Thông tư 37/2016/TT-NHNN về Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng quốc gia
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 37/2016/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 37/2016/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Kim Anh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/12/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Lệnh thanh toán từ 500 triệu VNĐ phải sử dụng DV thanh toán giá trị cao
Ngày 30/12/2016, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Thông tư số 37/2016/TT-NHNN quy định về việc quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng quốc gia.
Theo quy định tại Thông tư này, lệnh thanh toán bằng đồng Việt Nam có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên phải sử dụng dịch vụ thanh toán giá trị cao; đối với lệnh thanh toán bằng đồng Việt Nam có giá trị nhỏ hơn 500 triệu đồng có thể sử dụng dịch vụ thanh toán giá trị cao hoặc dịch vụ thanh toán giá trị thấp; với lệnh thanh toán bằng ngoại tệ, phải sử dụng dịch vụ thanh toán ngoại tệ.
Cũng theo Thông tư này, các thành viên tham gia dịch vụ gửi lệnh thanh toán giá trị thấp phải thiết lập, duy trì và quản lý hạn mức nợ ròng; đồng thời phải tự tính hạn mức nợ ròng đầu ngày trên cơ sở căn cứ doanh số giao dịch giá trị thấp của kỳ trước và gửi giấy đề nghị thiết lập hạn mức nợ ròng đầu ngày đến Sở Giao dịch. Việc thiết lập hạn mức nợ ròng đầu ngày được thực hiện 06 tháng/lần vào 05 ngày làm việc đầu tiên của tháng 01 và tháng 07 hàng năm. Trong kỳ thiết lập hạn mức nợ ròng đầu ngày, mỗi thành viên có thể yêu cầu Sở Giao dịch xem xét và quyết định điều chỉnh hạn mức nợ ròng đầu ngày phù hợp theo tình hình thanh toán của thành viên; nếu điều chỉnh tăng thì tỷ lệ ký quỹ để thiết lập phần hạn mức nợ ròng đầu ngày tăng thêm tối thiểu là 100%.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/01/2018.
Từ ngày 01/04/2021, Thông tư này bị sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 21/2020/TT-NHNN.
Xem chi tiết Thông tư 37/2016/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 37/2016/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 37/2016/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016 |
THÔNG TƯ
Quy định về việc quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia
________________
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 2 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số; Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 26/2007/NĐ-CP và Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 35/2007/NĐ-CP ngày 8 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng;
Căn cứ Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt và Nghị định số 80/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2012/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ tin học,
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về việc quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định việc quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia (sau đây viết tắt là Hệ thống TTLNH) để thực hiện việc thanh toán và quyết toán giữa các đơn vị tham gia hệ thống thanh toán này bằng Đồng Việt Nam (VND), Đô la Mỹ (USD), Đồng tiền chung Châu Âu (EUR) và các loại ngoại tệ khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định trong từng thời kỳ.
Là thành viên, đơn vị thành viên, thành viên gián tiếp của Hệ thống TTLNH, đơn vị vận hành Hệ thống TTLNH, tổ chức chủ trì hệ thống bù trừ có kết nối đến Hệ thống TTLNH, các đơn vị liên quan của Ngân hàng Nhà nước.
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Nợ giữa các thành viên phải bao gồm tối thiểu các yếu tố sau:
- Hạn mức tối đa trong ngày được thanh toán Nợ giữa các thành viên;
- Hạn mức tối đa của một Lệnh thanh toán Nợ không cần xác nhận nợ;
- Thời hạn hiệu lực của hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG TTLNH
Thành viên, đơn vị thành viên thực hiện vấn tin và tra cứu thông tin bằng cách gửi tin điện yêu cầu vấn tin hoặc thông qua trang thông tin điện tử cung cấp thông tin. Hệ thống TTLNH tự động kiểm tra tính hợp lệ của các yêu cầu này và cung cấp thông tin trả lời.
Trong trường hợp phát sinh sai sót, các thành viên, đơn vị thành viên phải thông báo và phối hợp với đơn vị vận hành Hệ thống TTLNH để xử lý.
LỆNH THANH TOÁN TRONG TTLNH
- Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp chứng từ giao dịch thanh toán của khách hàng;
- Xác định, phân loại Lệnh thanh toán để xử lý;
- Đối chiếu, kiểm tra số dư tài khoản của khách hàng;
- Nhập các thông tin cơ bản sau: Đơn vị khởi tạo lệnh (tên, mã ngân hàng), số tiền, tên, địa chỉ, tài khoản (nếu có), số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu của người phát lệnh hoặc mã số doanh nghiệp (đối với Người phát lệnh là doanh nghiệp), đơn vị phục vụ người phát lệnh, đơn vị nhận lệnh (tên, mã ngân hàng), tên, địa chỉ, tài khoản (nếu có), số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu, ngày cấp và nơi cấp chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người nhận lệnh, đơn vị phục vụ người nhận lệnh, nội dung chuyển tiền và các nội dung khác liên quan đến giao dịch trên thị trường liên ngân hàng, giao dịch nộp ngân sách Nhà nước, giao dịch mua bán trái phiếu Chính phủ và các loại giao dịch khác (nếu có) theo Mẫu số TTLNH-04;
- Kiểm soát lại các dữ liệu đã nhập và ký chữ ký điện tử vào Lệnh thanh toán;
- Ký trên chứng từ, chuyển chứng từ và dữ liệu đã nhập cho người kiểm soát lệnh;
- Căn cứ nội dung trên các chứng từ liên quan, kiểm soát lại các yếu tố: đơn vị nhận lệnh, đơn vị phục vụ người phát lệnh, đơn vị phục vụ người nhận lệnh, số tiền để kiểm tra dữ liệu do người lập lệnh đã nhập, nội dung thanh toán;
- Nếu phát hiện có sai sót thì chuyển trả người lập lệnh;
- Nếu dữ liệu đúng thì ký chữ ký điện tử vào Lệnh thanh toán, ký trên chứng từ và chuyển cho người duyệt lệnh;
- Kiểm tra sự khớp đúng giữa số liệu trên chứng từ gốc và số liệu trên màn hình;
- Nếu phát hiện sai sót thì chuyển trả người lập lệnh hoặc người kiểm soát lệnh;
- Nếu dữ liệu đúng thì ký trên chứng từ, ký chữ ký điện tử của mình vào Lệnh thanh toán để chuyển đi.
Trường hợp Lệnh thanh toán được tạo từ chứng từ điện tử từ các hệ thống nội bộ của thành viên, đơn vị thành viên thì phải tuân thủ quy định về cấu trúc, định dạng dữ liệu do Ngân hàng Nhà nước quy định và đảm bảo các yêu cầu sau:
Trong quá trình sử dụng, các thành viên, đơn vị thành viên phải chịu trách nhiệm pháp lý về tính hợp pháp của chứng từ dùng để lập Lệnh thanh toán tại đơn vị. Thành viên, đơn vị thành viên phải kiểm tra tính hợp lệ của Lệnh thanh toán, thông tin kiểm tra gồm:
Các thành viên, đơn vị thành viên thực hiện hạch toán Lệnh thanh toán theo quy định của pháp luật hiện hành.
Sở Giao dịch căn cứ Bảng kê được lập hàng ngày trên dữ liệu điện tử (theo các Mẫu số TTLNH-10, TTLNH-11, TTLNH-12, TTLNH-13, TTLNH-14, TTLNH-15 kèm theo Thông tư này) để làm cơ sở thực hiện kiểm soát, đối chiếu, hạch toán, kiểm toán và lưu trữ.
XỬ LÝ QUYẾT TOÁN BÙ TRỪ GIỮA CÁC THÀNH VIÊN VÀ KẾT QUẢ QUYẾT TOÁN RÒNG TỪ CÁC HỆ THỐNG KHÁC
Hạn mức nợ ròng đầu ngày = Mức chênh lệch (phải trả - phải thu) bình quân ngày của thành viên xét trong 6 tháng liền trước của kỳ thiết lập hạn mức nợ ròng đầu ngày.
Trong trường hợp hạn mức nợ ròng đầu ngày tính toán bằng không hoặc âm thì hạn mức nợ ròng đầu ngày được thiết lập căn cứ trên tình hình thanh toán thực tế kỳ liền trước, hạn mức nợ ròng đầu ngày kỳ liền trước, giấy tờ có giá và/hoặc tiền ký quỹ và nhu cầu thanh toán giá trị thấp của thành viên.
Trong trường hợp thành viên tham gia dịch vụ gửi Lệnh thanh toán giá trị thấp có thời gian chưa đủ 6 tháng thì hạn mức nợ ròng đầu ngày của thành viên đó được thiết lập bằng giá trị của giấy tờ có giá và/hoặc tiền ký quỹ để thiết lập hạn mức nợ ròng của thành viên.
Sở Giao dịch kiểm tra tính đúng đắn về số học, kết hợp với nhu cầu thanh toán giá trị thấp thực tế, giấy tờ có giá hoặc tiền ký quỹ của các thành viên và thông báo kết quả để thành viên thực hiện;
Nếu thành viên sử dụng giấy tờ có giá hoặc tiền ký quỹ để yêu cầu tăng hạn mức nợ ròng thì thành viên phải thực hiện ký quỹ giấy tờ có giá hoặc ký quỹ bằng tiền. Giá trị của giấy tờ có giá ký quỹ bổ sung hoặc số tiền ký quỹ bổ sung phải tối thiểu bằng phần giá trị tăng thêm tạm thời trong ngày của hạn mức nợ ròng đầu ngày. Trong trường hợp giá trị của giấy tờ có giá ký quỹ bổ sung hoặc số tiền ký quỹ bổ sung không đủ thì không thực hiện yêu cầu này.
Nếu thành viên sử dụng số dư tài khoản thanh toán để yêu cầu tăng hạn mức nợ ròng đầu ngày thì Sở Giao dịch trích nợ số tiền trên tài khoản thanh toán của thành viên đó có giá trị bằng phần giá trị tăng thêm tạm thời trong ngày của hạn mức nợ ròng đầu ngày để thực hiện ký quỹ. Trong trường hợp số dư tài khoản thanh toán của thành viên không đủ thì không thực hiện yêu cầu này.
Sau khi hoàn thành việc quyết toán bù trừ giá trị thấp trong ngày, Sở Giao dịch thực hiện hoàn trả giấy tờ có giá ký quỹ bổ sung khi thành viên có yêu cầu hoặc số tiền ký quỹ bổ sung cho thành viên. Đồng thời hạn mức nợ ròng được điều chỉnh về bằng hạn mức nợ ròng đầu ngày. Hạn mức nợ ròng đầu ngày tạm thời trong ngày được xác định như sau:
Hạn mức nợ ròng đầu ngày tạm thời trong ngày = Hạn mức nợ ròng đầu ngày + Phần giá trị tăng thêm tạm thời trong ngày của hạn mức nợ ròng đầu ngày;
Hạn mức nợ ròng đầu ngày tạm thời trong ngày = Hạn mức nợ ròng đầu ngày - Phần giá trị giảm tạm thời trong ngày của hạn mức nợ ròng đầu ngày.
Hạn mức nợ ròng hiện thời = Hạn mức nợ ròng đầu ngày tạm thời trong ngày + Tổng các khoản tiền phải thu của Lệnh thanh toán giá trị thấp tính từ đầu ngày đến hiện thời - Tổng các khoản tiền phải trả của Lệnh thanh toán giá trị thấp tính từ đầu ngày đến hiện thời.
Đầu ngày làm việc, các thành viên tham gia dịch vụ gửi Lệnh thanh toán giá trị thấp được cấp hạn mức nợ ròng đầu ngày. Tại mỗi thời điểm trong ngày làm việc, hạn mức nợ ròng hiện thời có thể thay đổi (tăng hoặc giảm) tùy thuộc vào hoạt động giao dịch thanh toán giá trị thấp của các thành viên và đơn vị thành viên. Hạn mức nợ ròng hiện thời là cơ sở để thực hiện gửi Lệnh thanh toán giá trị thấp của thành viên, đơn vị thành viên.
Trường hợp số tiền trên Lệnh thanh toán vượt quá hạn mức nợ ròng hiện thời, việc xử lý được thực hiện như sau:
Trung tâm Xử lý Quốc gia thực hiện quyết toán bù trừ như sau:
Sở Giao dịch thực hiện theo dõi tình trạng quyết toán bù trừ qua Hệ thống TTLNH theo trình tự sau:
XỬ LÝ THIẾU VỐN TRONG TTLNH
- Kiểm tra số dư các tài khoản thanh toán theo định kỳ;
- Thực hiện quyết toán theo thứ tự sau: kết quả bù trừ giá trị thấp, kết quả quyết toán ròng từ các hệ thống khác, các Lệnh thanh toán giá trị cao và Lệnh thanh toán bằng ngoại tệ nếu đủ số dư tài khoản thanh toán của loại tiền tương ứng;
- Xử lý các yêu cầu hủy bỏ Lệnh thanh toán theo nguyên tắc đến trước xử lý trước.
c) Trường hợp sau khi thực hiện các biện pháp quy định tại Điểm a, b Khoản này mà vẫn không đủ để thu hồi dư nợ cho vay thanh toán bù trừ quá hạn, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) thực hiện chia sẻ cho các thành viên tham gia quyết toán bù trừ còn lại trong phiên quyết toán bù trừ (trừ Kho bạc Nhà nước) và thông báo khoản tiền phân bổ cho từng thành viên, số tiền phải chia sẻ của mỗi thành viên tham gia quyết toán bù trừ còn lại được xác định theo công thức:
Số tiền phải chia sẻ của thành viên thứ
Trong đó:
A: Tổng số tiền phải chia sẻ dư nợ cho vay thanh toán bù trừ quá hạn còn lại của các thành viên.
Bi: Số tiền trung bình phải trả giá trị thấp của thành viên thứ i trong 20 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh khoản vay vốn thanh toán bù trừ trở về trước.
C: Tổng số tiền trung bình phải trả giá trị thấp của các thành viên tham gia chia sẻ dư nợ cho vay thanh toán bù trừ quá hạn còn lại trong 20 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh khoản vay vốn thanh toán bù trừ trở về trước.
n: Là tổng số thành viên phải chia sẻ.
i: Có giá trị từ 1 đến n.
XỬ LÝ SAI SÓT TRONG TTLNH
- Đã khởi tạo tại đơn vị khởi tạo lệnh nhưng chưa chuyển đi, thực hiện thao tác thoái Lệnh thanh toán;
- Đã chuyển đến Trung tâm xử lý quốc gia và đang trong hàng đợi quyết toán đối với Lệnh thanh toán giá trị cao, Lệnh thanh toán bằng ngoại tệ; đang trong hàng đợi xử lý đối với Lệnh thanh toán giá trị thấp, thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 33 Thông tư này;
- Lệnh thanh toán Nợ chỉ được hoàn trả khi đơn vị khởi tạo lệnh chưa ghi Có vào tài khoản của khách hàng hoặc đã ghi Có vào tài khoản của khách hàng nhưng thu hồi lại được;
- Lệnh thanh toán Có chỉ được hoàn trả khi đơn vị nhận lệnh chưa ghi Có vào tài khoản của khách hàng hoặc đã ghi Có vào tài khoản của khách hàng nhưng thu hồi lại được.
- Lệnh hủy Lệnh thanh toán Nợ: có giá trị như một Lệnh thanh toán Có, do đơn vị khởi tạo lệnh lập và gửi đơn vị nhận lệnh để hủy Lệnh thanh toán Nợ bị sai sót (hoàn trả toàn bộ số tiền);
- Lệnh hủy Lệnh thanh toán Có: do đơn vị khởi tạo lệnh lập để hủy Lệnh thanh toán Có đã chuyển đi nhưng còn trong hàng đợi;
- Yêu cầu hoàn trả Lệnh thanh toán: đơn vị khởi tạo lệnh lập và gửi cho đơn vị nhận lệnh đề nghị hoàn trả Lệnh thanh toán Có bị sai sót và ghi rõ lý do là lỗi của đơn vị khởi tạo lệnh hay do yêu cầu khách hàng; là căn cứ để đơn vị nhận lệnh lập Lệnh thanh toán Có đi trả tiền cho đơn vị khởi tạo lệnh trên cơ sở đã thu hồi lại được tiền;
- Thông báo chấp nhận yêu cầu hoàn trả Lệnh thanh toán: đơn vị nhận lệnh lập để chấp nhận Yêu cầu hoàn trả Lệnh thanh toán Có trên cơ sở đã thu hồi lại được tiền;
- Thông báo từ chối yêu cầu hoàn trả Lệnh thanh toán: đơn vị nhận lệnh lập để từ chối Yêu cầu hoàn trả Lệnh thanh toán Có do không thu hồi được tiền từ khách hàng.
Khi phát hiện các sai sót như sai số tiền (thừa hoặc thiếu), sai ngược vế, đơn vị khởi tạo lệnh phải tra soát vấn tin ngay cho đơn vị nhận lệnh để có biện pháp xử lý kịp thời. Đơn vị khởi tạo lệnh phải lập biên bản theo quy định (Mẫu số TTLNH-23) xác định nguyên nhân, quy trách nhiệm cá nhân rõ ràng và thực hiện xử lý:
Căn cứ biên bản để lập Lệnh thanh toán bổ sung số tiền chuyển thiếu gửi tiếp đi đơn vị nhận lệnh. Trong nội dung thanh toán phải ghi rõ "chuyển bổ sung theo Lệnh thanh toán Nợ (hoặc Có) số ... ngày ... tháng ... năm ... Số tiền đã chuyển ..." và sau đó hạch toán theo quy định của pháp luật hiện hành;
- Đối với Lệnh thanh toán Có bị sai thừa:
Căn cứ biên bản để lập Yêu cầu hoàn trả Lệnh thanh toán Có số tiền đã chuyển thừa, gửi ngay đơn vị nhận lệnh đồng thời lập Phiếu chuyển khoản, hạch toán và theo dõi theo quy định của pháp luật hiện hành. Trường Lý do trong tin điện Yêu cầu hoàn trả Lệnh thanh toán Có phải ghi rõ sai sót là do đơn vị khởi tạo Lệnh thanh toán Có.
Trường hợp nhận được lệnh hoàn trả của đơn vị nhận lệnh, đơn vị khởi tạo thực hiện chuyển lại khoản tiền trên cho khách hàng, đồng thời vào sổ theo dõi ghi rõ kết quả giải quyết.
Trường hợp đơn vị nhận lệnh từ chối Yêu cầu hoàn trả Lệnh thanh toán Có đối với số tiền bị sai thừa trên do không thu hồi được tiền từ khách hàng thì đơn vị khởi tạo lệnh phải lập Hội đồng xử lý theo quy định hiện hành để xác định trách nhiệm và mức bồi hoàn của cá nhân gây ra sai sót;
- Đối với Lệnh thanh toán Nợ bị sai thừa:
Căn cứ biên bản, lập Lệnh hủy Lệnh thanh toán Nợ, gửi ngay cho đơn vị nhận lệnh để hủy số tiền đã chuyển thừa trên Lệnh thanh toán Nợ, đồng thời hạch toán theo quy định của pháp luật hiện hành.
Trường hợp đã trả tiền cho khách hàng nhưng tài khoản của khách hàng không đủ số dư để thực hiện Lệnh hủy Lệnh thanh toán Nợ đối với số tiền chuyển thừa thì đơn vị khởi tạo lệnh hạch toán vào tài khoản các khoản phải thu (tài khoản cá nhân gây ra sai sót) sau đó phải tìm mọi biện pháp để đòi lại tiền kể cả việc phối hợp với đơn vị nhận lệnh, chính quyền địa phương và các cơ quan bảo vệ pháp luật như công an, tòa án, nếu không đòi được thì đơn vị khởi tạo lệnh lập Hội đồng xử lý theo quy định hiện hành để xác định trách nhiệm và mức bồi hoàn của cá nhân gây ra sai sót. Khi nhận được thông báo số tiền do khách hàng chuyển về thì xử lý, đồng thời hạch toán theo quy định của pháp luật hiện hành;
Đơn vị khởi tạo lệnh phải lập biên bản, đồng thời lập Lệnh hủy Lệnh thanh toán Nợ (đối với Lệnh thanh toán Có bị sai ngược vế) hoặc yêu cầu hoàn trả Lệnh thanh toán Có (đối với Lệnh thanh toán Nợ bị sai ngược vế) để hủy toàn bộ Lệnh thanh toán bị sai ngược vế sau đó lập Lệnh thanh toán đúng gửi đơn vị nhận lệnh, đồng thời hạch toán theo quy định của pháp luật hiện hành.
Trong trường hợp Lệnh thanh toán Nợ bị sai ngược vế, khi nhận được Lệnh thanh toán Có của đơn vị nhận lệnh chuyển trả lại số tiền chuyển sai, đơn vị khởi tạo lệnh hạch toán theo quy định của pháp luật hiện hành.
Khi nhận được Lệnh thanh toán bổ sung chuyển khoản tiền thiếu của đơn vị khởi tạo lệnh, đơn vị nhận lệnh phải đối chiếu, kiểm soát lại chặt chẽ Lệnh thanh toán bị sai thiếu và Lệnh thanh toán bổ sung trước khi hạch toán.
Nếu đơn vị nhận lệnh chưa nhận được Lệnh thanh toán bị sai thừa nhưng đã nhận được yêu cầu hoàn trả của đơn vị khởi tạo lệnh về chuyển tiền thừa thì đơn vị nhận lệnh phải ghi sổ theo dõi Lệnh thanh toán bị sai sót để có biện pháp xử lý kịp thời. Khi nhận được Lệnh thanh toán bị sai thừa, đơn vị nhận lệnh kiểm soát, đối chiếu với nội dung yêu cầu hoàn trả nhận được, nếu đúng thì hạch toán theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Đối với Lệnh thanh toán Có bị sai thừa: khi nhận được Yêu cầu hoàn trả đối với số tiền thừa thì lập Lệnh thanh toán Có đi hoàn trả đơn vị khởi tạo lệnh số tiền thừa;
- Đối với Lệnh thanh toán Nợ bị sai thừa: theo dõi và xử lý Lệnh hủy Lệnh thanh toán Nợ đối với số tiền thừa của đơn vị khởi tạo lệnh;
- Đối với Lệnh thanh toán Có bị sai thừa:
Khi nhận được Yêu cầu hoàn trả Lệnh thanh toán Có đối với số tiền chuyển thừa của đơn vị khởi tạo lệnh, nếu Yêu cầu hoàn trả Lệnh thanh toán Có là hợp lệ thì đơn vị nhận lệnh xử lý:
+ Trường hợp tài khoản thanh toán của khách hàng có đủ số dư: Căn cứ vào Yêu cầu hoàn trả Lệnh thanh toán Có, đơn vị nhận lệnh chủ động phong tỏa/thu hồi số tiền bị sai thừa để lập Lệnh thanh toán Có đi mà không cần thông báo trước hoặc không cần sự đồng ý trước của chủ tài khoản. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận Yêu cầu hoàn trả Lệnh thanh toán Có, đơn vị nhận lệnh phải thực hiện chuyển trả lại đơn vị khởi tạo lệnh số tiền chuyển thừa;
+ Trường hợp tài khoản thanh toán của khách hàng không đủ số dư để thu hồi thì đơn vị nhận lệnh ghi nhập Sổ theo dõi Yêu cầu hoàn trả Lệnh thanh toán Có chưa được thực hiện, thực hiện phong tỏa và yêu cầu khách hàng nộp tiền vào tài khoản để thực hiện Yêu cầu hoàn trả này. Khi khách hàng nộp đủ tiền hoặc tài khoản của khách hàng có đủ số dư để hoàn trả, kế toán ghi xuất Sổ theo dõi Yêu cầu hoàn trả Lệnh thanh toán Có chưa thực hiện được, lập Lệnh thanh toán Có gửi đơn vị khởi tạo lệnh;
+ Trường hợp khách hàng không còn khả năng thanh toán hoặc khách hàng vãng lai không xác định được nơi cư trú, thì đơn vị nhận lệnh phải là đơn vị đầu mối phối hợp với đơn vị khởi tạo lệnh, chính quyền địa phương và các cơ quan bảo vệ pháp luật như công an, tòa án, v.v... để tìm mọi biện pháp thu hồi lại tiền. Sau khi đã áp dụng mọi biện pháp thu hồi mà không thu hồi được hoặc không thu hồi đủ thì đơn vị nhận lệnh được từ chối Yêu cầu hoàn trả Lệnh thanh toán Có; lập Thông báo từ chối Yêu cầu hoàn trả Lệnh thanh toán Có, ghi rõ lý do từ chối; gửi trả lại đơn vị khởi tạo lệnh (số tiền thu hồi được nếu có); đồng thời ghi xuất sổ theo dõi Yêu cầu hoàn trả Lệnh thanh toán Có chưa được thực hiện.
Đối với Lệnh thanh toán sai ký hiệu chứng từ, ký hiệu loại nghiệp vụ, loại đồng tiền, đơn vị phục vụ Người nhận lệnh không phải là đơn vị nhận lệnh và không phải là thành viên gián tiếp thuộc đơn vị nhận lệnh, xử lý như sau:
Khi tiếp nhận yêu cầu hủy Lệnh thanh toán Có hoặc yêu cầu hủy Lệnh thanh toán Nợ của khách hàng, đơn vị khởi tạo lệnh phải kiểm tra tính hợp lệ của các chứng từ này, đối chiếu với Lệnh thanh toán bị hủy. Nếu không hợp lệ thì trả lại cho khách hàng và thông báo đầy đủ lý do, nếu hợp lệ thì xử lý như sau:
- Đối với yêu cầu hủy Lệnh thanh toán Có:
+ Căn cứ vào yêu cầu hủy hợp lệ của khách hàng, người lập lệnh bổ sung các yếu tố cần thiết và lập Lệnh hủy theo quy định (Mẫu số TTLNH-05), ký chữ ký điện tử của mình lên Lệnh hủy;
+ Người duyệt lệnh phải kiểm soát lại các yếu tố của Lệnh hủy vừa lập với yêu cầu hủy của khách hàng để bảo đảm sự chính xác và khớp đúng. Nếu đúng, người duyệt lệnh ký chữ ký điện tử của mình lên Lệnh hủy và gửi đi.
Trung tâm Xử lý Quốc gia gửi đơn vị khởi tạo lệnh thông báo kết quả thực hiện yêu cầu hủy. Đơn vị khởi tạo lệnh kiểm tra thông tin trên thông báo, nếu kết quả hủy thành công thực hiện hạch toán theo quy định của pháp luật hiện hành. Nếu kết quả hủy không thành công (do Lệnh thanh toán không còn trong hàng đợi nữa), đơn vị khởi tạo lệnh thực hiện xử lý theo thủ tục yêu cầu hoàn trả như hướng dẫn tại Điểm c Khoản 1 Điều này;
- Đối với Lệnh hủy Lệnh thanh toán Nợ: thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 30 Thông tư này;
- Đối với Yêu cầu hoàn trả Lệnh thanh toán Có:
+ Căn cứ vào yêu cầu hủy hợp lệ của khách hàng, người lập lệnh bổ sung các yếu tố cần thiết của Yêu cầu hoàn trả theo quy định (Mẫu số TTLNH-06) và ký chữ ký điện tử của mình lên Yêu cầu hoàn trả. Nội dung lý do trong tin điện Yêu cầu hoàn trả Lệnh thanh toán Có phải ghi rõ sai sót là do khách hàng;
+ Người duyệt lệnh phải kiểm soát lại các yếu tố của Yêu cầu hoàn trả vừa lập với yêu cầu hủy của khách hàng để bảo đảm sự chính xác và khớp đúng. Nếu đúng, người duyệt lệnh ký chữ ký điện tử của mình lên Yêu cầu hoàn trả và gửi đơn vị nhận lệnh;
+ Khi nhận đủ số tiền (của Lệnh thanh toán Có bị hủy) do đơn vị nhận lệnh hoàn trả, đơn vị khởi tạo lệnh thực hiện các thủ tục hoàn trả tiền cho khách hàng;
- Đối với Lệnh hủy Lệnh thanh toán Nợ:
Căn cứ Lệnh hủy thành công, đơn vị khởi tạo lệnh thực hiện thủ tục trích tài khoản của khách hàng số tiền đã ghi Có trước đây để chuyển cho đơn vị nhận lệnh.
Khi nhận được Yêu cầu hoàn trả (đối với Lệnh thanh toán Có), hoặc Lệnh hủy (đối với Lệnh thanh toán Nợ) của đơn vị khởi tạo lệnh, đơn vị nhận lệnh phải kiểm tra tính hợp lệ của Yêu cầu hoàn trả (hoặc Lệnh hủy) và đối chiếu Yêu cầu hoàn trả (hoặc Lệnh hủy) với Lệnh thanh toán đã nhận được và xử lý theo thủ tục hoàn trả.
- Nếu Lệnh thanh toán Có đến chưa được thực hiện tại đơn vị nhận lệnh: đơn vị nhận lệnh gửi ngay cho đơn vị khởi tạo lệnh Thông báo chấp nhận Yêu cầu hoàn trả và lập Lệnh thanh toán Có hoàn trả cho đơn vị khởi tạo lệnh;
- Nếu Lệnh thanh toán đến đã được thực hiện tại đơn vị nhận lệnh:
+ Đối với Yêu cầu hoàn trả Lệnh thanh toán Có đến:
Đơn vị nhận lệnh phải gửi ngay Yêu cầu hoàn trả cho khách hàng để thông báo. Chỉ trong trường hợp khách hàng đồng ý bằng văn bản hoặc nộp tiền mặt hoặc lập chứng từ thanh toán trích tài khoản của mình để chuyển trả thì đơn vị nhận lệnh mới được phép thông báo chấp nhận Yêu cầu hoàn trả cho đơn vị khởi tạo lệnh biết. Sau đó, đơn vị nhận lệnh thực hiện lập Lệnh thanh toán Có để hoàn trả cho đơn vị khởi tạo lệnh.
Đối với Yêu cầu hoàn trả không được sự chấp thuận chuyển trả của khách hàng theo quy định trên thì đơn vị nhận lệnh lập Thông báo từ chối Yêu cầu hoàn trả có ghi rõ lý do gửi lại đơn vị khởi tạo lệnh;
+ Đối với Lệnh hủy Lệnh thanh toán Nợ đến: Căn cứ vào Lệnh hủy Lệnh thanh toán Nợ đến, đơn vị nhận lệnh gửi Thông báo chấp nhận Lệnh hủy cho khách hàng biết.
Trường hợp phát hiện một số yếu tố chưa chính xác trên Lệnh thanh toán (trừ các yếu tố: Mã ngân hàng, tính chất Nợ Có, ngày thực hiện, số tiền, loại đồng tiền, loại thanh toán, ký hiệu chứng từ, ký hiệu loại nghiệp vụ, đơn vị phục vụ Người nhận lệnh không phải là đơn vị nhận lệnh và không phải là thành viên gián tiếp thuộc đơn vị nhận lệnh), xử lý như sau:
- Người lập lệnh nhập dữ liệu;
- Người duyệt lệnh tiến hành kiểm soát và ký chữ ký điện tử;
- Gửi tin điện lên Trung tâm Xử lý Quốc gia; in nội dung tin điện và cả hai người cùng ký trên bức điện in ra;
- Người duyệt lệnh kiểm tra chữ ký điện tử;
- Người lập lệnh và người duyệt lệnh cùng ký trên bức điện in ra.
Chứng từ tra soát và trả lời tra soát với đầy đủ chữ ký được lưu kèm với Lệnh thanh toán gốc và là căn cứ để thanh toán với khách hàng.
- Lỗi xảy ra tại các thành viên và đơn vị thành viên: trong khoảng thời gian 30 phút không khắc phục được sự cố, thông báo và gửi biên bản sự cố kỹ thuật trong Hệ thống TTLNH theo quy định (Mẫu số TTLNH-22) cho đơn vị vận hành Hệ thống TTLNH;
- Lỗi xảy ra tại Trung tâm Xử lý Quốc gia: trong khoảng thời gian 02 giờ không khắc phục được sự cố, thông báo toàn hệ thống;
- Lỗi xảy ra tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố: trong khoảng thời 30 phút không khắc phục được sự cố, thông báo đơn vị vận hành Hệ thống TTLNH;
- Khi Lệnh thanh toán đã chuyển đi nhưng nhận được trạng thái chờ trả lời từ trung tâm xử lý do các sự cố kỹ thuật, các thành viên, đơn vị thành viên phải thực hiện như sau:
+ Vấn tin hoặc phối hợp với đơn vị vận hành Hệ thống TTLNH để cập nhật chính xác tình trạng hiện thời của Lệnh thanh toán tại Hệ thống TTLNH;
+ Đối với những Lệnh thanh toán sau khi vấn tin có tình trạng chưa thành công, xử lý như sau:
Gửi lại đối với Lệnh thanh toán có tình trạng chưa thành công để hoàn tất việc chuyển tiền.
Sau khi gửi lại, nếu Lệnh thanh toán vẫn không thể kết thúc, thành viên, đơn vị thành viên lập Lệnh hủy (trong hàng đợi) Lệnh thanh toán. Căn cứ trên kết quả hủy thành công của Hệ thống TTLNH gửi về, người lập lệnh và người duyệt lệnh ký xác nhận và lưu trữ kết quả này trên giấy. Sau khi đã hủy thành công và thực hiện đầy đủ các thủ tục cần thiết, thành viên, đơn vị thành viên có thể lập lại Lệnh thanh toán khác với bút toán mới để thay thế Lệnh thanh toán đã hủy trước đó hoặc trả lại tiền cho khách hàng.
Trường hợp Lệnh thanh toán được gửi lại vẫn không thành công và cũng không thể hủy được, thành viên, đơn vị thành viên lập biên bản ghi nhận sự cố. Căn cứ kết quả đối chiếu lệnh chuyển đi cuối ngày và kết quả phối hợp xử lý giữa thành viên, đơn vị thành viên và Trung tâm Xử lý Quốc gia, thành viên, đơn vị thành viên có thể giữ nguyên các bút toán đã hạch toán, hoặc trả lại tiền, hoặc lập lại Lệnh thanh toán mới cho khách hàng;
- Do sự cố kỹ thuật, bảng đối chiếu đi cuối ngày có thể không cân, thành viên, đơn vị thành viên phải vấn tin lên Trung tâm Xử lý Quốc gia để cập nhật tình trạng của các lệnh chênh lệch, sau đó lập biên bản xác nhận tình trạng hiện tại. Kết quả cuối cùng của bảng đối chiếu đi được căn cứ trên tình trạng mới nhất của các Lệnh thanh toán và kết quả phối hợp xử lý giữa thành viên, đơn vị thành viên với Trung tâm Xử lý Quốc gia;
Trường hợp xảy ra sự cố kỹ thuật do không giải mã hoặc không nhận được tệp dữ liệu Lệnh thanh toán đến, các thành viên, đơn vị thành viên yêu cầu đơn vị vận hành Hệ thống TTLNH thay đổi trạng thái tệp dữ liệu và tiến hành tiếp tục nhận, giải mã, kiểm tra lại;
Trường hợp sự cố về máy tính, đường truyền số liệu..., thành viên, đơn vị thành viên không thể kết nối với Hệ thống TTLNH để nhận xác nhận, kết quả đối chiếu và các thông tin khác, thành viên, đơn vị thành viên phải thông báo cho đơn vị vận hành Hệ thống TTLNH thông qua các phương tiện khác (thư điện tử, Fax, điện thoại, ...) về sự cố xảy ra. Đối với những Lệnh thanh toán chưa hoàn thành, thành viên, đơn vị thành viên chỉ thực hiện thanh toán tiền cho khách hàng khi sự cố trên được khắc phục và có sự xác nhận về tình trạng cuối cùng của Lệnh thanh toán.
Lỗi bất khả kháng là lỗi phát sinh bởi các sự kiện nằm ngoài phạm vi kiểm soát của người quản lý, điều hành Hệ thống TTLNH, không thể dự kiến trước được và làm ngừng hoạt động Hệ thống TTLNH quá 02 giờ. Sau khi đã xử lý bằng các biện pháp kỹ thuật nhưng không khắc phục được thì xử lý như sau:
BÁO CÁO VÀ XỬ LÝ BÁO CÁO
Sau thời điểm hoàn thành đối chiếu chuyển tiền trong ngày, Sở Giao dịch lập (tạo) Báo cáo thanh toán trong ngày của toàn Hệ thống TTLNH dưới dạng chứng từ điện tử, bao gồm các loại sau:
- Chứng từ giấy: các mẫu biểu báo cáo (có đầy đủ chữ ký và dấu) được lưu trữ theo quy định đối với chứng từ giấy;
- Chứng từ điện tử: báo cáo chuyển tiền trong ngày của toàn Hệ thống TTLNH được lưu trữ theo quy định đối với chứng từ điện tử.
- Doanh số Nợ (Có) trên các Mẫu số TTLNH-16 phải bằng doanh số Nợ (Có) trên Mẫu số TTLNH-18;
- Doanh số Nợ (Có) trên các Mẫu số TTLNH-17 phải bằng doanh số Nợ (Có) trên Mẫu số TTLNH-19;
- Chênh lệch kết quả đối chiếu trên Mẫu số TTLNH-18 và Mẫu số TTLNH-19 phải bằng 0;
Nếu có sai sót, đơn vị thành viên phải liên hệ với đơn vị vận hành Hệ thống TTLNH để cùng phối hợp xử lý.
Đối với các mẫu biểu báo cáo khác ngoài các mẫu biểu quy định tại Điều 36, Điều 37 Thông tư này, các đơn vị thực hiện báo cáo theo quy định về chế độ thông tin báo cáo hiện hành của Ngân hàng Nhà nước.
THAM GIA, SỬ DỤNG DỊCH VỤ VÀ RÚT KHỎI HỆ THỐNG TTLNH
- Có tối thiểu 02 cán bộ vận hành được Ngân hàng Nhà nước cấp chứng chỉ hoặc giấy xác nhận đã tham gia đào tạo về quy trình xử lý nghiệp vụ và quy trình vận hành Hệ thống TTLNH;
- Đối với cán bộ được giao trách nhiệm hoặc ủy quyền thực hiện truyền, nhận dữ liệu thanh toán, ký duyệt Lệnh thanh toán phải có chữ ký điện tử do Ngân hàng Nhà nước cấp theo quy định tại Thông tư về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước;
- Có hệ thống chính và hệ thống dự phòng đối với phần mềm, cơ sở dữ liệu;
- Có tối thiểu 01 đường truyền chính và 01 đường truyền dự phòng thuộc 02 nhà cung cấp dịch vụ khác nhau kết nối đến Hệ thống TTLNH;
- Có tối thiểu 02 chữ ký điện tử được kích hoạt thành công (01 chữ ký truyền thông và 01 chữ ký ký duyệt),
- Có hệ thống chính và hệ thống dự phòng đối với phần mềm, cơ sở dữ liệu;
- Có tối thiểu 01 đường truyền kết nối đến Hệ thống TTLNH;
- Có tối thiểu 02 chữ ký điện tử được kích hoạt thành công (01 chữ ký truyền thông và 01 chữ ký ký duyệt);
- Văn bản (trừ các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam) về việc cầm cố, ký quỹ giấy tờ có giá hoặc ký quỹ bằng tiền để thiết lập hạn mức nợ ròng trong TTLNH có xác nhận của Sở Giao dịch trong trường hợp đăng ký sử dụng dịch vụ gửi Lệnh thanh toán giá trị thấp;
- Hợp đồng ủy quyền hoặc văn bản thỏa thuận trước đáp ứng các yêu cầu quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư này về việc thanh toán Nợ giữa các thành viên trong trường hợp đăng ký sử dụng dịch vụ gửi Lệnh thanh toán Nợ;
- Văn bản đăng ký bổ sung sử dụng dịch vụ Hệ thống TTLNH cho thành viên, đơn vị thành viên theo Mẫu số TTLNH-26 trong trường hợp bổ sung sử dụng dịch vụ Hệ thống TTLNH .
Đơn vị vận hành Hệ thống TTLNH đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước khi có sự thay đổi về thông tin sử dụng dịch vụ Hệ thống TTLNH của các thành viên, đơn vị thành viên.
Thành viên, đơn vị thành viên, thành viên gián tiếp chấm dứt tư cách thành viên, đơn vị thành viên, thành viên gián tiếp khi:
QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ
- Số hạch toán phải thu (phải trả) vào tài khoản thanh toán của thành viên;
- Số hạch toán phải thu (phải trả) của từng đơn vị thành viên, thông qua dữ liệu này thành viên hạch toán và quyết toán các khoản thu (chi) hộ cho các đơn vị thành viên;
- Chi tiết từng Lệnh thanh toán đi và đến của tất cả các đơn vị thành viên trong Hệ thống TTLNH;
- Hàng ngày, vào đầu giờ làm việc Sở Giao dịch xác định số dư tài khoản thanh toán của các thành viên để thực hiện các hoạt động thanh toán trong ngày của các đơn vị;
- Xử lý các phát sinh chuyển tiền của các đơn vị thành viên trong trường hợp đơn vị thành viên có nhu cầu bổ sung vốn;
- Cập nhật các thông tin về tình trạng hoạt động của các tài khoản thanh toán;
- Kiểm soát và đối chiếu số liệu hạch toán thanh toán chuyển tiền giữa các đơn vị Ngân hàng Nhà nước;
- Tổng hợp số liệu hạch toán thanh toán chuyển tiền hàng ngày, hàng tháng của các đơn vị Ngân hàng Nhà nước;
- Số dư các tài khoản thanh toán và hạn mức thấu chi;
- Tình trạng các yêu cầu quyết toán bù trừ;
- Tình trạng các yêu cầu quyết toán đang chờ xử lý trong hàng đợi quyết toán;
- Tình trạng các yêu cầu quyết toán đã hủy;
- Hạn mức nợ ròng.
Quản lý việc hạch toán các khoản thanh toán chuyển tiền thông qua Hệ thống TTLNH của các đơn vị Ngân hàng Nhà nước, quyết toán năm các khoản thanh toán chuyển tiền giữa các đơn vị Ngân hàng Nhà nước theo quy định.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018 và các văn bản sau hết hiệu lực thi hành:
- Thông tư số 23/2010/TT-NHNN ngày 09/11/2010 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng;
- Thông tư số 13/2013/TT-NHNN ngày 11/6/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2010/TT-NHNN ngày 09/11/2010 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng;
- Điều 6 Thông tư số 23/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động thanh toán và các lĩnh vực khác theo Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý.
Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng giám đốc (Giám đốc) các thành viên chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
Số: /CV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
ĐỀ NGHỊ THAM GIA HỆ THỐNG TTLNH
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Mã đơn vị(1): Tên đơn vị: Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: Email:
Số tài khoản thanh toán Việt Nam đồng (VND) mở tại SGD NHNN:
Số tài khoản thanh toán Đô la Mỹ (USD) mở tại SGD NHNN:
Số tài khoản thanh toán Đồng tiền chung Châu Âu (EUR) mở tại SGD NHNN:
Số tài khoản thanh toán Ngoại tệ khác (Ghi rõ loại đồng tiền) mở tại SGD NHNN:
Đề nghị được tham gia Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng với cam kết tuân thủ các Quy trình kỹ thuật nghiệp vụ, Quy tắc vận hành, chia sẻ khoản vay trong quyết toán bù trừ giá trị thấp (khi tham gia dịch vụ gửi Lệnh thanh toán giá trị thấp) và các Quy định liên quan khác của Hệ thống thanh toán điện tử liên Ngân hàng.
Dưới đây chúng tôi đăng ký dịch vụ thanh toán và Kênh truyền thông sử dụng:
1- Đăng ký các dịch vụ thanh toán (đánh dấu X vào ô tương ứng)
STT |
Loại dịch vụ thanh toán |
Đăng ký |
1 |
Gửi lệnh thanh toán Giá trị cao |
|
2 |
Gửi lệnh thanh toán Giá trị thấp(2) |
|
3 |
Gửi lệnh thanh toán Đô la Mỹ (USD) |
|
4 |
Gửi lệnh thanh toán Đồng tiền chung Châu Âu (EUR) |
|
5 |
Gửi lệnh thanh toán Ngoại tệ khác (ghi rõ loại đồng tiền) |
|
6 |
Gửi lệnh thanh toán Nợ Việt Nam đồng (VND)(3) |
|
7 |
Gửi lệnh thanh toán Nợ Đô la Mỹ (USD)(3) |
|
8 |
Gửi lệnh thanh toán Nợ Đồng tiền chung Châu Âu (EUR)(3) |
|
9 |
Gửi lệnh thanh toán Nợ Ngoại tệ khác (ghi rõ loại đồng tiền)(3) |
|
2- Đăng ký kênh truyền thông (đánh dấu X vào ô tương ứng)
STT |
Kênh truyền thông sẽ sử dụng |
||
Leasedline |
MetroNet |
Khác |
|
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị |
Chú thích:
- (1)Theo Thông tư số 17/2015/TT-NHNN ngày 21/10/2015 của Thống đốc NHNN.
- (2) Kèm theo Văn bản đề nghị về việc cầm cố, ký quỹ giấy tờ có giá hoặc ký quỹ bằng tiền để thiết lập hạn mức nợ ròng trong thanh toán điện tử liên ngân hàng có xác nhận của Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.
- (3) Kèm theo Hợp đồng ủy quyền hoặc văn bản thỏa thuận trước về việc thanh toán Nợ loại tiền tệ tương ứng giữa các thành viên.
Mẫu số TTLNH-02
Số: /CV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
ĐỀ NGHỊ RÚT KHỎI HỆ THỐNG TTLNH
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Mã đơn vị(1) Tên đơn vị:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: Email:
Số tài khoản thanh toán (Việt Nam đồng) mở tại NHNN:
Số tài khoản thanh toán Đô La Mỹ (USD) mở tại NHNN:
Số tài khoản thanh toán Euro (EUR) mở tại NHNN:
Số tài khoản thanh toán Ngoại tệ khác (Ghi rõ loại đồng tiền) mở tại SGD NHNN:
Đề nghị được rút khỏi Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng.
Lý do: ……………………………………………………………………………………………….
Danh sách các đơn vị đề nghị rút khỏi Hệ thống TTLNH
STT |
Tên Thành viên/ Đơn vị thành viên |
Mã ngân hàng |
Loại thành viên (Trực tiếp/Gián tiếp) (2) |
Chuyển sang Thành viên gián tiếp (dành cho Đơn vị thành viên trực tiếp(3)) |
Hoàn toàn rút khỏi Hệ thống TTLNH(4) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Ngày dự kiến rút khỏi hệ thống:
Đề nghị Quý cơ quan xem xét, chấp thuận.
|
Thủ trưởng đơn vị |
Chú thích:
- (1); Theo Thông tư số 17/2015/TT-NHNN ngày 21/10/2015 của Thống đốc NHNN.
- (2): Ghi rõ loại thành viên đang tham gia hệ thống TTLNH.
- (3): Đánh dấu X khi Đơn vị thành viên có yêu cầu chuyển sang Thành viên gián tiếp.
- (4): Đánh dấu X Khi Thành viên, Đơn vị thành viên, Thành viên gián tiếp rút hoàn toàn khỏi Hệ thống TTLNH.
Số: /CV V/v:Đăng ký đơn vị thành viên và thành viên gián tiếp Hệ thống TTLNH. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
ĐỀ NGHỊ THAM GIA ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN HOẶC THÀNH VIÊN GIÁN TIẾP THAM GIA HỆ THỐNG TTLNH
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Đề nghị đăng ký các đơn vị thành viên, thành viên gián tiếp và sử dụng dịch vụ Hệ thống TTLNH như sau:
1- Đăng ký đơn vị thành viên
STT |
Mã Ngân hàng (1) |
Tên đơn vị thành viên |
Thông tin liên hệ |
Đăng ký thừa hưởng quyền thực hiện các dịch vụ thanh toán theo Thành viên (đánh dấu X vào ô tương ứng) |
||||||||
Địa chỉ |
Số điện thoại |
Gửi lệnh thanh toán giá trị thấp |
Gửi lệnh thanh toán Đô la Mỹ (USD) |
Gửi lệnh thanh toán Đồng tiền chung Châu Âu (EUR) |
Gửi lệnh thanh toán ngoại tệ khác (ghi rõ loại đồng tiền) |
Gửi Lệnh Thanh toán Nợ Việt Nam đồng (VND) (2) |
Gửi lệnh thanh toán Nợ Đô la mỹ (USD) (2) |
Gửi lệnh thanh toán Nợ Đồng tiền chung Châu Âu (EUR)(2) |
Gửi lệnh thanh toán Nợ Ngoại tệ khác (ghi rõ loại đồng tiền) (2) |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
, |
|
|
|
|
2- Đăng ký thành viên gián tiếp
STT |
Mã Ngân hàng(1) |
Tên đơn vị |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
... |
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị |
Chú thích:
(1) Theo Thông tư số 17/2015/TT-NHNN ngày 21/10/2015 của Thống đốc NHNN.
(2) Kèm theo Hợp đồng ủy quyền hoặc văn bản thỏa thuận trước về việc thanh toán Nợ loại tiền tệ tương ứng giữa các thành viên.
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG |
Mẫu số TTLNH-04 |
LỆNH CHUYỂN NỢ/CÓ
Loại đồng tiền: …………
Loại giao dịch: Ngày giao dịch:
Số hiệu giao dịch: Ngày, giờ gửi (nhận):
Ngân hàng gửi: Mã NH: TK Nợ:
Ngân hàng nhận: Mã NH: TK Có:
Ngân hàng chịu phí:
Người phát lệnh:
Địa chỉ:
Số CMND/Hộ chiếu/Căn cước/Mã số DN: Ngày cấp: …./…./….. Nơi cấp:
Tài khoản: Tại NH:
Người nhận lệnh:
Địa chỉ:
Số CMND/Hộ chiếu/Căn cước: Ngày cấp: …./…./….. Nơi cấp:
Tài khoản: Tại NH:
Chương, loại, khoản, mục:
Nội dung:
Số tiền bằng số:
Số tiền bằng chữ:
KẾ TOÁN |
KIỂM SOÁT |
CHỦ TÀI KHOẢN |
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG |
Mẫu số TTLNH-05 |
LỆNH HUỶ LỆNH THANH TOÁN
Loại đồng tiền: …………………
Số giao dịch: Ngày giao dịch: Ngày, giờ lập:
Ngân hàng gửi:
Ngân hàng nhận:
Người phát lệnh:
Địa chỉ:
Tài khoản:
Tại ngân hàng;
Người nhận lệnh:
Địa chỉ:
Tài khoản:
Tại ngân hàng:
Số tiền bằng số:
Số tiền bằng chữ;
Kết quả hủy:
Lý do hủy:
KẾ TOÁN |
KIỂM SOÁT |
CHỦ TÀI KHOẢN |
Chú thích: Lệnh hủy Lệnh thanh toán chỉ sử dụng đối với các chuyển tiền đang trong hàng đợi của Trung tâm Xử lý Quốc gia
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG |
Mẫu số TTLNH-06 |
YÊU CẦU HOÀN TRẢ LỆNH THANH TOÁN
Loại đồng tiền: ………………
Số giao dịch: Ngày, giờ lập:
Ngân hàng gửi lệnh:
Lý do
Các thông tin của giao dịch gốc
Số hiệu giao dịch: Ngày giao dịch: Ngày, giờ lập:
Ngân hàng gửi:
Ngân hàng nhận:
Người phát lệnh:
Địa chỉ:
Tài khoản:
Tại ngân hàng;
Người nhận lệnh:
Địa chỉ:
Tài khoản:
Tại ngân hàng:
Số tiền bằng số:
Số tiền bằng chữ;
KẾ TOÁN |
KIỂM SOÁT |
CHỦ TÀI KHOẢN |
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG |
Mẫu số TTLNH-07 |
THÔNG BÁO
TỪ CHỐI YÊU CẦU HOÀN TRẢ LỆNH THANH TOÁN
Loại đồng tiền: ……………….
Số hiệu giao dịch: Ngày, giờ lập:
Ngân hàng gửi lệnh:
Lý do
Các thông tin của giao dịch gốc
Số hiệu giao dịch: Ngày giao dịch: Ngày, giờ lập:
Ngân hàng gửi:
Ngân hàng nhận:
Người phát lệnh:
Địa chỉ:
Tài khoản:
Tại ngân hàng:
Người nhận lệnh:
Địa chỉ:
Tài khoản:
Tại ngân hàng:
Số tiền bằng số:
Số tiền bằng chữ:
KẾ TOÁN |
KIỂM SOÁT |
CHỦ TÀI KHOẢN |
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG |
Mẫu số TTLNH-08 |
ĐIỆN TRA SOÁT
Loại đồng tiền: …………………
Số điện tra soát: Ngày, giờ lập:
Ngân hàng gửi lệnh:
Thông tin giao dịch gốc |
Số giao dịch: Ngày giao dịch: Số tiền:
Ngân hàng gửi:
Ngân hàng nhận:
Nội dung, yêu cầu tra soát
|
KẾ TOÁN |
KIỂM SOÁT |
CHỦ TÀI KHOẢN |
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG |
Mẫu số TTLNH-09 |
ĐIỆN TRẢ LỜI TRA SOÁT
Loại đồng tiền: ……………
Số điện trả lời: Ngày, giờ lập:
Ngân hàng gửi lệnh:
Thông tin giao dịch gốc |
Số giao dịch: Ngày giao dịch: Loại tiền Số tiền:
Ngân hàng gửi:
Ngân hàng nhận:
Nội dung yêu cầu tra soát
|
Nội dung trả lời
|
KẾ TOÁN |
KIỂM SOÁT |
CHỦ TÀI KHOẢN |
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG |
Mẫu số TTLNH-10 |
TỔNG HỢP GIAO DỊCH ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN
Loại đồng tiền:………………………….
Ngày giao dịch: ……/…../……………..
Dịch vụ:
Ngân hàng:
Trang:
Ngân hàng tham gia |
Nợ |
Có |
Chênh lệnh số tiền |
||||
Số món |
Số tiền |
Số món |
Số tiền |
Nợ |
Có |
||
Số hiệu |
Tên Ngân hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
LẬP BẢNG |
KIỂM SOÁT |
Chú thích:
- Lập theo từng loại dịch vụ và tổng hợp.
- Lập cho từng đơn vị thành viên
- Cho biết giao dịch đi và đến của ĐVTV này với từng ĐVTV khác
- Cộng tổng của từng hệ thống và toàn bảng.
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG |
Mẫu số TTLNH-11 |
TỔNG HỢP GIAO DỊCH THÀNH VIÊN
Loại đồng tiền: ………………….
Ngày giao dịch: ……../……./…..
Dịch vụ:
Ngân hàng:
Số hiệu tài khoản: Trang:
Chi nhánh |
Nợ |
Có |
Chênh lệnh số tiền |
||||
Số hiệu |
Tên Ngân hàng |
Số món |
Số tiền |
Số món |
Số tiền |
Nợ |
Có |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
LẬP BẢNG |
KIỂM SOÁT |
Chú thích:
- Lập cho từng hệ thống thành viên
- Lập theo từng loại dịch vụ và tổng hợp
- Lập cho nội tỉnh - liên tỉnh và toàn quốc
- Mỗi dòng là dòng tổng cộng của mẫu số TTLNH-10
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG |
Mẫu số TTLNH-12 |
BẢNG CÂN ĐỐI CHUYỂN TIỀN
Loại đồng tiền:……………………
Ngày giao dịch: ……../……/…….
Dịch vụ: Trang:
Ngân hàng |
Nợ |
Có |
Chênh lệnh số tiền |
||||
Số hiệu |
Tên Ngân hàng |
Số món |
Số tiền |
Số món |
Số tiền |
Nợ |
Có |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
LẬP BẢNG |
KIỂM SOÁT |
Chú thích:
- Lập cho toàn bộ Hệ thống TTLNH
- Lập theo từng loại dịch vụ và tổng hợp
- Lập cho nội tỉnh - liên tỉnh và toàn quốc
- Mỗi dòng là dòng tổng toàn bảng của mẫu số TTLNH-11
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG |
Mẫu số TTLNH-13 |
BẢNG KẾT QUẢ HẠCH TOÁN
Loại đồng tiền:…………………..
Ngày giao dịch: ……/……/……
Dịch vụ: Trang:
Ngân hàng |
Nợ |
Có |
|
Số hiệu |
Tên Ngân hàng |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
Lập bảng |
Kiểm soát |
Chú thích:
- Lập cho toàn bộ Hệ thống TTLNH
- Lập theo từng loại dịch vụ và tổng hợp
- Lập cho nội tỉnh - liên tỉnh và toàn quốc
- Mỗi dòng tương ứng dòng (2 cột cuối) trên mẫu số TTLNH-12
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG |
Mẫu số TTLNH-14 |
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HÓA
Ngày giao dịch:
Lần thực hóa: giờ thực hóa: Trang:
Ngân hàng |
Nợ |
Có |
|
Số hiệu |
Tên Ngân hàng |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
Lập bảng |
Kiểm soát |
Chú thích:
- Kết quả của từng lần thực hóa.
- Mỗi dòng là CIHO hoặc chi nhánh NHNN
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG |
Mẫu số TTLNH-15 |
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ HẠCH TOÁN
Loại đồng tiền:………………………
Ngày giao dịch:……../……../………
Dịch vụ:
Ngân hàng:
Số hiệu tài khoản: Trang:
Chi nhánh |
Nợ |
Có |
Chênh lệnh |
||||
Số hiệu |
Tên Ngân hàng |
Số món |
Số tiền |
Số món |
Số tiền |
Nợ |
Có |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
LẬP BẢNG |
KIỂM SOÁT |
Chú thích:
- Lập cho từng hệ thống
- Mỗi dòng là kết quả hạch toán của đơn vị thành viên trong hệ thống
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG |
Mẫu số TTLNH-16 |
BÁO CÁO CHUYỂN TIỀN ĐI
Loại đồng tiền: ……………………..
Ngày giao dịch: ……/…..../…..
Mã Ngân hàng: Tên:
Số TT |
Số giao dịch |
Dịch vụ |
Doanh số phát sinh |
|
Nợ |
Có |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
NH nhận: xxxxxxxx Tên: xxxxxxxx |
|
|
|
|
Cộng NH: xxxxxxxx |
xxxxxxxx |
xxxxxxxx |
|
|
Cộng toàn bảng |
xxxxxxxx |
xxxxxxxx |
|
Lũy kế từ đầu tháng |
|
|
||
Lũy kế từ đầu năm |
|
|
LẬP BẢNG |
KIỂM SOÁT |
Chú thích:
- Cột 1: Số thứ tự
- Cột 2: Số giao dịch trong ngày
- Cột 3: Các dịch vụ phát sinh (theo luồng giá trị cao hoặc thấp)
- Cột 4: Lệnh chuyển nợ
- Cột 5: Lệnh Chuyển có
- Dòng cuối: Tổng cộng phát sinh
- Cộng theo tổng của đơn vị thành viên
- Các lệnh sắp xếp theo thứ tự số giao dịch tăng dần
- Biểu lập theo giá trị cao, giá trị thấp và tổng hợp
- Đối với thành viên có thể in lại báo cáo các đơn vị thành viên trong cùng hệ thống để kiểm tra từ dữ liệu của thành viên nhận từ Trung tâm Xử lý Quốc gia
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG |
Mẫu số TTLNH-17 |
BÁO CÁO CHUYỂN TIỀN ĐẾN
Loại đồng tiền: ……………………
Ngày giao dịch:……/……/……….
Mã Ngân hàng: Tên:
Số TT |
Số giao dịch |
Dịch vụ |
Doanh số phát sinh |
|
Nợ |
Có |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
NH chuyển: xxxxxxxx Tên: xxxxxxxx |
|||
|
Cộng NH: xxxxxxxx |
xxxxxxxx |
xxxxxxxx |
|
|
Cộng toàn bảng |
xxxxxxxx |
xxxxxxxx |
|
Lũy kế từ đầu tháng |
|
|
||
Lũy kế từ đầu năm |
|
|
LẬP BẢNG |
KIỂM SOÁT |
Chú thích:
- Cột 1: Số thứ tự
- Cột 2: Số giao dịch trong ngày
- Cột 3: Các dịch vụ phát sinh (theo luồng giá trị cao hoặc thấp)
- Cột 4: Lệnh chuyển có
- Cột 5: Lệnh chuyển nợ
- Dòng cuối: Tổng cộng phát sinh
- Cộng theo tổng của đơn vị thành viên
- Các lệnh sắp xếp theo thứ tự số giao dịch tăng dần
- Biểu lập theo giá trị cao, giá trị thấp và tổng hợp
- Đối với thành viên có thể in lại báo cáo các đơn vị thành viên trong cùng hệ thống để kiểm tra từ dữ liệu của thành viên nhận từ Trung tâm xử lý Quốc gia
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG |
Mẫu số TTLNH-18 |
ĐỐI CHIẾU CHUYỂN TIỀN ĐI
Loại đồng tiền:……………………………
Ngày giao dịch:……./……./…………….
Mã Ngân hàng: Tên:
Phần 1: Số liệu đối chiếu nhận được.
Số TT |
Số giao dịch |
Dịch vụ |
Doanh số phát sinh |
|
Lệnh nợ |
Lệnh có |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
NH nhận: xxxxxxxx Tên: xxxxxxxx |
|||
|
|
|
|
|
|
Cộng NH: xxxxxxxx |
xxxxxxxx |
xxxxxxxx |
|
|
Cộng toàn bảng |
xxxxxxxx |
xxxxxxxx |
|
Luỹ kế từ đầu tháng |
|
|
||
Luỹ kế từ đầu năm |
|
|
Phần 2 : Tổng hợp Kết quả đối chiếu.
Số TT |
Nội dung |
Lệnh chuyển nợ |
Lệnh chuyển có |
||
Số món |
Tổng số tiền |
Số món |
Tổng số tiền |
||
1 |
Số liệu trên báo cáo chuyển tiền đi của đơn vị |
|
|
|
|
2 |
Số liệu trên báo cáo đối chiếu nhận được từ Hệ thống TTLNH |
|
|
|
|
3 |
Chênh lệch |
|
|
|
|
LẬP BẢNG |
KIỂM SOÁT |
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG |
Mẫu số TTLNH-19 |
ĐỐI CHIẾU CHUYỂN TIỀN ĐẾN
Loại đồng tiền:…………………….
Ngày giao dịch:……./……/………
Mã Ngân hàng: Tên:
Phần 1: Số liệu đối chiếu nhận được.
Số TT |
Số giao dịch |
Dịch vụ |
Doanh số phát sinh |
|
Lệnh nợ |
Lệnh có |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
NH chuyển : xxxxxxxx Tên: xxxxxxxx |
|||
|
|
|
|
|
|
Cộng NH: xxxxxxxx |
xxxxxxxx |
xxxxxxxx |
|
|
Cộng toàn bảng |
xxxxxxxx |
xxxxxxxx |
|
Luỹ kể từ đầu tháng |
|
|
||
Luỹ kể từ đầu năm |
|
|
Phần 2 : Tổng hợp Kết quả đối chiếu.
Số TT |
Nội dung |
Lệnh chuyển nợ |
Lệnh Chuyển có |
||
Số món |
Tổng số tiền |
Số món |
Tổng số tiền |
||
1 |
Số liệu trên báo cáo chuyển tiền đến của đơn vị |
|
|
|
|
2 |
Số liệu trên báo cáo đối chiếu nhận được từ Hệ thống TTLNH |
|
|
|
|
3 |
Chênh lệch |
|
|
|
|
LẬP BẢNG |
KIỂM SOÁT |
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG |
Mẫu số TTLNH-20 |
BẢNG KẾT QUẢ THANH TOÁN CỦA ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN
Loại đồng tiền: ……………………….
Ngày giao dịch: ……./……../………..
Ngân hàng: Tên:
Số TT |
Mã NH |
Tên Ngân hàng |
Doanh số |
Chênh lệch |
||
Nợ |
Có |
Nợ |
Có |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
xxxxxxxx |
xxxxxxxx |
xxxxxxxx |
xxxxxxxx |
Chênh lệch phải thu (trả): xxxxxxxxx (8)
Số tiền bằng chữ:
LẬP BẢNG |
KIỂM SOÁT |
Chú thích:
- Cột 4: Tổng cộng lệnh chuyển nợ đi và lệnh chuyển có đến
- Cột 5: Tổng cộng lệnh chuyển có đi và lệnh chuyển nợ đến
- Cột 6 : Cột 4 - cột 5 (nếu cột 4 >cột 5)
- Cột 7: Cột 5 - cột 4 (nếu cột 4
- Cột 8 : Phải trả nếu cột 7 > cột 6, phải thu nếu cột 6>cột 7
- Số liệu được lập từ số liệu đối chiếu nhận được từ Trung tâm Xử lý Quốc gia sau khi đã đối chiếu cân.
- Sắp xếp theo từng Ngân hàng đối phương là đơn vị thành viên
- Lập cho giá trị thấp, giá trị cao và tổng hợp
- Đối với thành viên có thể in lại báo cáo các đơn vị thành viên trong cùng hệ thống để kiểm tra từ dữ liệu của thành viên nhận từ Trung tâm Xử lý Quốc gia.
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG |
Mẫu số TTLNH-21 |
BẢNG KẾT QUẢ THANH TOÁN CỦA THÀNH VIÊN
Loại đồng tiền: …………………
Ngày giao dịch:......./……./……...
Ngân hàng (Hội sở chính): Tên:
Số TT |
Mã NH |
Tên Ngân hàng |
Doanh số |
Chênh lệch |
||
Nợ |
Có |
Nợ |
Có |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
xxxxxxxx |
xxxxxxxx |
xxxxxxxx |
xxxxxxxx |
Chênh lệch phải thu (trả): xxxxxxxx (8)
Số tiền bằng chữ:
LẬP BẢNG |
KIỂM SOÁT |
Chú thích:
- Cột 4: Tổng toàn bảng trên cột 4 - mẫu số TTLNH-20
- Cột 5: Tổng toàn bảng trên cột 5 - mẫu số TTLNH-20
- Cột 6: Cột 4 - cột 5 (nếu cột 4 >cột 5)
- Cột 7: Cột 5 - cột 4 (nếu cột 4
- Cột 8: Phải trả nếu cột 7>cột 6, phải thu nếu cột 6>cột 7
- Số liệu được lập từ số thành viên nhận được từ Trung tâm xử lý Quốc gia
- Lập theo từng đơn vị thành viên trong cùng hệ thống
- Lập cho giá trị thấp, giá trị cao và tổng hợp
Mẫu số TTLNH-22
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN SỰ CỐ KỸ THUẬT TRONG HỆ THỐNG TTLNH
Chúng tôi gồm có:
1/ Ông (bà): …………………………………………. chức vụ:.................................
2/ Ông (bà): …………………………………………. chức vụ:.................................
3/ Ông (bà): …………………………………………. chức vụ:.................................
Nhất trí xác định sự cố kỹ thuật trong Hệ thống TTLNH sau đây:
- Sự cố kỹ thuật: ……………….. (mô tả sự cố) ..................................................
- Thời điểm xẩy ra sự cố: ……… giờ …….. phút, ngày …../ ……/.......................
- Nguyên nhân: ................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Hậu quả của sự cố kỹ thuật:.............................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Phương án xử lý sự cố kỹ thuật:......................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
LẬP BIỂU |
TP KẾ TOÁN |
………, ngày ….. tháng …… năm …… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số TTLNH-23
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN CHUYỂN TIỀN (THỪA/THIẾU)
Chúng tôi gồm có:
1/ Ông (bà): …………………………………………. chức vụ:.................................
2/ Ông (bà): …………………………………………. chức vụ:.................................
3/ Ông (bà): …………………………………………. chức vụ:.................................
Nhất trí xác định tình trạng, nguyên nhân và trách nhiệm trong việc chuyển tiền ……..(thừa/thiếu) ………… dưới đây:
Lệnh thanh toán (Nợ/Có) số: …………………… Ngày lập lệnh: ….../…../……………
Người phát lệnh: .............................................................................................
Địa chỉ/số CMND: ............................................................................................
Tài khoản: .......................................................................................................
Tại Ngân hàng ……………………………………………… Mã NH:..........................
Người nhân lệnh: .............................................................................................
Địa chỉ/số CMND:.............................................................................................
Tài khoản:........................................................................................................
Tại Ngân hàng:………………………………… Mã NH:...........................................
Số tiền:............................................................................................................
Đã chuyển:.... (thừa/thiếu) …………. là ………………………đ (bằng chữ:.............
…………………………………………………………………………………………)
Nguyên nhân sai sót:........................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Người chịu trách nhiệm: ...................................................................................
.......................................................................................................................
Đề nghị quý Ngân hàng: ………………………………. căn cứ Biên bản này để: …………. (thu hồi ngay hoặc xử lý trả tiếp cho khách hàng) ……………. số tiền đã chuyển: …..(thừa/thiếu)……. nói trên.
|
|
………, ngày ….. tháng …… năm …… |
Mẫu số TTLNH-24
SỞ GIAO DỊCH NHNN |
Trang: |
BẢNG KÊ TỔNG HỢP
THANH TOÁN LIÊN NGÂN HÀNG GIÁ TRỊ CAO
Lệnh chuyển Đi/Đến - Nợ/Có
Ngày:
Kính gửi:
Mã ngân hàng: Tài khoản:
STT |
NH đầu mối nhận/chuyển |
Tài khoản nợ/có |
Số món |
Số tiền |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
xxxxxxxxx |
xxxxxxxxxxxxxxxxx |
Lập bảng |
Kiểm soát |
Chú thích:
- Lập riêng từng bảng cho lệnh chuyển Đi - Nợ, Đi - Có, Đến - Nợ, Đến - Có
- Đối với lệnh chuyển đi
+
+ Cột 2: Ngân hàng đầu mối nhận lệnh
- Đối với lệnh chuyển đến
+
+ Cột 2: Ngân hàng đầu mối gửi lệnh
Mẫu số TTLNH-25
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
|
BÁO CÁO NGÂN HÀNG THIẾU VỐN GIÁ TRỊ THẤP
Thời điểm bù trừ:
Mã ngân hàng:
Tên ngân hàng:
Số tiền nợ: |
|
Số tiền có: |
|
Chênh lệch: |
|
Số dư: |
|
Số tiền thiếu: |
|
Số tiền thiếu: ………………………………… đồng.
(Bằng chữ:..................................................................................................)
Lập bảng |
Kiểm soát |
Mẫu số TTLNH-26
Số: /CV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……….., ngày …… tháng …… năm …… |
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ BỔ SUNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ HỆ THỐNG TTLNH
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Mã đơn vị(1): Tên đơn vị: Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: Email:
Số tài khoản thanh toán Việt Nam đồng (VND) mở tại SGD NHNN:
Số tài khoản thanh toán Đô la Mỹ (USD) mở tại SGD NHNN:
Số tài khoản thanh toán Đồng tiền chung Châu Âu (EUR) mở tại SGD NHNN:
Số tài khoản thanh toán Ngoại tệ khác (ghi rõ loại đồng tiền) mở tại SGD NHNN:
Đề nghị được được đăng ký bổ sung sử dụng dịch vụ Hệ thống TTLNH cho các đơn vị dưới đây với cam kết tuân thủ các Quy trình kỹ thuật nghiệp vụ, Quy tắc vận hành, chia sẻ khoản vay trong quyết toán bù trừ giá trị thấp (khi tham gia dịch vụ gửi Lệnh thanh toán giá trị thấp) và các Quy định liên quan khác của Hệ thống thanh toán điện tử liên Ngân hàng.
1.
Đăng ký các dịch vụ thanh toán (đánh dấu X vào ô tương ứng)
STT |
Loại dịch vụ thanh toán |
Đăng ký |
1 |
Gửi lệnh thanh toán Giá trị cao |
|
2 |
Gửi lệnh thanh toán Giá trị thấp(2) |
|
3 |
Gửi lệnh thanh toán Đô la Mỹ (USD) |
|
4 |
Gửi lệnh thanh toán Đồng tiền chung Châu Âu (EUR) |
|
5 |
Gửi lệnh thanh toán Ngoại tệ khác (ghi rõ loại đồng tiền) |
|
6 |
Gửi lệnh thanh toán Nợ Việt Nam đồng (VND)(3) |
|
7 |
Gửi lệnh thanh toán Nợ Đô la Mỹ (USD)(3) |
|
8 |
Gửi lệnh thanh toán Nợ Đồng tiền chung Châu Âu (EUR)(3) |
|
9 |
Gửi lệnh thanh toán Nợ Ngoại tệ khác (ghi rõ loại đồng tiền)(3) |
|
2.
…
Đề nghị Quý cơ quan xem xét, chấp thuận.
|
Thủ trưởng đơn vị |
Chú thích:
- (1) Theo Thông tư số 17/2015/TT-NHNN ngày 21/10/2015 của Thống đốc NHNN.
- (2) Kèm theo Văn bản đề nghị về việc cầm cố, ký quỹ giấy tờ có giá hoặc ký quỹ bằng tiền để thiết lập hạn hạn mức nợ ròng trong thanh toán điện tử liên ngân hàng có xác nhận của Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước,
- (3) Kèm theo Hợp đồng ủy quyền hoặc văn bản thỏa thuận trước về việc thanh toán Nợ loại tiền tệ tương ứng giữa các thành viên.
Mẫu số TTLNH-27
Số: /CV V/v:Ngừng dịch vụ gửi giao dịch thanh toán. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……….., ngày …… tháng …… năm …… |
ĐỀ NGHỊ NGỪNG DỊCH VỤ GỬI LỆNH THANH TOÁN
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ vào nhu cầu sử dụng thực tế hệ thống TTLNH
1.
a) Danh sách các dịch vụ ngừng sử dụng:
STT |
Loại dịch vụ |
Ngừng sử dụng (đánh dấu X vào ô tương ứng) |
1 |
Gửi Lệnh thanh toán giá trị cao |
|
2 |
Gửi Lệnh thanh toán giá trị thấp |
|
3 |
Gửi Lệnh thanh toán USD |
|
4 |
Gửi Lệnh thanh toán EUR |
|
5 |
Gửi Lệnh thanh toán Ngoại tệ khác (ghi rõ loại đồng tiền) |
|
6 |
Gửi Lệnh thanh toán Nợ Việt Nam đồng (VND) |
|
7 |
Gửi Lệnh thanh toán Nợ Đô la (USD) |
|
8 |
Gửi Lệnh thanh toán Nợ Đồng tiền chung Châu Âu EUR |
|
9 |
Gửi Lệnh thanh toán Nợ Ngoại tệ khác (ghi rõ loại đồng tiền) |
|
b) Danh sách các đơn vị ngừng ủy quyền (trong trường hợp ngừng dịch vụ gửi Lệnh thanh toán nợ)
STT |
Mã Ngân hàng(1) |
Tên đơn vị ngừng ủy quyền |
Loại tiền ngừng dịch vụ gửi lệnh thanh toán nợ |
|||
VND |
USD |
EUR |
Ngoại tệ khác (ghi rõ loại đồng tiền) |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
2.
…
Đề nghị Quý cơ quan xem xét, chấp thuận.
|
Thủ trưởng đơn vị |
Chú thích:
- (1) Theo Thông tư số 17/2015/TT-NHNN ngày 21/10/2015 của Thống đốc NHNN
Mẫu số TTLNH-28
Số: /CV V/v:Nhận nợ vay bù trừ giá trị thấp. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày …… tháng …… năm …… |
GIẤY NHẬN NỢ VAY BÙ TRỪ GIÁ TRỊ THẤP
Kính gửi: Sở Giao dịch NHNN.
Căn cứ vào Báo cáo ngân hàng thiếu vốn giá trị thấp ngày ... tháng .... năm …. của Sở Giao dịch NHNN.
Số tiền .......................................................................................đồng
Bằng chữ:
Lãi suất………………………………. % năm.
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC (Giám đốc) |
Mẫu số TTLNH-29
Số: /CV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày …… tháng …… năm …… |
ĐỀ NGHỊ KẾT NỐI ĐẾN HỆ THỐNG TTLNH
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Mã đơn vị(1): Tên đơn vị: Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: Email:
Đề nghị kết nối đến Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng với cam kết tuân thủ đầy đủ các Quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng quốc g.
Dưới đây chúng tôi đăng ký dịch vụ thanh toán và Kênh truyền thông sử dụng:
1- Đăng ký các dịch vụ thanh toán (đánh dấu X vào ô tương ứng)
STT |
Loại dịch vụ thanh toán |
Đăng ký |
1 |
Gửi lệnh quyết toán ròng từ các hệ thống khác(2) |
|
2- Đăng ký kênh truyền thông (đánh dấu X vào ô tương ứng)
STT |
Kênh truyền thông sẽ sử dụng |
||
Leasedline |
MetroNet |
Khác |
|
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị |
Chú thích:
- (1)Theo Thông tư số 17/2015/TT-NHNN ngày 21/10/2015 của Thống đốc NHNN
- (2) Kèm theo Văn bản thỏa thuận cam kết trước giữa đơn vị chủ trì hệ thống thanh toán bù trừ và các thành viên Hệ thống TTLNH về việc thực hiện nghĩa vụ quyết toán bù trừ.