròng tạm thời trong ngày = hạn mức nợ ròng - phần giá trị giảm tạm thời trong ngày của hạn mức nợ ròng.
Hạn mức nợ ròng hiện thời = hạn mức nợ ròng tạm thời trong ngày + tổng các khoản tiền phải thu của lệnh thanh toán giá trị thấp tính từ đầu ngày đến hiện thời - tổng các khoản tiền phải trả của lệnh thanh toán giá trị thấp tính từ đầu ngày đến hiện thời;
Đầu ngày làm việc, các thành viên tham gia dịch vụ thanh toán giá trị thấp được cấp hạn mức nợ ròng. Tại mỗi thời điểm trong ngày làm việc, hạn mức nợ ròng hiện thời có thể thay đổi (tăng hoặc giảm) tùy thuộc vào hoạt động giao dịch thanh toán giá trị thấp của các thành viên và đơn vị thành viên. Hạn mức nợ ròng hiện thời là cơ sở để thực hiện dịch vụ thanh toán giá trị thấp của thành viên, đơn vị thành viên.
Trường hợp số tiền trên lệnh thanh toán vượt quá hạn mức nợ ròng hiện thời, việc xử lý được thực hiện như sau:
Trung tâm Xử lý Quốc gia thực hiện quyết toán bù trừ như sau:
Sở Giao dịch thực hiện theo dõi tình trạng quyết toán bù trừ qua Hệ thống TTLNH Quốc gia theo trình tự sau:
(i) Thành viên quyết toán thực hiện thấu chi trong hạn mức thấu chi theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về thấu chi và cho vay qua đêm trong TTLNH để xử lý kết quả quyết toán ròng;
(ii) Khi thành viên quyết toán đã sử dụng hết hạn mức thấu chi được cấp nhưng không đủ số dư để xử lý quyết toán ròng, kết quả quyết toán ròng được chuyển vào hàng đợi quyết toán. Khi đủ số dư, kết quả quyết toán ròng được xử lý tiếp;
(iii) Thành viên chủ trì BTĐT thực hiện vấn tin trên Hệ thống TTLNH Quốc gia để kiểm tra tình trạng xử lý kết quả quyết toán ròng trong hàng đợi; đồng thời, thông báo và yêu cầu thành viên quyết toán không đủ số dư khi quyết toán ròng có biện pháp kịp thời tăng số dư trên tài khoản thanh toán từ nguồn vốn của chính thành viên quyết toán hoặc thông qua các giao dịch trên thị trường tiền tệ hoặc vay vốn lẫn nhau trên thị trường liên ngân hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước để thực hiện quyết toán ròng;
(iv) Đến thời điểm ngừng nhận lệnh thanh toán giá trị thấp Hệ thống TTLNH Quốc gia, trường hợp thành viên quyết toán không đủ khả năng thanh toán, Sở Giao dịch trích (ghi Nợ) tiền ký quỹ thiết lập hạn mức BTĐT của thành viên quyết toán (nếu có) để thực hiện việc quyết toán ròng. Ngay sau khi trích (ghi Nợ) tiền ký quỹ thiết lập hạn mức BTĐT của thành viên quyết toán, Sở Giao dịch thông báo cho Thành viên chủ trì BTĐT biết trong trường hợp Hệ thống TTLNH Quốc gia chưa có chức năng hỗ trợ Thành viên chủ trì BTĐT truy cập để tự theo dõi. Thành viên chủ trì BTĐT điều chỉnh giảm hạn mức BTĐT trên cơ sở giá trị giấy tờ có giá, tiền ký quỹ còn lại của thành viên quyết toán đó;
(v) Đến thời điểm ngừng nhận lệnh thanh toán giá trị cao Hệ thống TTLNH Quốc gia, thành viên quyết toán không đủ khả năng thanh toán, Sở Giao dịch lập báo cáo thành viên thiếu vốn theo Mẫu số TTLNH-25 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này và thông báo cho Thành viên chủ trì BTĐT, thành viên thiếu vốn.
Thành viên quyết toán không đủ khả năng thanh toán phải lập Giấy nhận nợ vay bù trừ theo Mẫu số TTLNH-28 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này gửi Sở Giao dịch để thực hiện quyết toán ròng với lãi suất bằng lãi suất cho vay qua đêm trong TTLNH và cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định trong từng thời kỳ. Sở Giao dịch thực hiện cho vay và gửi thông báo cho Thành viên chủ trì BTĐT biết để điều chỉnh giảm hạn mức BTĐT bằng không đối với thành viên quyết toán đang có nợ vay thanh toán bù trừ đến khi Sở Giao dịch hoàn thành việc thu hồi nợ; đồng thời, gửi thông tin về thành viên vay thanh toán bù trừ cho Vụ Thanh toán để theo dõi; sau khi hoàn thành việc thu nợ, Sở Giao dịch thông báo cho Thành viên chủ trì BTĐT và Vụ Thanh toán;
(i) Vào đầu ngày làm việc liền kề tiếp theo ngày phát sinh khoản vay để quyết toán ròng và trước thời điểm Thành viên chủ trì BTĐT gửi kết quả quyết toán ròng, thành viên quyết toán thiếu vốn quyết toán ròng phải trả cả gốc và lãi vay cho Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp thành viên thiếu vốn quyết toán ròng không hoàn thành việc trả nợ, Sở Giao dịch chủ động thu hồi nợ cho vay để thực hiện quyết toán ròng (bao gồm cả gốc và lãi vay) bằng cách trích (ghi Nợ) tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của thành viên quyết toán tại Sở Giao dịch theo nguyên tắc thu gốc trước, thu lãi sau;
(ii) Đến cuối ngày làm việc liền kề tiếp theo ngày phát sinh khoản vay để quyết toán ròng, trường hợp sau khi áp dụng các biện pháp thu hồi nợ theo quy định tại điểm b(i) khoản này mà vẫn không đủ tiền để thu hồi, Sở Giao dịch chuyển toàn bộ số dư nợ còn thiếu sang dư nợ quá hạn; lãi suất đối với dư nợ gốc quá hạn, lãi suất đối với lãi vay chậm trả bằng lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc vay qua đêm quá hạn, lãi suất đối với lãi vay qua đêm chậm trả theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về thấu chi và cho vay qua đêm trong TTLNH, thông báo cho Thành viên chủ trì BTĐT biết số tiền nợ còn thiếu cần thu hồi (bao gồm cả gốc và lãi vay) của thành viên.
Thành viên chủ trì BTĐT phân bổ nghĩa vụ chia sẻ rủi ro cho các thành viên quyết toán còn lại để trả nợ vay cho Sở Giao dịch theo quy định tại điểm c khoản này;
(i) Vào ngày làm việc kế tiếp ngày Sở Giao dịch thông báo cho Thành viên chủ trì BTĐT về việc chưa thu hồi đủ khoản nợ cho vay để quyết toán ròng và tổng số nợ vay (bao gồm cả gốc và lãi vay) còn phải trả cho Ngân hàng Nhà nước của các thành viên quyết toán thiếu vốn quyết toán ròng theo quy định tại điểm b(ii) khoản này, Thành viên chủ trì BTĐT phân bổ nghĩa vụ chia sẻ rủi ro của các thành viên quyết toán còn lại theo công thức sau: Trong đó:
Ai: là số tiền mà thành viên quyết toán thứ i phải trả Ngân hàng Nhà nước khoản nợ vay (bao gồm cả gốc và lãi vay) để chia sẻ rủi ro do thành viên quyết toán thiếu vốn quyết toán ròng không đủ khả năng trả nợ vay (bao gồm cả gốc và lãi vay);
Di: là tổng số tiền chênh lệch phải trả của các thành viên quyết toán xảy ra thiếu vốn với thành viên thứ i trong phiên quyết toán;
D: là tổng số tiền chênh lệch phải trả của các thành viên quyết toán thiếu vốn với các thành viên trong phiên quyết toán;
D(x): là tổng số tiền chênh lệch phải trả của thành viên quyết toán thiếu vốn với các thành viên thiếu vốn khác;
M: là tổng số nợ vay (bao gồm cả gốc và lãi vay) còn phải trả cho Ngân hàng Nhà nước của các thành viên quyết toán thiếu vốn quyết toán ròng;
(ii) Sau khi tính toán, xác định số tiền mà từng thành viên quyết toán có nghĩa vụ phải chia sẻ rủi ro, Thành viên chủ trì BTĐT gửi Sở Giao dịch để trích (ghi Nợ) tài khoản thanh toán của thành viên quyết toán phải chia sẻ tại Sở Giao dịch để thu hồi đủ số nợ vay (bao gồm cả gốc và lãi vay) của các thành viên quyết toán thiếu vốn quyết toán ròng; đồng thời, thông báo cho các thành viên quyết toán biết;
(iii) Trường hợp có ít nhất một thành viên quyết toán phải chia sẻ không đủ tiền (số dư Có) trên tài khoản thanh toán để thực hiện nghĩa vụ chia sẻ rủi ro, Sở Giao dịch thông báo cho Thành viên chủ trì BTĐT và thành viên quyết toán biết để có biện pháp tăng số dư trên tài khoản thanh toán; đồng thời, Sở Giao dịch theo dõi số dư trên tài khoản thanh toán mở tại Sở Giao dịch của các thành viên quyết toán đó để tiếp tục trích (ghi Nợ) cho đến khi thu đủ số tiền phân bổ theo nghĩa vụ chia sẻ;
(iv) Đến cuối ngày làm việc của ngày Thành viên chủ trì BTĐT xác định và thông báo cho các thành viên quyết toán phải chia sẻ về nghĩa vụ phải chia sẻ rủi ro, thành viên quyết toán nào không đủ tiền (số dư Có) trên tài khoản thanh toán để thực hiện nghĩa vụ chia sẻ rủi ro, Sở Giao dịch thông báo cho Thành viên chủ trì BTĐT và thành viên quyết toán đó biết để tính toán và điều chỉnh giảm hạn mức BTĐT của thành viên quyết toán đó; đồng thời, Sở Giao dịch thu hồi số tiền còn thiếu bằng cách chủ động trích (ghi Nợ) tài khoản ký quỹ để thiết lập hạn mức BTĐT (nếu có) của thành viên quyết toán đó. Sau khi trích (ghi Nợ) tài khoản ký quỹ thiết lập hạn mức BTĐT nhưng vẫn chưa thu hồi đủ số tiền còn thiếu trong chia sẻ rủi ro, Sở Giao dịch thông báo cho Thành viên chủ trì BTĐT biết để xem xét tạm dừng việc sử dụng các dịch vụ thanh toán qua Hệ thống BTĐT của thành viên quyết toán đó;
(i) Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày Thành viên chủ trì BTĐT thông báo với các thành viên quyết toán về nghĩa vụ chia sẻ rủi ro, thành viên quyết toán thiếu vốn quyết toán ròng không đủ khả năng trả nợ vay (bao gồm cả gốc và lãi vay) có nghĩa vụ thực hiện các biện pháp để hoàn trả đầy đủ số tiền đã vay (bao gồm cả gốc và lãi vay) cho Ngân hàng Nhà nước;
Vào ngày làm việc liền kề tiếp theo sau 05 ngày làm việc kể từ ngày Thành viên chủ trì BTĐT thông báo với các thành viên quyết toán về nghĩa vụ chia sẻ rủi ro, trường hợp không nhận đủ số dư nợ cho vay để quyết toán ròng (bao gồm cả gốc và lãi vay), Sở Giao dịch chủ động trích (ghi Nợ) tài khoản thanh toán của thành viên quyết toán đó mở tại Sở Giao dịch để thu hồi số tiền còn thiếu và thông báo cho Thành viên chủ trì BTĐT biết về số tiền đã thu hồi được;
Vào ngày làm việc liền kề tiếp theo, trường hợp sau khi trích (ghi Nợ) tài khoản thanh toán của thành viên thiếu vốn quyết toán ròng nhưng không đủ để hoàn trả số dư nợ vay (bao gồm cả gốc và lãi vay), Sở Giao dịch yêu cầu tổ chức lưu ký giấy tờ có giá thực hiện chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá từ thành viên quyết toán cho Ngân hàng Nhà nước (trong trường hợp giấy tờ có giá lưu ký tại tổ chức lưu ký giấy tờ có giá) hoặc chủ động chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá từ thành viên quyết toán cho Ngân hàng Nhà nước (trong trường hợp giấy tờ có giá lưu ký trực tiếp tại Sở Giao dịch) đối với những giấy tờ có giá mà thành viên quyết toán đó ký quỹ tại Sở Giao dịch để thiết lập hạn mức BTĐT;
Việc xử lý giấy tờ có giá ký quỹ để thu hồi nợ được thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
(ii) Thành viên chủ trì BTĐT căn cứ số tiền đã thu hồi được theo thông báo của Sở Giao dịch và tỷ lệ phần trăm (%) giữa số tiền phải chia sẻ của mỗi thành viên quyết toán còn lại với tổng số tiền phải trả (bao gồm cả gốc và lãi vay) tính toán phần hoàn trả cho từng thành viên quyết toán đã thực hiện nghĩa vụ chia sẻ rủi ro và gửi Sở Giao dịch để hoàn trả (ghi Có) vào tài khoản thanh toán cho thành viên quyết toán; đồng thời, thông báo cho các thành viên quyết toán biết;
(iii) Trường hợp thành viên quyết toán thiếu vốn quyết toán ròng bị phá sản, Ngân hàng Nhà nước được nhận các khoản nợ theo quy định pháp luật về phá sản và chuyển trả các thành viên quyết toán đã chia sẻ theo tỷ lệ phân bổ trong phạm vi khoản nợ thu hồi được.
(i) Bảng đối chiếu kết quả lô quyết toán nhận từ Trung tâm Xử lý Quốc gia theo Mẫu số TTLNH-31 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này;
(ii) Báo cáo đối chiếu kết quả quyết toán lô theo Mẫu số TTLNH-32 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này;
(i) Bảng tổng hợp kết quả quyết toán lô gửi đến Trung tâm Xử lý Quốc gia theo Mẫu số TTLNH-33 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này;
(ii) Bảng đối chiếu kết quả lô quyết toán nhận từ Trung tâm Xử lý Quốc gia theo Mẫu số TTLNH-31 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này;
Trường hợp có sai sót đối với báo cáo, đối chiếu quyết toán lô, các đơn vị liên hệ với Đơn vị vận hành Hệ thống TTLNH Quốc gia để phối hợp xử lý.
XỬ LÝ THIẾU VỐN TRONG TTLNH
Trường hợp tài khoản của một thành viên không đủ khả năng thanh toán, Trung tâm Xử lý Quốc gia xử lý như sau:
(i) Kiểm tra số dư các tài khoản thanh toán theo định kỳ;
(ii) Thực hiện quyết toán theo thứ tự sau: kết quả bù trừ giá trị thấp, kết quả quyết toán ròng từ các hệ thống khác, các lệnh thanh toán giá trị cao và lệnh thanh toán bằng ngoại tệ nếu đủ số dư tài khoản thanh toán của loại tiền tương ứng;
(iii) Xử lý các yêu cầu hủy bỏ lệnh thanh toán theo nguyên tắc đến trước xử lý trước.
Sau khi nhận được thông báo của Sở Giao dịch về việc thiếu số dư, Kho bạc Nhà nước phải có biện pháp bổ sung số dư tài khoản trong ngày để đảm bảo việc xử lý kết quả bù trừ. Trường hợp Kho bạc Nhà nước không bổ sung vốn kịp thời trong ngày, Sở Giao dịch tạm treo số tiền quyết toán bù trừ còn thiếu vào tài khoản phải thu đối với Kho bạc Nhà nước. Sở Giao dịch thực hiện tất toán tài khoản phải thu khi trích (ghi Nợ) đủ số tiền còn thiếu trên tài khoản thanh toán của Kho bạc Nhà nước mở tại Sở Giao dịch hoặc Kho bạc Nhà nước hoàn trả đủ số tiền. Kho bạc Nhà nước bị xem xét xử lý theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 37 Thông tư này.
Trường hợp đến cuối ngày làm việc liền kề tiếp theo ngày phát sinh khoản vay thanh toán bù trừ, thành viên chưa trả hết dư nợ vay (bao gồm cả gốc và lãi vay), Sở Giao dịch thực hiện chuyển số dư nợ cho vay thanh toán bù trừ chưa thanh toán sang dư nợ quá hạn; lãi suất đối với dư nợ gốc quá hạn, lãi suất đối với lãi vay chậm trả bằng lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc vay qua đêm quá hạn, lãi suất đối với lãi vay qua đêm chậm trả theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc thấu chi và cho vay qua đêm trong TTLNH.
Đến cuối ngày làm việc, sau khi trích (ghi Nợ) tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của thành viên tại Sở Giao dịch vẫn không đủ để thu hồi dư nợ cho vay thanh toán bù trừ quá hạn, Sở Giao dịch thực hiện chia sẻ cho các thành viên tham gia quyết toán bù trừ còn lại trong phiên quyết toán bù trừ (trừ Kho bạc Nhà nước) và thông báo khoản tiền phân bổ cho từng thành viên. Số tiền phải chia sẻ của mỗi thành viên tham gia quyết toán bù trừ còn lại được xác định theo công thức:
Số tiền phải chia sẻ của thành viên thứ i =
Trong đó:
A: Tổng số tiền phải chia sẻ dư nợ cho vay thanh toán bù trừ quá hạn còn lại của các thành viên.
Bi: Số tiền trung bình phải trả giá trị thấp của thành viên thứ i trong 20 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh khoản vay vốn thanh toán bù trừ trở về trước.
C: Tổng số tiền trung bình phải trả giá trị thấp của các thành viên tham gia chia sẻ dư nợ cho vay thanh toán bù trừ quá hạn còn lại trong 20 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh khoản vay vốn thanh toán bù trừ trở về trước. n: Là tổng số thành viên phải chia sẻ.
i: Có giá trị từ 1 đến n.
Trường hợp thành viên mới tham gia sử dụng dịch vụ thanh toán giá trị thấp Hệ thống TTLNH Quốc gia chưa đủ 20 ngày làm việc, căn cứ trên số ngày làm việc mà thành viên đó đã tham gia Hệ thống TTLNH Quốc gia.
Vào ngày làm việc liền kề tiếp theo ngày Sở Giao dịch có thông báo khoản tiền phân bổ cho từng thành viên tham gia quyết toán bù trừ, Sở Giao dịch trích (ghi Nợ) tài khoản thanh toán của thành viên số tiền được phân bổ vào tài khoản của Sở Giao dịch;
Trường hợp tài khoản của thành viên không đủ số tiền để trích nợ đúng hạn, Sở Giao dịch báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét tạm ngừng sử dụng dịch vụ thanh toán giá trị thấp của thành viên đó đến ngày làm việc tiếp theo sau ngày thành viên đó gửi đủ số tiền được phân bổ cho Sở Giao dịch. Đồng thời, Sở Giao dịch theo dõi số dư tài khoản thanh toán của thành viên đó mở tại Sở Giao dịch và tiếp tục trích (ghi Nợ) đủ số tiền phân bổ chưa thanh toán cộng thêm phần lãi với lãi suất bằng lãi suất áp dụng đối với dư nợ vay qua đêm quá hạn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc thấu chi và cho vay qua đêm trong TTLNH.
Vào ngày làm việc liền kề tiếp theo, sau khi trích (ghi Nợ) tài khoản thanh toán nhưng vẫn không đủ số tiền còn thiếu, Sở Giao dịch yêu cầu tổ chức lưu ký giấy tờ có giá thực hiện chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá từ thành viên quyết toán cho Ngân hàng Nhà nước (trong trường hợp giấy tờ có giá lưu ký tại tổ chức lưu ký giấy tờ có giá) hoặc chủ động chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá từ thành viên quyết toán cho Ngân hàng Nhà nước (trong trường hợp giấy tờ có giá lưu ký trực tiếp tại Sở Giao dịch) đối với những giấy tờ có giá mà thành viên quyết toán đó ký quỹ tại Sở Giao dịch để thiết lập hạn mức nợ ròng;
Việc xử lý giấy tờ có giá ký quỹ để thu hồi nợ được thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
XỬ LÝ SAI SÓT TRONG TTLNH
(i) Đã khởi tạo tại đơn vị khởi tạo lệnh nhưng chưa chuyển đi, đơn vị khởi tạo lệnh thực hiện thoái lệnh thanh toán;
(ii) Đã chuyển đến Trung tâm Xử lý Quốc gia và đang trong hàng đợi quyết toán đối với lệnh thanh toán giá trị cao, lệnh thanh toán bằng ngoại tệ; đang trong hàng đợi xử lý đối với lệnh thanh toán giá trị thấp, thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 29 Thông tư này;
(i) Lệnh thanh toán Nợ chỉ được hoàn trả khi đơn vị khởi tạo lệnh chưa ghi Có vào tài khoản của khách hàng hoặc đã ghi Có vào tài khoản của khách hàng nhưng thu hồi lại được;
(ii) Lệnh thanh toán Có chỉ được hoàn trả khi đơn vị nhận lệnh chưa ghi Có vào tài khoản của khách hàng hoặc đã ghi Có vào tài khoản của khách hàng nhưng thu hồi lại được.
(i) Lệnh hủy lệnh thanh toán Nợ: có giá trị như một lệnh thanh toán Có, do đơn vị khởi tạo lệnh lập và gửi đơn vị nhận lệnh để hủy lệnh thanh toán Nợ bị sai sót (hoàn trả toàn bộ số tiền);
(ii) Lệnh hủy lệnh thanh toán Có: do đơn vị khởi tạo lệnh lập để hủy lệnh thanh toán Có đã chuyển đi nhưng còn trong hàng đợi;
(i) Yêu cầu hoàn trả lệnh thanh toán: đơn vị khởi tạo lệnh lập và gửi cho đơn vị nhận lệnh đề nghị hoàn trả lệnh thanh toán Có bị sai sót và ghi rõ lý do là lỗi của đơn vị khởi tạo lệnh hay do yêu cầu khách hàng; là căn cứ để đơn vị nhận lệnh lập lệnh thanh toán Có trả tiền cho đơn vị khởi tạo lệnh trên cơ sở đã thu hồi lại được tiền;
(ii) Thông báo từ chối yêu cầu hoàn trả lệnh thanh toán: đơn vị nhận lệnh lập và gửi cho đơn vị khởi tạo từ chối yêu cầu hoàn trả lệnh thanh toán Có do không thu hồi được tiền từ khách hàng.
Khi phát hiện các sai sót như sai số tiền (thừa hoặc thiếu), sai ngược vế, đơn vị khởi tạo lệnh tra soát vấn tin ngay cho đơn vị nhận lệnh để có biện pháp xử lý kịp thời. Đơn vị khởi tạo lệnh lập biên bản theo Mẫu số TTLNH-23 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này và xử lý như sau:
Căn cứ biên bản, đơn vị khởi tạo lệnh lập lệnh thanh toán bổ sung số tiền chuyển thiếu gửi tiếp cho đơn vị nhận lệnh. Trong nội dung thanh toán ghi rõ "chuyển bổ sung theo lệnh thanh toán Nợ (hoặc Có) số... ngày... tháng... năm... Số tiền đã chuyển... " và hạch toán theo quy định của pháp luật hiện hành;
(i) Đối với lệnh thanh toán Có bị sai thừa:
Căn cứ biên bản, đơn vị khởi tạo lệnh lập yêu cầu hoàn trả lệnh thanh toán Có số tiền đã chuyển thừa gửi đơn vị nhận lệnh; đồng thời, lập Phiếu chuyển khoản, hạch toán và theo dõi theo quy định của pháp luật hiện hành. Nội dung trường lý do trong tin điện yêu cầu hoàn trả lệnh thanh toán Có ghi rõ sai sót là do đơn vị khởi tạo lệnh thanh toán Có;
Trường hợp nhận được lệnh hoàn trả của đơn vị nhận lệnh, đơn vị khởi tạo lệnh thực hiện chuyển lại khoản tiền trên cho khách hàng; đồng thời, vào sổ theo dõi ghi rõ kết quả giải quyết;
Trường hợp đơn vị nhận lệnh từ chối yêu cầu hoàn trả lệnh thanh toán Có đối với số tiền bị sai thừa trên do không thu hồi được tiền từ khách hàng, đơn vị khởi tạo lệnh lập Hội đồng xử lý để xác định trách nhiệm và mức bồi hoàn của cá nhân gây ra sai sót;
(ii) Đối với lệnh thanh toán Nợ bị sai thừa:
Căn cứ biên bản, lập lệnh hủy lệnh thanh toán Nợ, gửi cho đơn vị nhận lệnh hủy số tiền đã chuyển thừa trên lệnh thanh toán Nợ; đồng thời, hạch toán theo quy định của pháp luật hiện hành. Trường hợp đã trả tiền cho khách hàng nhưng tài khoản của khách hàng không đủ số dư để thực hiện lệnh hủy lệnh thanh toán Nợ đối với số tiền chuyển thừa, đơn vị khởi tạo lệnh hạch toán vào tài khoản các khoản phải thu (tài khoản cá nhân gây ra sai sót), sau đó, có biện pháp để thu hồi tiền, bao gồm phối hợp với đơn vị nhận lệnh và cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp không thu hồi được, đơn vị khởi tạo lệnh thành lập Hội đồng xử lý để xác định trách nhiệm và mức bồi hoàn của cá nhân gây ra sai sót. Khi nhận được thông báo số tiền do khách hàng chuyển về, đơn vị khởi tạo lệnh xử lý, hạch toán theo quy định của pháp luật hiện hành;
Đơn vị khởi tạo lệnh lập biên bản, đồng thời, lập lệnh hủy lệnh thanh toán Nợ (đối với lệnh thanh toán Có bị sai ngược vế) hoặc yêu cầu hoàn trả lệnh thanh toán Có (đối với lệnh thanh toán Nợ bị sai ngược vế) để hủy toàn bộ lệnh thanh toán bị sai ngược vế, sau đó lập lệnh thanh toán đúng gửi đơn vị nhận lệnh; đồng thời, hạch toán theo quy định của pháp luật hiện hành. Trường hợp lệnh thanh toán Nợ bị sai ngược vế, khi nhận được lệnh thanh toán Có của đơn vị nhận lệnh chuyển trả lại số tiền chuyển sai, đơn vị khởi tạo lệnh hạch toán theo quy định của pháp luật hiện hành.
Khi nhận được lệnh thanh toán bổ sung chuyển khoản tiền thiếu của đơn vị khởi tạo lệnh, đơn vị nhận lệnh đối chiếu, kiểm soát chặt chẽ lệnh thanh toán bị sai thiếu và lệnh thanh toán bổ sung trước khi hạch toán.
Trường hợp đơn vị nhận lệnh chưa nhận được lệnh thanh toán bị sai thừa nhưng đã nhận được yêu cầu hoàn trả của đơn vị khởi tạo lệnh về chuyển tiền thừa, đơn vị nhận lệnh ghi sổ theo dõi lệnh thanh toán bị sai sót để có biện pháp xử lý kịp thời. Khi nhận được lệnh thanh toán bị sai thừa, đơn vị nhận lệnh kiểm soát, đối chiếu với nội dung yêu cầu hoàn trả nhận được, nếu đúng, hạch toán theo quy định của pháp luật hiện hành;
(i) Đối với lệnh thanh toán Có bị sai thừa: khi nhận được yêu cầu hoàn trả đối với số tiền thừa, đơn vị nhận lệnh lập lệnh thanh toán Có đi hoàn trả đơn vị khởi tạo lệnh số tiền thừa;
(ii) Đối với lệnh thanh toán Nợ bị sai thừa: đơn vị nhận lệnh theo dõi và xử lý lệnh hủy lệnh thanh toán Nợ đối với số tiền thừa của đơn vị khởi tạo lệnh;
Đối với lệnh thanh toán Có bị sai thừa, khi nhận được yêu cầu hoàn trả lệnh thanh toán Có đối với số tiền chuyển thừa của đơn vị khởi tạo lệnh, trường hợp yêu cầu hoàn trả lệnh thanh toán Có là hợp lệ, đơn vị nhận lệnh xử lý:
(i) Trường hợp tài khoản thanh toán của khách hàng có đủ số dư: căn cứ vào yêu cầu hoàn trả lệnh thanh toán Có, đơn vị nhận lệnh chủ động phong tỏa/thu hồi số tiền bị sai thừa để lập lệnh thanh toán Có đi theo quy định tại Thông tư quy định việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận yêu cầu hoàn trả lệnh thanh toán Có, đơn vị nhận lệnh thực hiện chuyển trả lại đơn vị khởi tạo lệnh số tiền chuyển thừa;
(ii) Trường hợp tài khoản thanh toán của khách hàng không đủ số dư để thu hồi, đơn vị nhận lệnh ghi nhập sổ theo dõi yêu cầu hoàn trả lệnh thanh toán Có chưa được thực hiện, phong tỏa và yêu cầu khách hàng nộp tiền vào tài khoản để thực hiện yêu cầu hoàn trả này (số tiền phong tỏa không vượt quá số tiền bị sai thừa). Khi khách hàng nộp đủ tiền hoặc tài khoản của khách hàng có đủ số dư để hoàn trả, kế toán ghi xuất sổ theo dõi yêu cầu hoàn trả lệnh thanh toán Có chưa thực hiện được, lập lệnh thanh toán Có gửi đơn vị khởi tạo lệnh;
(iii) Trường hợp khách hàng không còn khả năng thanh toán hoặc khách hàng vãng lai không xác định được nơi cư trú, đơn vị nhận lệnh đầu mối phối hợp với đơn vị khởi tạo lệnh và cơ quan có thẩm quyền có biện pháp thu hồi lại tiền. Trường hợp không thu hồi được hoặc không thu hồi đủ tiền, đơn vị nhận lệnh được từ chối yêu cầu hoàn trả lệnh thanh toán Có; lập thông báo từ chối yêu cầu hoàn trả lệnh thanh toán Có, ghi rõ lý do từ chối; gửi trả lại đơn vị khởi tạo lệnh số tiền thu hồi được (nếu có); đồng thời, ghi xuất sổ theo dõi yêu cầu hoàn trả lệnh thanh toán Có chưa được thực hiện.
Đối với lệnh thanh toán sai ký hiệu chứng từ, ký hiệu loại nghiệp vụ, loại đồng tiền, đơn vị phục vụ người nhận lệnh không phải là đơn vị nhận lệnh và không thuộc đơn vị nhận lệnh, xử lý như sau:
Khi tiếp nhận yêu cầu hủy lệnh thanh toán Có hoặc yêu cầu hủy lệnh thanh toán Nợ của khách hàng, đơn vị khởi tạo lệnh kiểm tra tính hợp lệ của các chứng từ, đối chiếu với lệnh thanh toán bị hủy. Trường hợp các chứng từ không hợp lệ, đơn vị khởi tạo lệnh trả lại cho khách hàng và thông báo lý do. Trường hợp các chứng từ hợp lệ, đơn vị khởi tạo lệnh xử lý như sau:
(i) Đối với yêu cầu hủy lệnh thanh toán Có
Căn cứ yêu cầu hủy lệnh thanh toán hợp lệ của khách hàng, người lập lệnh bổ sung các yếu tố cần thiết và lập lệnh hủy theo Mẫu số TTLNH-05 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này, ký chữ ký điện tử lên lệnh hủy;
Người duyệt lệnh kiểm soát lại các yếu tố của lệnh hủy vừa lập với yêu cầu hủy lệnh thanh toán của khách hàng để bảo đảm sự chính xác và khớp đúng. Nếu đúng, người duyệt lệnh ký chữ ký điện tử lên lệnh hủy và chuyển đi;
Trung tâm Xử lý Quốc gia gửi đơn vị khởi tạo lệnh thông báo kết quả thực hiện yêu cầu hủy lệnh thanh toán. Đơn vị khởi tạo lệnh kiểm tra thông tin trên thông báo, trường hợp kết quả hủy thành công, đơn vị khởi tạo lệnh hạch toán theo quy định của pháp luật hiện hành; trường hợp kết quả hủy không thành công (do lệnh thanh toán không còn trong hàng đợi), đơn vị khởi tạo lệnh xử lý theo thủ tục yêu cầu hoàn trả như hướng dẫn tại điểm c khoản 1 Điều này;
(ii) Đối với lệnh hủy lệnh thanh toán Nợ
Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 26 Thông tư này;
(i) Đối với yêu cầu hoàn trả lệnh thanh toán Có
Căn cứ vào yêu cầu hủy lệnh thanh toán hợp lệ của khách hàng, người lập lệnh bổ sung các yếu tố cần thiết của yêu cầu hoàn trả theo Mẫu số TTLNH-06 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này và ký chữ ký điện tử lên yêu cầu hoàn trả. Nội dung trường lý do trong tin điện yêu cầu hoàn trả lệnh thanh toán Có ghi rõ sai sót là do khách hàng;
Người duyệt lệnh kiểm soát các yếu tố của yêu cầu hoàn trả vừa lập với yêu cầu hủy lệnh thanh toán của khách hàng để bảo đảm sự chính xác và khớp đúng. Nếu đúng, người duyệt lệnh ký chữ ký điện tử lên yêu cầu hoàn trả và gửi đơn vị nhận lệnh;
Khi nhận đủ số tiền (của lệnh thanh toán Có bị hủy) do đơn vị nhận lệnh hoàn trả, đơn vị khởi tạo lệnh thực hiện các thủ tục hoàn trả tiền cho khách hàng;
(ii) Đối với lệnh hủy lệnh thanh toán Nợ
Căn cứ lệnh hủy lệnh thanh toán thành công, đơn vị khởi tạo lệnh thực hiện thủ tục trích tài khoản của khách hàng số tiền đã ghi Có để chuyển cho đơn vị nhận lệnh.
Khi nhận được yêu cầu hoàn trả (đối với lệnh thanh toán Có), hoặc lệnh hủy (đối với lệnh thanh toán Nợ) của đơn vị khởi tạo lệnh, đơn vị nhận lệnh kiểm tra tính hợp lệ của yêu cầu hoàn trả (hoặc lệnh hủy), đối chiếu yêu cầu hoàn trả (hoặc lệnh hủy) với lệnh thanh toán đã nhận được và xử lý theo thủ tục hoàn trả;
(i) Đối với lệnh thanh toán Có đến chưa được thực hiện tại đơn vị nhận lệnh: đơn vị nhận lệnh lập lệnh thanh toán Có hoàn trả cho đơn vị khởi tạo lệnh (ghi rõ thông tin của lệnh thanh toán gốc bao gồm: số hiệu giao dịch, ngày, tháng, năm giao dịch);
(ii) Đối với lệnh thanh toán đến đã được thực hiện tại đơn vị nhận lệnh
Đối với yêu cầu hoàn trả lệnh thanh toán Có đến: đơn vị nhận lệnh gửi yêu cầu hoàn trả cho khách hàng để thông báo. Trường hợp khách hàng đồng ý bằng văn bản hoặc nộp tiền mặt hoặc lập chứng từ thanh toán trích tài khoản của mình để chuyển trả, đơn vị nhận lệnh thực hiện lập lệnh thanh toán Có để hoàn trả cho đơn vị khởi tạo lệnh. Trường hợp khách hàng không chấp thuận chuyển trả, đơn vị nhận lệnh lập thông báo từ chối yêu cầu hoàn trả, có ghi rõ lý do gửi đơn vị khởi tạo lệnh;
Đối với lệnh hủy lệnh thanh toán Nợ đến: căn cứ vào lệnh hủy lệnh thanh toán Nợ đến, đơn vị nhận lệnh gửi thông báo chấp nhận lệnh hủy cho khách hàng biết.
Trường hợp phát hiện một số yếu tố chưa chính xác trên lệnh thanh toán (trừ các yếu tố: mã ngân hàng, tính chất Nợ/Có, ngày thực hiện, số tiền, loại đồng tiền, loại thanh toán, ký hiệu chứng từ, ký hiệu loại nghiệp vụ, đơn vị phục vụ người nhận lệnh không phải là đơn vị nhận lệnh và không thuộc đơn vị nhận lệnh), xử lý như sau:
Người lập lệnh nhập dữ liệu;
Người duyệt lệnh tiến hành kiểm soát và ký chữ ký điện tử;
Gửi tin điện lên Trung tâm Xử lý Quốc gia; in nội dung tin điện và cả hai người cùng ký trên bức điện in ra;
Người duyệt lệnh kiểm tra chữ ký điện tử;
Người lập lệnh và người duyệt lệnh cùng ký trên bức điện in ra.
Chứng từ tra soát và trả lời tra soát với đầy đủ chữ ký được lưu kèm với lệnh thanh toán gốc và là căn cứ để thanh toán với khách hàng.
ĐỐI CHIẾU, BÁO CÁO VÀ XỬ LÝ BÁO CÁO
Trường hợp phát sinh sai sót, các thành viên, đơn vị thành viên thông báo và phối hợp với Đơn vị vận hành Hệ thống TTLNH Quốc gia để xử lý.
Sau thời điểm hoàn thành đối chiếu chuyển tiền trong ngày, Sở Giao dịch lập (tạo) báo cáo ngày của toàn Hệ thống TTLNH Quốc gia dưới dạng chứng từ điện tử, bao gồm các loại sau:
(i) Chứng từ giấy: các mẫu biểu báo cáo (có đầy đủ chữ ký và dấu) được lưu trữ theo quy định đối với chứng từ giấy;
(ii) Chứng từ điện tử: báo cáo ngày của toàn Hệ thống TTLNH Quốc gia được lưu trữ theo quy định đối với chứng từ điện tử.
(i) Doanh số Nợ (Có) trên các Mẫu số TTLNH-16 bằng doanh số Nợ (Có) trên Mẫu số TTLNH-18 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này;
(ii) Doanh số Nợ (Có) trên các Mẫu số TTLNH-17 bằng doanh số Nợ (Có) trên Mẫu số TTLNH-19 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này;
(iii) Chênh lệch kết quả đối chiếu trên Mẫu số TTLNH-18 và Mẫu số TTLNH-19 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này bằng không;
Nếu có sai sót, đơn vị thành viên liên hệ với Đơn vị vận hành Hệ thống TTLNH Quốc gia để cùng phối hợp xử lý.
Đối với các mẫu biểu báo cáo khác ngoài các mẫu biểu quy định tại Điều 36, Điều 37 Thông tư này, các đơn vị thực hiện báo cáo theo quy định về chế độ thông tin báo cáo hiện hành của Ngân hàng Nhà nước.
THAM GIA, SỬ DỤNG DỊCH VỤ VÀ RÚT KHỎI
HỆ THỐNG TTLNH QUỐC GIA
(i) Có tối thiểu 02 cán bộ vận hành được Ngân hàng Nhà nước cấp chứng chỉ hoặc giấy xác nhận đã tham gia đào tạo về quy trình xử lý nghiệp vụ và quy trình vận hành Hệ thống TTLNH Quốc gia;
(ii) Đối với cán bộ được giao trách nhiệm hoặc uỷ quyền thực hiện chuyển, nhận dữ liệu thanh toán, ký duyệt lệnh thanh toán phải có chữ ký điện tử do Ngân hàng Nhà nước cấp theo quy định tại Thông tư quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước;
(i) Có hệ thống chính và hệ thống dự phòng đối với phần mềm, cơ sở dữ liệu;
(ii) Có tối thiểu 01 đường truyền chính và 01 đường truyền dự phòng độc lập về hạ tầng cáp truyền dẫn kết nối đến Hệ thống TTLNH Quốc gia.
(i) Có hệ thống chính và hệ thống dự phòng đối với phần mềm, cơ sở dữ liệu;
(ii) Có tối thiểu 01 đường truyền kết nối đến Hệ thống TTLNH Quốc gia;
(i) Có tối thiểu 02 cán bộ vận hành được Ngân hàng Nhà nước cấp chứng chỉ hoặc giấy xác nhận đã tham gia đào tạo về quy trình xử lý nghiệp vụ và quy trình vận hành Hệ thống TTLNH Quốc gia;
(ii) Đối với cán bộ được giao trách nhiệm hoặc ủy quyền thực hiện truyền, nhận dữ liệu quyết toán, ký duyệt lô quyết toán phải có chữ ký điện tử do Ngân hàng Nhà nước cấp theo quy định tại Thông tư quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước;
(i) Có hệ thống chính và hệ thống dự phòng đối với phần mềm, cơ sở dữ liệu;
(ii) Có tối thiểu 01 đường truyền chính và 01 đường truyền dự phòng độc lập về hạ tầng cáp truyền dẫn kết nối đến Hệ thống TTLNH Quốc gia.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH
HỆ THỐNG TTLNH QUỐC GIA
QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ
(i) Số hạch toán phải thu (phải trả) vào tài khoản thanh toán của thành viên;
(ii) Số hạch toán phải thu (phải trả) của từng đơn vị thành viên, thông qua dữ liệu này thành viên hạch toán và quyết toán các khoản thu (chi) hộ cho các đơn vị thành viên;
(iii) Chi tiết từng lệnh thanh toán đi và đến của tất cả các đơn vị thành viên trong Hệ thống TTLNH Quốc gia;
Hướng dẫn về nghiệp vụ kế toán đối với các đơn vị thành viên thuộc Ngân hàng Nhà nước tham gia Hệ thống TTLNH Quốc gia.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng giám đốc (Giám đốc) các thành viên chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Phụ lục
DANH MỤC MẪU BIỂU
TRONG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG QUỐC GIA
(Kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-NHNN
ngày 25 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
______________________
Mẫu số TTLNH-01 |
Đề nghị tham gia Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia. |
Mẫu số TTLNH-02 |
Đề nghị rút khỏi Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia |
Mẫu số TTLNH-03 |
Đề nghị cho đơn vị thành viên tham gia Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia |
Mẫu số TTLNH-04 |
Lệnh chuyển Nợ/Có |
Mẫu số TTLNH-05 |
Lệnh hủy lệnh thanh toán |
Mẫu số TTLNH-06 |
Yêu cầu hoàn trả lệnh thanh toán |
Mẫu số TTLNH-07 |
Thông báo từ chối yêu cầu hoàn trả lệnh thanh toán |
Mẫu số TTLNH-08 |
Điện tra soát |
Mẫu số TTLNH-09 |
Điện trả lời điện tra soát |
Mẫu số TTLNH-10 |
Tổng hợp giao dịch đơn vị thành viên |
Mẫu số TTLNH-11 |
Tổng hợp giao dịch thành viên |
Mẫu số TTLNH-12 |
Bảng cân đối chuyển tiền |
Mẫu số TTLNH-13 |
Bảng kết quả hạch toán |
Mẫu số TTLNH-14 |
Bảng tổng hợp kết quả thực hóa |
Mẫu số TTLNH-15 |
Bảng tổng hợp kết quả hạch toán |
Mẫu số TTLNH-16 |
Báo cáo chuyển tiền đi |
Mẫu số TTLNH-17 |
Báo cáo chuyển tiền đến |
Mẫu số TTLNH-18 |
Đối chiếu chuyển tiền đi |
Mẫu số TTLNH-19 |
Đối chiếu chuyển tiền đến |
Mẫu số TTLNH-20 |
Bảng kết quả thanh toán của đơn vị thành viên |
Mẫu số TTLNH-21 |
Bảng kết quả thanh toán của thành viên |
Mẫu số TTLNH-22 |
Bản cam kết |
Mẫu số TTLNH-23 |
Biên bản chuyển tiền (thừa/thiếu) |
Mẫu số TTLNH-24 |
Bảng kê tổng hợp thanh toán liên ngân hàng giá trị cao |
Mẫu số TTLNH-25 |
Báo cáo ngân hàng thiếu vốn |
Mẫu số TTLNH-26 |
Đề nghị đăng ký bổ sung sử dụng dịch vụ Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia |
Mẫu số TTLNH-27 |
Đề nghị ngừng dịch vụ gửi lệnh thanh toán |
Mẫu số TTLNH-28 |
Giấy nhận nợ vay bù trừ |
Mẫu số TTLNH-29 |
Đề nghị sử dụng dịch vụ quyết toán ròng Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia |
Mẫu số TTLNH-30 |
Bảng tổng hợp các giao dịch yêu cầu quyết toán lô |
Mẫu số TTLNH-31 |
Bảng đối chiếu kết quả lô quyết toán nhận từ Trung tâm Xử lý Quốc gia |
Mẫu số TTLNH-32 |
Báo cáo đối chiếu kết quả quyết toán lô |
Mẫu số TTLNH-33 |
Bảng tổng hợp kết quả quyết toán lô gửi đến Trung tâm Xử lý Quốc gia |
Mẫu số TTLNH-34 |
Bảng đối chiếu kết quả quyết toán lô |
Mẫu số TTLNH-35 |
Đăng ký danh sách thay đổi các thành viên tham gia dịch vụ quyết toán ròng từ các hệ thống khác |
Mẫu số TTLNH-36 |
Đề nghị ngừng sử dụng dịch vụ quyết toán ròng Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia |
Mẫu số TTLNH-01. Đề nghị tham gia Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia
<TÊN ĐƠN VỊ > ___________ Số: /CV V/v Đăng ký tham gia Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc __________________ ……., ngày ….... tháng ….. năm…….
|
ĐỀ NGHỊ THAM GIA HỆ THỐNG
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG QUỐC GIA
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Mã đơn vị(1): Tên đơn vị: Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: Email:
Số tài khoản thanh toán Việt Nam đồng (VND) mở tại Sở Giao dịch NHNN:
Số tài khoản thanh toán Đô la Mỹ (USD) mở tại Sở Giao dịch NHNN:
Số tài khoản thanh toán Đồng tiền chung Châu Âu (EUR) mở tại Sở Giao dịch NHNN:
Số tài khoản thanh toán Ngoại tệ khác (Ghi rõ loại đồng tiền) mở tại Sở Giao dịch NHNN:
Đề nghị được tham gia Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia với cam kết tuân thủ các quy trình kỹ thuật nghiệp vụ, quy tắc vận hành, chia sẻ khoản vay trong quyết toán bù trừ giá trị thấp (khi tham gia dịch vụ gửi Lệnh thanh toán giá trị thấp), thực hiện vay thanh toán bù trừ trong trường hợp không đủ số dư tại thời điểm quyết toán và chịu trách nhiệm toàn bộ về việc nhận nợ và hoàn trả nợ vay (bao gồm cả gốc và lãi) cho NHNN và các quy định liên quan khác của Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia.
Dưới đây chúng tôi đăng ký dịch vụ thanh toán và kênh truyền thông sử dụng:
1. Đăng ký các dịch vụ thanh toán (đánh dấu “X” vào ô tương ứng)
STT |
Loại dịch vụ thanh toán |
Đăng ký |
Thanh toán nợ(3) |
1 |
Dịch vụ thanh toán Giá trị cao |
|
|
2 |
Dịch vụ thanh toán Giá trị thấp(2) |
|
|
3 |
Dịch vụ thanh toán Ngoại tệ |
|
|
3.1 |
- Đô la Mỹ (USD) |
|
|
3.2 |
- Đồng tiền chung Châu Âu (EUR) |
|
|
3.3 |
- Ngoại tệ khác (ghi rõ loại đồng tiền) |
|
|
2. Đăng ký kênh truyền thông (đánh dấu X vào ô tương ứng)
Kênh truyền thông sẽ sử dụng |
|||
STT |
Leasedline |
MetroNet |
Khác |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
Người có thẩm quyền |
Chú thích:
- (1) Mã ngân hàng được cấp theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-NHNN ngày 21/10/2015 của Thống đốc NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung) quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng.
- (2) Kèm theo Văn bản đề nghị về việc cầm cố, ký quỹ giấy tờ có giá hoặc ký quỹ bằng tiền để thiết lập hạn mức nợ ròng trong thanh toán điện tử liên ngân hàng có xác nhận của Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.
- (3) Kèm theo Hợp đồng uỷ quyền hoặc văn bản thỏa thuận trước về việc thanh toán Nợ loại tiền tệ tương ứng giữa các thành viên.Mẫu số TTLNH-02. Đề nghị rút khỏi Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia
<TÊN THÀNH VIÊN> __________ Số: /CV V/v Rút khỏi Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ______________________ ……., ngày ….... tháng ….. năm…….
|
ĐỀ NGHỊ RÚT KHỎI HỆ THỐNG
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Mã đơn vị (1) : Tên đơn vị:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: Email:
Số tài khoản thanh toán Việt Nam đồng (VND) mở tại Sở Giao dịch NHNN:
Số tài khoản thanh toán Đô La Mỹ (USD) mở tại Sở Giao dịch NHNN:
Số tài khoản thanh toán Euro (EUR) mở tại Sở Giao dịch NHNN:
Số tài khoản thanh toán Ngoại tệ khác (Ghi rõ loại đồng tiền) mở tại Sở Giao dịch NHNN:
Đề nghị được rút khỏi Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia.
Lý do: ..........................................................................................….............
.......................................................................................................................
Danh sách các thành viên/đơn vị thành viên đề nghị rút khỏi Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng
STT |
Tên thành viên/ Đơn vị thành viên |
Mã ngân hàng |
Loại thành viên(2) |
Ngày dự kiến rút khỏi hệ thống |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
Đề nghị Quý Cơ quan xem xét, chấp thuận./.
Người có thẩm quyền |
Chú thích:
- (1): Mã ngân hàng được cấp theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-NHNN ngày 21/10/2015 của Thống đốc NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung) quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng.
- (2): Ghi rõ loại thành viên đang tham gia Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia.
Mẫu số TTLNH-03. Đề nghị cho đơn vị thành viên tham gia Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia
<TÊN THÀNH VIÊN> __________ Số: /CV V/v Đăng ký đơn vị thành viên Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ______________________ ……., ngày ….... tháng ….. năm……. |
ĐỀ NGHỊ CHO ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN THAM GIA HỆ THỐNG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG QUỐC GIA
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Đề nghị đăng ký các đơn vị thành viên sử dụng dịch vụ Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia như sau:
STT |
Mã ngân hàng(1) |
Tên đơn vị thành viên |
Thông tin liên hệ |
Đăng ký thừa hưởng quyền thực hiện các dịch vụ thanh toán theo thành viên (đánh dấu X vào ô tương ứng) |
||||||||
Địa chỉ |
Số điện thoại
|
Thanh toán giá trị thấp |
Thanh toán Đô la Mỹ (USD) |
Thanh toán Đồng tiền chung Châu Âu (EUR) |
Thanh toán ngoại tệ khác (ghi rõ loại đồng tiền) |
Thanh toán Nợ Việt Nam đồng (VND) (2) |
Thanh toán Nợ Đô la mỹ (USD) (2) |
Thanh toán Nợ Đồng tiền chung Châu Âu (EUR) (2) |
Thanh toán Nợ Ngoại tệ khác (ghi rõ loại đồng tiền) (2) |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người có thẩm quyền (Ký, đóng dấu) |
Chú thích:
(1) Mã ngân hàng được cấp theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-NHNN ngày 21/10/2015 của Thống đốc NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung) quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng..
(2) Kèm theo Hợp đồng uỷ quyền hoặc văn bản thỏa thuận trước về việc thanh toán Nợ loại tiền tệ tương ứng giữa các thành viên.Mẫu số TTLNH-04. Lệnh chuyển Nợ/Có
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG _______________ |
LỆNH CHUYỂN NỢ/CÓ
Loại đồng tiền:………….
Loại giao dịch: Ngày giao dịch:
Số hiệu giao dịch: Ngày, giờ gửi (nhận) :
Ngân hàng gửi: Mã ngân hàng: TK Nợ:
Ngân hàng nhận: Mã ngân hàng: TK Có:
Ngân hàng chịu phí:
Người phát lệnh:
Địa chỉ:
Số CMND/hộ chiếu/căn cước/mã số doanh nghiệp:
Ngày cấp:……/…./….
Nơi cấp:
Tài khoản: Tại ngân hàng:
Người nhận lệnh:
Địa chỉ:
Số CMND/hộ chiếu/căn cước/mã số doanh nghiệp:
Ngày cấp:……/…./….
Nơi cấp:
Tài khoản: Tại ngân hàng:
Nội dung:
Số tiền bằng số:
Số tiền bằng chữ:
KẾ TOÁN |
KIỂM TOÁN |
CHỦ TÀI KHOẢN |
Chú thích:
Lệnh huỷ Lệnh thanh toán chỉ sử dụng đối với các chuyển tiền đang trong hàng đợi của Trung tâm Xử lý Quốc gia
Mẫu số TTLNH-06. Yêu cầu hoàn trả lệnh thanh toán
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG _______________ |
YÊU CẦU HOÀN TRẢ LỆNH THANH TOÁN
Loại đồng tiền:………….
Số giao dịch: Ngày giờ lập:
Ngân hàng gửi lệnh:
Lý do:
Các thông tin của giao dịch gốc
Số hiệu giao dịch: Ngày giao dịch: Ngày, giờ lập:
Ngân hàng gửi:
Ngân hàng nhận:
Người phát lệnh:
Địa chỉ:
Tài khoản:
Tại ngân hàng:
Người nhận lệnh:
Địa chỉ:
Tài khoản:
Tại ngân hàng:
Số tiền bằng số:
Số tiền bằng chữ:
KẾ TOÁN |
KIỂM TOÁN |
CHỦ TÀI KHOẢN |
Mẫu số TTLNH-07. Thông báo từ chối yêu cầu hoàn trả lệnh thanh toán
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG _______________ |
THÔNG BÁO
TỪ CHỐI YÊU CẦU HOÀN TRẢ LỆNH THANH TOÁN
Loại đồng tiền:………….
Số hiệu giao dịch: Ngày, giờ lập:
Ngân hàng gửi lệnh:
Lý do:
Các thông tin của giao dịch gốc
Số hiệu giao dịch: Ngày giao dịch: Ngày, giờ lập:
Ngân hàng gửi:
Ngân hàng nhận:
Người phát lệnh:
Địa chỉ:
Tài khoản:
Tại ngân hàng:
Người nhận lệnh:
Địa chỉ:
Tài khoản:
Tại ngân hàng:
Số tiền bằng số:
Số tiền bằng chữ:
KẾ TOÁN |
KIỂM TOÁN |
CHỦ TÀI KHOẢN |
Mẫu số TTLNH-08. Điện tra soát
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG _______________ |
ĐIỆN TRA SOÁT
Loại đồng tiền:………….
Số điện tra soát: Ngày, giờ lập:
Ngân hàng gửi lệnh:
Thông tin giao dịch gốc
Số giao dịch:
Ngày giao dịch:
Số tiền:
Ngân hàng gửi:
Ngân hàng nhận:
Nội dung yêu cầu tra soát:
KẾ TOÁN |
KIỂM TOÁN |
CHỦ TÀI KHOẢN |
Mẫu số TTLNH-09. Điện trả lời điện tra soát
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG _______________ |
ĐIỆN TRẢ LỜI TRA SOÁT
Loại đồng tiền:………….
Số điện trả lời: Ngày, giờ lập:
Ngân hàng gửi lệnh:
Thông tin giao dịch gốc
Số giao dịch :
Ngày giao dịch:
Loại tiền:
Số tiền:
Ngân hàng gửi:
Ngân hàng nhận:
Nội dung yêu cầu tra soát:
Nội dung trả lời
KẾ TOÁN |
KIỂM TOÁN |
CHỦ TÀI KHOẢN |
Mẫu số TTLNH-10. Tổng hợp giao dịch đơn vị thành viên
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG _______________ |
TỔNG HỢP GIAO DỊCH ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN
Loại đồng tiền:………….
Ngày giao dịch:......./............./..............
Dịch vụ:
Ngân hàng:
Trang:
Ngân hàng tham gia |
Nợ |
Có |
Chênh lệch số tiền |
||||
Số món |
Số tiền |
Số món |
Số tiền |
Nợ |
Có |
||
Số hiệu |
Tên ngân hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LẬP BẢNG |
KIỂM SOÁT |
Chú thích:
- Lập theo từng loại dịch vụ và tổng hợp.
- Lập cho từng đơn vị thành viên
- Cho biết giao dịch đi và đến của đơn vị thành viên này với từng đơn vị thành viên khác
- Cộng tổng của từng hệ thống và toàn bảng.
Mẫu số TTLNH-11. Tổng hợp giao dịch thành viên
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG _______________ |
TỔNG HỢP GIAO DỊCH THÀNH VIÊN
Loại đồng tiền:………….
Ngày giao dịch:......./............./..............
Dịch vụ:
Ngân hàng:
Số hiệu tài khoản:
Trang:
Chi nhánh |
Nợ |
Có |
Chênh lệch số tiền |
||||
Số món |
Số tiền |
Số món |
Số tiền |
Nợ |
Có |
||
Số hiệu |
Tên ngân hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
LẬP BẢNG |
KIỂM SOÁT |
Chú thích:
- Lập cho từng hệ thống thành viên.
- Lập theo từng loại dịch vụ và tổng hợp.
- Lập cho nội tỉnh – liên tỉnh và toàn quốc.
- Mỗi dòng là dòng tổng cộng của Mẫu số TTLNH-10.
Mẫu số TTLNH-12. Bảng cân đối chuyển tiền
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG _______________ |
BẢNG CÂN ĐỐI CHUYỂN TIỀN
Loại đồng tiền:………….
Ngày giao dịch:......./............./..............
Dịch vụ:
Trang:
Ngân hàng |
Nợ |
Có |
Chênh lệch số tiền |
||||
Số món |
Số tiền |
Số món |
Số tiền |
Nợ |
Có |
||
Số hiệu |
Tên ngân hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
LẬP BẢNG |
KIỂM SOÁT |
Chú thích:
- Lập cho toàn bộ Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia.
- Lập theo từng loại dịch vụ và tổng hợp.
- Lập cho nội tỉnh – liên tỉnh và toàn quốc.
- Mỗi dòng là dòng tổng toàn bảng của Mẫu số TTLNH-TTLNH –11.
Mẫu số TTLNH-13. Bảng kết quả hạch toán
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG _______________ |
BẢNG KẾT QUẢ HẠCH TOÁN
Loại đồng tiền:………….
Ngày giao dịch:......./............./..............
Dịch vụ:
Trang:
Ngân hàng |
Nợ |
Có |
|
Số hiệu |
Tên ngân hàng |
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
||
TỔNG CỘNG |
LẬP BẢNG |
KIỂM SOÁT |
Chú thích:
- Lập cho toàn bộ Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia.
- Lập theo từng loại dịch vụ và tổng hợp.
- Lập cho nội tỉnh – liên tỉnh và toàn quốc.
- Mỗi dòng tương ứng dòng (2 cột cuối) trên Mẫu số TTLNH-12.
Mẫu số TTLNH-14. Bảng tổng hợp kết quả thực hóa
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG _______________ |
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HOÁ
Ngày giao dịch:......./............./..............
Lần thực hoá:
Giờ thực hoá:
Trang:
Ngân hàng |
Nợ |
Có |
|
Số hiệu |
Tên ngân hàng |
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
||
TỔNG CỘNG |
LẬP BẢNG |
KIỂM SOÁT |
Chú thích:
- Kết quả của từng lần thực hoá.
- Mỗi dòng là CIHO (Hội sở chính của ngân hàng thành viên) hoặc chi nhánh NHNN.
Mẫu số TTLNH-15. Bảng tổng hợp kết quả hạch toán
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG _______________ |
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ HẠCH TOÁN
Loại đồng tiền:………….
Ngày giao dịch:......./............./..............
Dịch vụ:
Ngân hàng:
Số hiệu tài khoản:
Trang:
Chi nhánh |
Nợ |
Có |
Chênh lệch |
||||
Số món |
Số tiền |
Số món |
Số tiền |
Nợ |
Có |
||
Số hiệu |
Tên ngân hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
LẬP BẢNG |
KIỂM SOÁT |
Chú thích:
- Lập cho từng hệ thống
- Mỗi dòng là kết quả hạch toán của đơn vị thành viên trong hệ thống
Mẫu số TTLNH-16. Báo cáo chuyển tiền đi
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG _______________ |
BÁO CÁO CHUYỂN TIỀN ĐI
Loại đồng tiền:………….
Ngày giao dịch:......./............./..............
Mã ngân hàng :
Tên:
STT |
Số giao dịch |
Dịch vụ |
Doanh số phát sinh |
|
Nợ |
Có |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Ngân hàng nhận: xxxxxxxxx Tên: |
|||
|
|
|
|
|
|
Cộng ngân hàng: |
xxxxxxxxx |
xxxxxxxxx |
|
|
Cộng toàn bảng: |
xxxxxxxxx |
xxxxxxxxx |
|
Lũy kế từ đầu tháng |
|
|
||
Lũy kế từ đầu năm |
|
|
LẬP BẢNG |
KIỂM SOÁT |
Chú thích:
- Cột 1: Số thứ tự
- Cột 2: Số giao dịch trong ngày
- Cột 3: Các dịch vụ phát sinh (theo luồng giá trị cao hoặc thấp)
- Cột 4: Lệnh chuyển nợ
- Cột 5: Lệnh Chuyển có
- Dòng cuối: Tổng cộng phát sinh
- Cộng theo tổng của đơn vị thành viên
- Các lệnh sắp xếp theo thứ tự số giao dịch tăng dần
- Biểu lập theo giá trị cao, giá trị thấp và tổng hợp
- Đối với thành viên có thể in lại báo cáo các đơn vị thành viên trong cùng hệ thống để kiểm tra từ dữ liệu của thành viên nhận từ Trung tâm Xử lý Quốc gia
Mẫu số TTLNH-17. Báo cáo chuyển tiền đến
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG _______________ |
BÁO CÁO CHUYỂN TIỀN ĐẾN
Loại đồng tiền:………….
Ngày giao dịch:......./............./..............
Mã ngân hàng :
Tên:
STT |
Số giao dịch |
Dịch vụ |
Doanh số phát sinh |
|
Nợ |
Có |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Ngân hàng chuyển: xxxxxxxxx Tên: |
|||
|
|
|
|
|
|
Cộng ngân hàng: |
xxxxxxxxx |
xxxxxxxxx |
|
|
Cộng toàn bảng: |
xxxxxxxxx |
xxxxxxxxx |
|
Lũy kế từ đầu tháng |
|
|
||
Lũy kế từ đầu năm |
|
|
LẬP BẢNG |
KIỂM SOÁT |
Chú thích:
- Cột 1: Số thứ tự
- Cột 2: Số giao dịch trong ngày
- Cột 3: Các dịch vụ phát sinh (theo luồng giá trị cao hoặc thấp)
- Cột 4: Lệnh chuyển có
- Cột 5: Lệnh chuyển nợ
- Dòng cuối: Tổng cộng phát sinh
- Cộng theo tổng của đơn vị thành viên
- Các lệnh sắp sếp theo thứ tự số giao dịch tăng dần
- Biểu lập theo giá trị cao, giá trị thấp và tổng hợp
- Đối với thành viên có thể in lại báo cáo các đơn vị thành viên trong cùng hệ thống để kiểm tra từ dữ liệu của thành viên nhận từ Trung tâm xử lý Quốc gia
Mẫu số TTLNH-18. Đối chiếu chuyển tiền đi
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG _______________ |
ĐỐI CHIẾU CHUYỂN TIỀN ĐI
Loại đồng tiền:………….
Ngày giao dịch:......./............./..............
Mã ngân hàng :
Tên :
Phần 1 : Số liệu đối chiếu nhận được
STT |
Số giao dịch |
Dịch vụ |
Doanh số phát sinh |
|
Lệnh nợ |
Lệnh có |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Ngân hàng nhận: xxxxxxxx Tên: |
|||
|
|
|
|
|
|
Cộng ngân hàng: xxxxxxxx |
xxxxxxxx |
xxxxxxxx |
|
|
Cộng toàn bảng: xxxxxxxx |
xxxxxxxx |
xxxxxxxx |
|
Luỹ kế từ đầu tháng |
|
|
||
Luỹ kế từ đầu năm |
|
|
Phần 2 : Tổng hợp Kết quả đối chiếu
STT |
Nội dung |
Lệnh chuyển nợ |
Lệnh chuyển có |
||
Số món |
Tổng số tiền |
Số món |
Tổng số tiền |
||
1 |
Số liệu trên báo cáo chuyển tiền đi của đơn vị |
|
|
|
|
2 |
Số liệu trên báo cáo đối chiếu nhận được từ Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia |
|
|
|
|
3 |
Chênh lệch |
|
|
|
|
LẬP BẢNG |
KIỂM SOÁT |
Mẫu số TTLNH-19. Đối chiếu chuyển tiền đến
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG _______________ |
ĐỐI CHIẾU CHUYỂN TIỀN ĐẾN
Loại đồng tiền:………….
Ngày giao dịch:......./............./..............
Mã ngân hàng:
Tên:
Phần 1 : Số liệu đối chiếu nhận được
STT |
Số giao dịch |
Dịch vụ |
Doanh số phát sinh |
|
Lệnh nợ |
Lệnh có |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Ngân hàng chuyển: xxxxxxxx Tên: |
|||
|
|
|
|
|
|
Cộng ngân hàng: xxxxxxxx |
xxxxxxxx |
xxxxxxxx |
|
|
Cộng toàn bảng: xxxxxxxx |
xxxxxxxx |
xxxxxxxx |
|
Luỹ kế từ đầu tháng |
|
|
||
Luỹ kế từ đầu năm |
|
|
Phần 2 : Tổng hợp Kết quả đối chiếu
STT |
Nội dung |
Lệnh chuyển nợ |
Lệnh chuyển có |
||
Số món |
Tổng số tiền |
Số món |
Tổng số tiền |
||
1 |
Số liệu trên báo cáo chuyển tiền đến của đơn vị |
|
|
|
|
2 |
Số liệu trên báo cáo đối chiếu nhận được từ Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia |
|
|
|
|
3 |
Chênh lệch |
|
|
|
|
LẬP BẢNG |
KIỂM SOÁT |
Mẫu số TTLNH-20. Bảng kết quả thanh toán của đơn vị thành viên
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG _______________ |
BẢNG KẾT QUẢ THANH TOÁN CỦA ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN
Loại đồng tiền:………….
Ngày giao dịch:......./............./..............
Ngân hàng:
Tên :
STT |
Mã NH |
Tên ngân hàng |
Doanh số |
Chênh lệch |
||
Nợ |
Có |
Nợ |
Có |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
xxxxxxxxx |
xxxxxxxxx |
xxxxxxxxx |
xxxxxxxxx |
Chênh lệch phải thu (trả) : xxxxxxxxx (8)
Số tiền bằng chữ :
LẬP BẢNG |
KIỂM SOÁT |
Chú thích:
- Cột 4: Tổng cộng lệnh chuyển nợ đi và lệnh chuyển có đến
- Cột 5: Tổng cộng lệnh chuyển có đi và lệnh chuyển nợ đến
- Cột 6: Cột 4 – cột 5 (nếu cột 4 >cột 5)
- Cột 7: Cột 5 – cột 4 ( nếu cột 4 <cột 5)
- Cột 8: Phải trả nếu cột 7 > cột 6, phải thu nếu cột 6>cột 7
- Số liệu được lập từ số liệu đối chiếu nhận được từ Trung tâm Xử lý Quốc gia sau khi đã đối chiếu cân .
- Sắp xếp theo từng Ngân hàng đối phương là đơn vị thành viên
- Lập cho giá trị thấp, giá trị cao và tổng hợp
- Đối với thành viên có thể in lại báo cáo các đơn vị thành viên trong cùng hệ thống để kiểm tra từ dữ liệu của thành viên nhận từ Trung tâm Xử lý Quốc gia.
Mẫu số TTLNH-21. Bảng kết quả thanh toán của thành viên
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG _______________ |
BẢNG KẾT QUẢ THANH TOÁN CỦA THÀNH VIÊN
Loại đồng tiền:………….
Ngày giao dịch:......./............./..............
Ngân hàng (Hội sở chính):
Tên:
STT |
Mã NH |
Tên Ngân hàng |
Doanh số |
Chênh lệch |
||
Nợ |
Có |
Nợ |
Có |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
xxxxxxxxx |
xxxxxxxxx |
xxxxxxxxx |
xxxxxxxxx |
Chênh lệch phải thu (trả) : xxxxxxxxx (8)
Số tiền bằng chữ:
LẬP BẢNG |
KIỂM SOÁT |
Chú thích:
- Cột 4: Tổng toàn bảng trên cột 4 – Mẫu số TTLNH-20
- Cột 5: Tổng toàn bảng trên cột 5 – Mẫu số TTLNH-20
- Cột 6: Cột 4 – cột 5 (nếu cột 4 >cột 5)
- Cột 7: Cột 5 – cột 4 ( nếu cột 4 <cột 5)
- Cột 8: Phải trả nếu cột 7 > cột 6, phải thu nếu cột 6 >cột 7
- Số liệu được lập từ số thành viên nhận được từ Trung tâm xử lý Quốc gia
- Lập theo từng đơn vị thành viên trong cùng hệ thống
- Lập cho giá trị thấp, giá trị cao và tổng hợp
Mẫu số TTLNH-22. Bản cam kết
<TÊN THÀNH VIÊN> __________ Số: /CV V/v cam kết thực hiện nghĩa vụ khi tham gia sử dụng Dịch vụ thanh toán giá trị thấp/Dịch vụ quyết toán ròng cho các hệ thống khác. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ______________________ ……., ngày ….... tháng ….. năm…….
|
BẢN CAM KẾT
(Dành cho thành viên Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia sử dụng
Dịch vụ thanh toán giá trị thấp/Dịch vụ quyết toán ròng cho các hệ thống khác)
Kính gửi: |
- Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; |
|
- Sở Giao dịch - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. |
Mã đơn vị(1): Tên đơn vị: Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: Email:
Số tài khoản thanh toán Việt Nam đồng (VND) mở tại SGD NHNN:
<Tên thành viên> cam kết:
1. Thực hiện vay thanh toán bù trừ trong trường hợp không đủ số dư thực hiện quyết toán bù trừ; chia sẻ rủi ro trong trường hợp có thành viên thiếu vốn quyết toán không đủ khả năng trả nợ vay quyết toán bù trừ quá hạn.
2. Ủy quyền vô thời hạn và không hủy ngang cho Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch), chủ động ghi nợ vào Tài khoản thanh toán và xử lý tài sản ký quỹ của <Tên thành viên> khi thực hiện quyết toán bù trừ, chia sẻ rủi ro và thu hồi nợ vay quyết toán bù trừ theo quy định tại Thông tư này.
Người có thẩm quyền |
Mẫu số TTLNH-23. Biên bản chuyển tiền (thừa/thiếu)
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG ____________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________ |
BIÊN BẢN CHUYỂN TIỀN (THỪA/THIẾU)
Chúng tôi gồm có:
1/ Ông (bà): ......................................... chức vụ: .........................................
2/ Ông (bà): ......................................... chức vụ: .........................................
3/ Ông (bà): ......................................... chức vụ: .........................................
Nhất trí xác định tình trạng, nguyên nhân và trách nhiệm trong việc chuyển tiền ...... (thừa/thiếu) .......... dưới đây:
Lệnh thanh toán (Nợ/Có) số: ................... Ngày lập lệnh: ...../...../...............
Người phát lệnh: ...............................................................................................................
Địa chỉ/số CMND/hộ chiếu/căn cước/mã số doanh nghiệp:..................................................
Tài khoản:..........................................................................................................................
Tại Ngân hàng ……………………. Mã ngân hàng: ...................................
Người nhận lệnh: ...............................................................................................................
Địa chỉ/số CMND/hộ chiếu/căn cước:..................................................................................
Tài khoản:..........................................................................................................................
Tại Ngân hàng:....................... Mã NH: ........................................................
Số tiền: .........................................................................................................
Đã chuyển: ….. (thừa/ thiếu) ..... là .................. đ
(bằng chữ: ...................................................................................................)
Nguyên nhân sai sót:……………………………………………………….
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Người chịu trách nhiệm: ..............................................................................
.................................................................................................................................
Đề nghị quý Ngân hàng: ............................. căn cứ Biên bản này để: .............. (thu hồi ngay hoặc xử lý trả tiếp cho khách hàng) .................. số tiền đã chuyển: ..... (thừa/ thiếu) ........ nói trên./.
KẾ TOÁN |
TRƯỞNG PHÒNG KẾ TOÁN |
........., ngày ........ tháng ..... năm ......... NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN |
Mẫu số TTLNH-24. Bảng kê tổng hợp thanh toán liên ngân hàng giá trị cao
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỞ GIAO DỊCH _________________ |
Trang: |
||||||
BẢNG KÊ TỔNG HỢP |
|||||||
THANH TOÁN LIÊN NGÂN HÀNG GIÁ TRỊ CAO |
|||||||
|
Lệnh chuyển Đi/Đến – Nợ/Có |
|
|||||
|
Ngày: |
|
|||||
|
Kính gửi: <Tên ngân hàng> |
||||||
|
Mã ngân hàng: Tài khoản:
|
||||||
|
|
||||||
STT |
Ngân hàng đầu mối nhận/chuyển |
Tài khoản nợ/có |
Số món |
Số tiền |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|||
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|||
TỔNG CỘNG |
xxxxxxxxx |
xxxxxxxxxxx |
LẬP BẢNG |
KIỂM SOÁT |
Chú thích:
- Lập riêng từng bảng cho lệnh chuyển Đi – Nợ, Đi – Có, Đến – Nợ, Đến - Có
- Đối với lệnh chuyển đi
+ <Tên ngân hàng>: là ngân hàng gửi lệnh
+ Cột2: Ngân hàng đầu mối nhận lênh
- Đối với lệnh chuyển đến
+ <Tên ngân hàng>: là ngân hàng i lệnh
+ Cột2: Ngân hàng đầu mối gửi lệnh
Mẫu số TTLNH-25. Báo cáo ngân hàng thiếu vốn
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỞ GIAO DỊCH _________________ |
|
BÁO CÁO NGÂN HÀNG THIẾU VỐN
Thời điểm bù trừ :
Mã ngân hàng :
Tên ngân hàng:
Số tiền nợ: |
|
Số tiền có: |
|
Chênh lệch: |
|
Khả năng thanh toán: |
|
Số tiền thiếu: |
|
Số tiền thiếu: ……………………………… đồng.
(Bằng chữ:………………………………………………………………….)
LẬP BẢNG |
KIỂM SOÁT |
Mẫu số TTLNH-26. Đề nghị đăng ký bổ sung sử dụng dịch vụ Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia
<TÊN THÀNH VIÊN> __________ Số: /CV V/v Đăng ký bổ sung sử dụng dịch vụ Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc __________________ ….., ngày ….... tháng ….. năm…….
|
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ BỔ SUNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ
HỆ THỐNG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG QUỐC GIA
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Mã đơn vị(1): Tên đơn vị: Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: Email:
Số tài khoản thanh toán Việt Nam đồng (VNĐ) mở tại Sở Giao dịch NHNN:
Số tài khoản thanh toán Đô la Mỹ (USD) mở tại Sở Giao dịch NHNN:
Số tài khoản thanh toán Đồng tiền chung Châu Âu (EUR) mở tại Sở Giao dịch NHNN:
Số tài khoản thanh toán Ngoại tệ khác (ghi rõ loại đồng tiền) mở tại Sở Giao dịch NHNN:
Đề nghị được được đăng ký bổ sung sử dụng dịch vụ Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia cho các đơn vị dưới đây với cam kết tuân thủ các quy trình kỹ thuật nghiệp vụ, quy tắc vận hành, chia sẻ khoản vay trong quyết toán bù trừ giá trị thấp (khi tham gia dịch vụ gửi Lệnh thanh toán giá trị thấp) và các quy định liên quan khác của Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia.
1. <Tên đơn vị>, <mã ngân hàng(1)>
Đăng ký các dịch vụ thanh toán (đánh dẫu X vào ô tương ứng)
STT |
Loại dịch vụ thanh toán |
Đăng ký |
Thanh toán nợ (3) |
1 |
Dịch vụ thanh toán Giá trị cao |
|
|
2 |
Dịch vụ thanh toán Giá trị thấp(2) |
|
|
3 |
Dịch vụ thanh toán Ngoại tệ |
|
|
3.1 |
- Đô la Mỹ (USD) |
|
|
3.2 |
- Đồng tiền chung Châu Âu (EUR) |
|
|
3.3 |
- Ngoại tệ khác (ghi rõ loại đồng tiền) |
|
|
2. <Tên đơn vị>, <mã ngân hàng(1)>
...
Đề nghị Quý cơ quan xem xét, chấp thuận./.
Người có thẩm quyền |
Chú thích:
- (1) Mã ngân hàng được cấp theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-NHNN ngày 21/10/2015 của Thống đốc NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung) quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng.
- (2) Kèm theo Văn bản đề nghị về việc cầm cố, ký quỹ giấy tờ có giá hoặc ký quỹ bằng tiền để thiết lập hạn hạn mức nợ ròng trong thanh toán điện tử liên ngân hàng có xác nhận của Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.
- (3) Kèm theo Hợp đồng uỷ quyền hoặc văn bản thỏa thuận trước về việc thanh toán Nợ loại tiền tệ tương ứng giữa các thành viên.
Mẫu số TTLNH-27. Đề nghị ngừng dịch vụ gửi lệnh thanh toán
<TÊN THÀNH VIÊN> ____________ Số: /CV V/v Ngừng dịch vụ gửi giao dịch thanh toán. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _________________ ….., ngày ….... tháng ….. năm…….
|
ĐỀ NGHỊ NGỪNG DỊCH VỤ GỬI LỆNH THANH TOÁN
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ vào nhu cầu sử dụng thực tế Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia <Tên đơn vị> đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngừng dịch vụ gửi lệnh thanh toán trong Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia cho các đơn vị cụ thể như sau:
1. <Tên đơn vị>, <mã ngân hàng(1)>
- Danh sách các dịch vụ ngừng sử dụng (đánh dấu X vào ô tương ứng):
STT |
Loại dịch vụ thanh toán |
Ngừng sử dụng |
Ngừng sử dụng Thanh toán nợ |
1 |
Dịch vụ thanh toán Giá trị cao |
|
|
2 |
Dịch vụ thanh toán Giá trị thấp |
|
|
3 |
Dịch vụ thanh toán Ngoại tệ |
|
|
3.1 |
- Đô la Mỹ (USD) |
|
|
3.2 |
- Đồng tiền chung Châu Âu (EUR) |
|
|
3.3 |
- Ngoại tệ khác (ghi rõ loại đồng tiền) |
|
|
- Danh sách các đơn vị ngừng ủy quyền (trong trường hợp ngừng dịch vụ gửi Lệnh thanh toán nợ)
STT |
Mã ngân hàng(1) |
Tên đơn vị ngừng ủy quyền |
Loại tiền ngừng dịch vụ gửi lệnh thanh toán nợ |
|||
VND |
USD |
EUR |
Ngoại tệ khác (ghi rõ loại đồng tiền) |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
2. <Tên đơn vị>, <mã ngân hàng(1)>
...
Đề nghị Quý cơ quan xem xét, chấp thuận./.
Người có thẩm quyền (Ký, đóng dấu) |
Chú thích:
- (1) Mã ngân hàng được cấp theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-NHNN ngày 21/10/2015 của Thống đốc NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung) quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng.
Mẫu số TTLNH-28. Giấy nhận nợ vay bù trừ
<TÊN THÀNH VIÊN> Số: /CV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày …… tháng …… năm …… |
GIẤY NHẬN NỢ VAY BÙ TRỪ
Kính gửi: Sở Giao dịch NHNN.
Căn cứ vào Báo cáo ngân hàng thiếu vốn ngày ... tháng .... năm …. của Sở Giao dịch NHNN.
<Thành viên> nhận nợ vay bù trừ:
Số tiền .......................................................................................đồng
Bằng chữ:
Lãi suất………………………………. % năm.
<Thành viên> cam kết trả nợ (cả gốc lẫn lãi) theo đúng quy định của NHNN.
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC) |
Mẫu số TTLNH-29. Đề nghị sử dụng dịch vụ quyết toán ròng Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia
<TÊN THÀNH VIÊN> __________ Số: /CV V/v Đề nghị sử dụng dịch vụ quyết toán ròng Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _________________ ……., ngày ….... tháng ….. năm……. |
ĐỀ NGHỊ SỬ DỤNG DỊCH VỤ QUYẾT TOÁN RÒNG
HỆ THỐNG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG QUỐC GIA
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Mã đơn vị(1): Tên đơn vị: Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: Email:
Đề nghị được sử dụng dịch vụ quyết toán ròng Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia với cam kết tuân thủ đầy đủ các quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia quốc gia.
Dưới đây chúng tôi đăng ký dịch vụ, kênh truyền thông sử dụng và danh sách các thành viên tham gia dịch vụ:
1. Đăng ký các dịch vụ thanh toán (đánh dấu X vào ô tương ứng)
STT |
Loại dịch vụ thanh toán |
Đăng ký |
1 |
Quyết toán ròng từ các hệ thống khác (2) |
|
2. Đăng ký kênh truyền thông (đánh dấu X vào ô tương ứng)
STT |
Kênh truyền thông sẽ sử dụng |
||
Leasedline |
MetroNet |
Khác |
|
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
3. Danh sách các thành viên Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia tham gia dịch vụ quyết toán ròng(3)
STT |
Tên thành viên |
Mã ngân hàng |
Ngày dự kiến tham gia |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
Người có thẩm quyền (Ký, đóng dấu) |
Chú thích:
- (1) Mã ngân hàng được cấp theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-NHNN ngày 21/10/2015 của Thống đốc NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung) quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng.
- (2) Kèm theo Văn bản thỏa thuận cam kết trước giữa Tổ chức chủ trì BTĐT và các thành viên Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia về việc thực hiện nghĩa vụ quyết toán bù trừ.
- (3) Kèm theo xác nhận của Sở Giao dịch NHNN về việc đã ký quỹ để thiết lập hạn mức bù trừ điện tử.
Mẫu số TTLNH-30. Bảng tổng hợp các giao dịch yêu cầu quyết toán lô
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG _______________ |
BẢNG TỔNG HỢP CÁC GIAO DỊCH YÊU CẦU QUYẾT TOÁN LÔ
Ngày giao dịch: dd/mm/yyyy
Đơn vị gửi lô quyết toán: ....
STT |
Số hiệu lô quyết toán |
Mã ngân hàng nhận |
Số tiền ghi Có |
Số tiền ghi Nợ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Người có thẩm quyền |
Mẫu số TTLNH-31. Bảng đối chiếu kết quả lô quyết toán nhận từ Trung tâm Xử lý Quốc gia
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG _______________ |
BẢNG ĐỐI CHIỀU KẾT QUẢ LÔ QUYẾT TOÁN NHẬN TỪ
TRUNG TÂM XỬ LÝ QUỐC GIA
Loại đồng tiền: VND
Ngày giao dịch: dd/mm/yyyy
Số lượng lô trong ngày:
Đơn vị gửi lô quyết toán: ....
STT |
Ngân hàng |
Nợ |
Có |
|
|
Mã NH |
Tên Ngân hàng |
||
1 |
Số hiệu lô quyết toán 1: QT01001 Số lượng giao dịch quyết toán trong lô: |
|||
1.1 |
|
|
|
|
1.2 |
|
|
|
|
1.n |
|
|
|
|
|
Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Số hiệu lô quyết toán 2: QT01002 |
|||
1.1 |
|
|
|
|
1.2 |
|
|
|
|
1.n |
|
|
|
|
|
Tổng số: |
|
|
|
.. |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
LẬP BẢNG |
KIỂM SOÁT |
Mẫu số TTLNH-32. Báo cáo đối chiếu kết quả quyết toán lô
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG _______________ |
BÁO CÁO ĐỐI CHIẾU KẾT QUẢ QUYẾT TOÁN LÔ
Ngày giao dịch: dd/mm/yyyy
Ngân hàng |
Số liệu thanh toán quyết toán lô |
Số liệu quyết toán trên T24 |
Đối chiếu kết quả quyết toán lô |
|||||
Số tiền thanh toán |
Chênh lệch |
Chênh lệch |
||||||
Mã ngân hàng |
Tên ngân hàng |
Nợ |
Có |
Nợ |
Có |
Nợ |
Có |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LẬP BẢNG |
KIỂM SOÁT |
Mẫu số TTLNH-33. Bảng tổng hợp kết quả quyết toán lô gửi đến Trung tâm Xử lý Quốc gia
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG _______________ |
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ QUYẾT TOÁN LÔ GỬI ĐẾN
TRUNG TÂM XỬ LÝ QUỐC GIA
Loại đồng tiền:………….
Ngày giao dịch: dd/mm/yyyy
Số lượng lô trong ngày:
Đơn vị quyết toán: ....
STT |
Ngân hàng |
Nợ |
Có |
|
|
Mã ngân hàng |
Tên Ngân hàng |
||
1 |
Số hiệu lô quyết toán 1: |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: |
<Cộng số tiền ghi nợ của lô quyết toán 1> |
<Cộng số tiền ghi có của lô quyết toán 1> |
|
|
|
|
|
|
2 |
Số hiệu lô quyết toán 2: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: |
<Cộng số tiền ghi nợ của lô quyết toán 2> |
<Cộng số tiền ghi có của lô quyết toán 2> |
|
.. |
... |
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
<Tổng số tiền ghi nợ của các lô quyết toán trong ngày> |
<Tổng số tiền ghi có của các lô quyết toán trong ngày> |
LẬP BẢNG |
KIỂM SOÁT |
Mẫu số TTLNH-34. Bảng đối chiếu kết quả quyết toán lô
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG _______________ |
BẢNG ĐỐI CHIẾU KẾT QUẢ QUYẾT TOÁN LÔ
Loại đồng tiền: VND
Ngày giao dịch: dd/mm/yyyy
Mã ngân hàng:
Tên ngân hàng:
STT |
Số hiệu lô quyết toán |
Nợ |
Có |
1 |
QT01001 |
|
|
2 |
QT01002 |
|
|
3 |
QT01003 |
|
|
… |
… |
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
LẬP BẢNG |
KIỂM SOÁT |
Mẫu số TTLNH-35. Đăng ký danh sách thay đổi các thành viên tham gia dịch vụ quyết toán ròng từ các hệ thống khác
<TÊN ĐƠN VỊ> __________ Số: /CV V/v Đăng ký danh sách thay đổi các thành viên tham gia dịch vụ quyết toán ròng từ các hệ thống khác. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ___________________ ……., ngày ….... tháng ….. năm…….
|
ĐĂNG KÝ DANH SÁCH THAY ĐỔI CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA
DỊCH VỤ QUYẾT TOÁN RÒNG TỪ CÁC HỆ THỐNG KHÁC
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Mã đơn vị(1): Tên đơn vị: Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: Email:
1- Danh sách các thành viên Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia mới tham gia dịch vụ quyết toán ròng(2)
STT |
Tên thành viên |
Mã ngân hàng |
Ngày dự kiến tham gia |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
2- Danh sách các thành viên Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia ngừng tham gia dịch vụ quyết toán ròng
STT |
Tên thành viên |
Mã ngân hàng |
Ngày dự kiến ngừng tham gia |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
Người có thẩm quyền |
Chú thích:
- (1) Mã ngân hàng được cấp theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-NHNN ngày 21/10/2015 của Thống đốc NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung) quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng.
- (2) Kèm theo Văn bản thỏa thuận cam kết trước của Tổ chức chủ trì BTĐT với các thành viên Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia về việc thực hiện nghĩa vụ quyết toán bù trừ và xác nhận của Sở Giao dịch NHNN về việc thành viên đã ký quỹ để thiết lập hạn mức bù trừ điện tử.
Mẫu số TTLNH-36. Đề nghị ngừng sử dụng dịch vụ quyết toán ròng Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia
<TÊN ĐƠN VỊ> _________ Số: /CV V/v Đề nghị ngừng sử dụng dịch vụ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _________________ ……., ngày ….... tháng ….. năm…….
|
ĐỀ NGHỊ NGỪNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ QUYẾT TOÁN RÒNG
HỆ THỐNG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG QUỐC GIA
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Mã đơn vị(1): Tên đơn vị: Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: Email:
Căn cứ trên nhu cầu thực tế đề nghị đơn vị vận hành Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia – Ngân hàng Nhà nước cho phép ngừng sử dụng dịch vụ quyết toán ròng Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia kể từ ngày….
Người có thẩm quyền
|
Chú thích:
- (1) Mã ngân hàng được cấp theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-NHNN ngày 21/10/2015 của Thống đốc NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung) quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng.