Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 07/2022/TT-BKHCN Quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước về tư vấn xây dựng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 07/2022/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 07/2022/TT-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Xuân Định |
Ngày ban hành: | 31/05/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Khoa học-Công nghệ, Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
6 Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công về tư vấn xây dựng
Ngày 31/05/2022, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư 07/2022/TT-BKHCN về việc quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước về tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính Nhà nước.
Theo đó, quy định 6 định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước (NSNN) về tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 Hệ thống quản lý chất lượng – các yêu cầu vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính Nhà nước (HCNN).
Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm các định mức thành phần sau: Định mức lao động (bằng tổng định mức lao động trực tiếp (tính bằng công, 1 công tương đương 8 giờ) và định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) quy định theo tỷ lệ phần trăm của định mức lao động trực tiếp); định mức thiết bị; định mức vật tư.
Việc xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật liên quan. Đối với các định mức kinh tế - kỹ thuật chưa có quy định cụ thể, việc xây dựng định mức áp dụng các phương pháp như: Phương pháp thống kê tổng hợp; phương pháp tiêu chuẩn; phương pháp phần tích, thực nghiệm.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/07/2022.
Xem chi tiết Thông tư 07/2022/TT-BKHCN tại đây
tải Thông tư 07/2022/TT-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ ________ Số: 07/2022/TT-BKHCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2022 |
THÔNG TƯ
Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước
______________
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Thực hiện Quyết định số 2099/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
Thông tư này quy định 06 (sáu) định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 Hệ thống quản lý chất lượng - các yêu cầu vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước:
6. Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Chữ viết tắt |
Nội dung viết tắt |
TT |
Thứ tự |
ĐVT |
Đơn vị tính |
UBND |
Ủy ban nhân dân |
KT-KT |
Kinh tế - kỹ thuật |
TCVN |
Tiêu chuẩn quốc gia |
NSNN |
Ngân sách nhà nước |
HCNN |
Hành chính nhà nước |
HTQLCL |
Hệ thống quản lý chất lượng |
TCVN ISO 9001:2015 |
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 |
Phương pháp xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật chưa có văn bản quy phạm pháp luật quy định cụ thể thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 21/2019/TT-BKHCN ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quy trình xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Trên cơ sở số liệu thống kê hằng năm hoặc trong các kỳ báo cáo (03 (ba) năm liên tục trước thời điểm xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật) và kinh nghiệm thực tế trong tư vấn xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tại các bộ, ngành, địa phương.
Trên cơ sở các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy định pháp luật về thời gian lao động, chế độ nghỉ ngơi để xây dựng định mức lao động cho từng công việc; căn cứ các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật để xác định mức tiêu hao đối với từng công việc.
Triển khai các hoạt động khảo sát, thực nghiệm theo đề cương từng quy trình, nội dung công việc để phân tích, tính toán từng yếu tố cấu thành định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho các công việc tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
Định mức kinh tế - kỹ thuật quy định tại Thông tư này được xây dựng trên cơ sở “quy trình thực hiện dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước” đã được phê duyệt.
a) Định mức lao động
Định mức lao động là mức tiêu hao lao động cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN (hoặc để thực hiện một bước công việc hoặc thực hiện một công việc cụ thể) đạt các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Định mức lao động |
= |
Định mức lao động trực tiếp (thực hiện) |
+ |
Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) |
Định mức thiết bị là thời gian sử dụng thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để hoàn thành công việc tư vấn xây dựng, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 đạt các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành; đơn vị tính là ca;
Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên liệu, vật liệu cần thiết, xác định theo chủng loại, số lượng để hoàn thành công việc tư vấn xây dựng, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 đạt các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, phổ biến, tuyên truyền, triển khai thực hiện Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2022.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính Phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Văn phòng Tổng Bí Thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo VPCP; - Cổng TTĐT Bộ KH&CN; - Lưu: VT, TĐC, KHTC, PC. |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Lê Xuân Định |
Phụ lục I
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ TƯ VẤN XÂY DỰNG, ÁP DỤNG HTQLCL THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC HỆ THỐNG HCNN CẤP BỘ, NGÀNH
(Kèm theo Thông tư số 07/2022/TT-BKHCN ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
_________________
I. Khái quát chung
1. Tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN cấp bộ, ngành là hoạt động thu thập, xử lý thông tin, vận dụng kiến thức chuyên môn, phát hiện vấn đề, đề xuất giải pháp, phương án, hướng dẫn cho bộ, ngành đạt được tiêu chí theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
2. Dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN cấp bộ, ngành là dịch vụ hướng dẫn, trợ giúp của tổ chức tư vấn hoặc chuyên gia tư vấn độc lập đối với cấp bộ, ngành trong việc xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
3. Tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn độc lập cung cấp dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN cấp bộ, ngành chỉ được thực hiện tư vấn khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 7 Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước và Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg.
4. Nội dung dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN cấp bộ, ngành, bao gồm 08 bước.
Sơ đồ 08 bước của dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN cấp bộ, ngành:
Các nội dung cụ thể được quy định chi tiết tại Quy trình thực hiện dịch vụ sự nghiệp công về tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
II. Định mức lao động
1. Định mức lao động trực tiếp
Định mức lao động trực tiếp là thời gian lao động cần thiết của các chuyên gia tư vấn quy định tại Điều 9, 10 Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN trực tiếp tư vấn, hướng dẫn để hoàn thành công việc xây dựng, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN cấp bộ, ngành đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn và các quy định liên quan. Mức hao phí thời gian lao động trong định mức được tính bằng công, 01 (một) công tương đương 08 giờ:
STT |
Nội dung các bước công việc thực hiện |
Nhân công |
|||
Chức danh |
Cấp bậc |
Đơn vị tính |
Định mức |
||
1 |
Chuẩn bị hoạt động tư vấn |
Chuyên gia tư vấn |
Mức 3 |
Công |
02 |
2 |
Đánh giá thực trạng và lập kế hoạch tư vấn |
Chuyên gia tư vấn |
Mức 3 |
Công |
08 |
3 |
- Đào tạo kiến thức về Hệ thống quản lý chất lượng, cách thức xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc; - Đào tạo chuyên gia đánh giá nội bộ. |
Chuyên gia tư vấn |
Mức 3 |
Công |
05 |
4 |
Hướng dẫn thực tế xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc |
Chuyên gia tư vấn |
Mức 3 |
Công |
28 |
5 |
Hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL |
Chuyên gia tư vấn |
Mức 3 |
Công |
18 |
6 |
Hướng dẫn thực hiện đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục, cải tiến HTQLCL |
Chuyên gia tư vấn |
Mức 3 |
Công |
10 |
7 |
Hướng dẫn hoạt động xem xét của Lãnh đạo và hoàn thiện HTQLCL |
Chuyên gia tư vấn |
Mức 3 |
Công |
02 |
8 |
Hướng dẫn công bố, duy trì, cải tiến, cập nhật HTQLCL |
Chuyên gia tư vấn |
Mức 3 |
Công |
02 |
Định mức lương của chuyên gia tư vấn quy định tại Thông tư này là mức tối đa theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước. Cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước căn cứ vào quy mô, điều kiện, tình hình thực tế để xác định nhu cầu về năng lực chuyên gia tư vấn thực hiện dịch vụ phù hợp làm cơ sở tính mức lương theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH để lập, thẩm định, phê duyệt dự toán gói thầu đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
2. Định mức lao động gián tiếp
Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) là thời gian lao động cần thiết để hoàn thành công việc xây dựng, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN cấp bộ, ngành đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn và các quy định liên quan.
Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) quy định theo tỷ lệ phần trăm (%) của định mức lao động trực tiếp. Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 15% định mức lao động trực tiếp.
3. Định mức lao động tại Phụ lục này chưa bao gồm chi phí công tác phí, đi lại, lưu trú của chuyên gia tư vấn.
III. Định mức thiết bị
STT |
Nội dung các bước công việc |
Thiết bị sử dụng |
|||
Thiết bị |
Yêu cầu kỹ thuật |
Đơn vị tính |
Định mức |
||
1 |
Chuẩn bị hoạt động tư vấn |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng |
Ca |
02 |
Máy in laser |
In đen trắng khổ A4 |
Ca |
0,062 |
||
2 |
Đánh giá thực trạng và lập kế hoạch tư vấn |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng |
Ca |
08 |
Máy in laser |
In đen trắng khổ A4 |
Ca |
0,062 |
||
3 |
- Đào tạo kiến thức về Hệ thống quản lý chất lượng, cách thức xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc; - Đào tạo chuyên gia đánh giá nội bộ. |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng |
Ca |
05 |
Máy chiếu |
Cường độ chiếu sáng ≥ 2500 Ansilumnent |
Ca |
05 |
||
Bảng chiếu |
100 inch |
Ca |
05 |
||
4 |
Hướng dẫn thực tế xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng |
Ca |
28 |
Máy in laser |
In đen trắng khổ A4 |
Ca |
0,062 |
||
5 |
Hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng |
Ca |
18 |
Máy in laser |
In đen trắng khổ A4 |
Ca |
0,062 |
||
6 |
Hướng dẫn thực hiện đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục, cải tiến HTQLCL |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng |
Ca |
10 |
Máy in laser |
In đen trắng khổ A4 |
Ca |
0,062 |
||
7 |
Hướng dẫn hoạt động xem xét của Lãnh đạo và hoàn thiện HTQLCL |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng |
Ca |
02 |
Máy in laser |
In đen trắng khổ A4 |
Ca |
0,038 |
||
8 |
Hướng dẫn công bố, duy trì, cải tiến, cập nhật HTQLCL |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng |
Ca |
02 |
Máy in laser |
In đen trắng khổ A4 |
Ca |
0,025 |
IV. Định mức vật tư
STT |
Nội dung các bước công việc |
Vật tư sử dụng |
|||
Tên vật liệu |
Quy cách |
Đơn vị tính |
Định mức |
||
1 |
Chuẩn bị hoạt động tư vấn |
Giấy in |
A4 |
gram |
0,12 |
Mực in laser |
01 hộp: 1500 tờ A4 |
Hộp |
0,04 |
||
Sổ ghi chép |
Loại thông dụng |
Quyển/120 trang |
0,05 |
||
Bút ghi chép |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
||
2 |
Đánh giá thực trạng và lập kế hoạch tư vấn |
Giấy in |
A4 |
gram |
0,12 |
Mực in laser |
01 hộp: 1500 tờ A4 |
Hộp |
0,04 |
||
Sổ ghi chép |
Loại thông dụng |
Quyển/120 trang |
0,50 |
||
Bút ghi chép |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
||
3 |
Đào tạo kiến thức về Hệ thống quản lý chất lượng, cách thức xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc và chuyên gia đánh giá nội bộ |
Bút dạ viết bảng |
Loại thông dụng |
Chiếc |
5,00 |
Bút trình chiếu |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
||
Bảng viết |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
||
Pin dùng cho bút trình chiếu |
Loại thông dụng |
Viên |
2,00 |
||
Tài liệu cho học viên |
A4 |
Trang/Bộ tài liệu/học viên |
160,00 |
||
Túi đựng tài liệu |
Loại thông dụng |
Chiếc/học viên |
1,00 |
||
Bút ghi chép |
Loại thông dụng |
Chiếc/học viên |
1,00 |
||
4 |
Hướng dẫn thực tế xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc |
Giấy in |
A4 |
gram |
0,10 |
Mực in laser |
01 hộp: 1500 tờ A4 |
Hộp |
0,033 |
||
Sổ ghi chép |
Loại thông dụng |
Quyển/120 trang |
0,20 |
||
Bút ghi chép |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
||
5 |
Hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL |
Giấy in |
A4 |
gram |
0,14 |
Mực in laser |
01 hộp: 1500 tờ A4 |
Hộp |
0,047 |
||
Sổ ghi chép |
A4 |
Quyển/120 trang |
0,10 |
||
Bút ghi chép |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
||
6 |
Hướng dẫn thực hiện đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục, cải tiến HTQLCL |
Giấy in |
A4 |
gram |
0,08 |
Mực in laser |
01 hộp: 1500 tờ A4 |
Hộp |
0,02 |
||
Sổ ghi chép |
Loại thông dụng |
Quyển/120 trang |
0,50 |
||
Bút ghi chép |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
||
7 |
Hướng dẫn hoạt động xem xét của Lãnh đạo và hoàn thiện HTQLCL |
Giấy in |
A4 |
gram |
0,04 |
Mực in laser |
01 hộp: 1500 tờ A4 |
Hộp |
0,013 |
||
Sổ ghi chép |
Loại thông dụng |
Quyển/120 trang |
0,05 |
||
Bút ghi chép |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
||
8 |
Hướng dẫn công bố, duy trì, cải tiến, cập nhật HTQLCL |
Giấy in |
A4 |
gram |
0,04 |
Mực in laser |
01 hộp: 1500 tờ A4 |
Hộp |
0,013 |
||
Sổ ghi chép |
Loại thông dụng |
Quyển/120 trang |
0,05 |
||
Bút ghi chép |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
Vật tư phát sinh khác chưa đưa vào định mức: căn cứ thực tế nhưng không quá 10% định mức vật tư quy định tại Thông tư này.
Phụ lục II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ TƯ VẤN XÂY DỰNG, ÁP DỤNG HTQLCL THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC HỆ THỐNG HCNN CẤP TỔNG CỤC, CỤC TRỰC THUỘC BỘ VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
(Kèm theo Thông tư số 07/2022/TT-BKHCN ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
___________________
I. Khái quát chung
1. Tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN cấp tổng cục, cục trực thuộc bộ và tương đương là hoạt động thu thập, xử lý thông tin, vận dụng kiến thức chuyên môn, phát hiện vấn đề, đề xuất giải pháp, phương án, hướng dẫn cho tổng cục, cục trực thuộc bộ và tương đương đạt được tiêu chí theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
2. Dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN cấp tổng cục, cục trực thuộc bộ và tương đương là dịch vụ hướng dẫn, trợ giúp của tổ chức tư vấn hoặc chuyên gia tư vấn độc lập đối với cơ quan cấp tổng cục, cục trực thuộc bộ và tương đương trong việc xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
3. Tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn độc lập cung cấp dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN cấp tổng cục, cục trực thuộc bộ và tương đương chỉ được thực hiện tư vấn khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 7 Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước và Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg.
4. Nội dung dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN cấp tổng cục, cục trực thuộc bộ và tương đương, bao gồm 08 bước.
Sơ đồ 08 bước của dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN cấp tổng cục, cục trực thuộc bộ và tương đương:
Các nội dung cụ thể được quy định chi tiết tại Quy trình thực hiện dịch vụ sự nghiệp công về tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
II. Định mức lao động
1. Định mức lao động trực tiếp
Định mức lao động trực tiếp là thời gian lao động cần thiết của các chuyên gia tư vấn quy định tại Điều 9, 10 Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN trực tiếp tư vấn, hướng dẫn để hoàn thành công việc xây dựng, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN cấp tổng cục, cục trực thuộc bộ và tương đương đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn và các quy định liên quan. Mức hao phí thời gian lao động trong định mức được tính bằng công, 01 (một) công tương đương 08 giờ:
STT |
Nội dung các bước công việc thực hiện |
Nhân công |
|||
Chức danh |
Cấp bậc |
Đơn vị tính |
Định mức |
||
1 |
Chuẩn bị hoạt động tư vấn |
Chuyên gia tư vấn |
Mức 3 |
Công |
02 |
2 |
Đánh giá thực trạng và lập kế hoạch tư vấn |
Chuyên gia tư vấn |
Mức 3 |
Công |
06 |
3 |
- Đào tạo kiến thức về Hệ thống quản lý chất lượng, cách thức xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc; - Đào tạo chuyên gia đánh giá nội bộ. |
Chuyên gia tư vấn |
Mức 3 |
Công |
05 |
4 |
Hướng dẫn thực tế xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc |
Chuyên gia tư vấn |
Mức 3 |
Công |
22 |
5 |
Hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL |
Chuyên gia tư vấn |
Mức 3 |
Công |
10 |
6 |
Hướng dẫn thực hiện đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục, cải tiến HTQLCL |
Chuyên gia tư vấn |
Mức 3 |
Công |
06 |
7 |
Hướng dẫn hoạt động xem xét của Lãnh đạo và hoàn thiện HTQLCL |
Chuyên gia tư vấn |
Mức 3 |
Công |
02 |
8 |
Hướng dẫn công bố, duy trì, cải tiến, cập nhật HTQLCL |
Chuyên gia tư vấn |
Mức 3 |
Công |
02 |
Định mức lương của chuyên gia tư vấn quy định tại Thông tư này là mức tối đa theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước. Cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước căn cứ vào quy mô, điều kiện, tình hình thực tế để xác định nhu cầu về năng lực chuyên gia tư vấn thực hiện dịch vụ phù hợp làm cơ sở tính mức lương theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH để lập, thẩm định, phê duyệt dự toán gói thầu đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
2. Định mức lao động gián tiếp
Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) là thời gian lao động cần thiết để hoàn thành công việc xây dựng, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN cấp tổng cục, cục trực thuộc bộ và tương đương đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn và các quy định liên quan.
Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) quy định theo tỷ lệ phần trăm (%) của định mức lao động trực tiếp. Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 15% định mức lao động trực tiếp.
3. Định mức lao động tại Phụ lục này chưa bao gồm chi phí công tác phí, đi lại, lưu trú của chuyên gia tư vấn.
III. Định mức thiết bị
STT |
Nội dung các bước công việc |
Thiết bị sử dụng |
|||
Thiết bị |
Yêu cầu kỹ thuật |
Đơn vị tính |
Định mức |
||
1 |
Chuẩn bị hoạt động tư vấn |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng |
Ca |
02 |
Máy in laser |
In đen trắng khổ A4 |
Ca |
0,062 |
||
2 |
Đánh giá thực trạng và lập kế hoạch tư vấn |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng |
Ca |
06 |
Máy in laser |
In đen trắng khổ A4 |
Ca |
0,062 |
||
3 |
- Đào tạo kiến thức về Hệ thống quản lý chất lượng, cách thức xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc; - Đào tạo chuyên gia đánh giá nội bộ. |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng |
Ca |
05 |
Máy chiếu |
Cường độ chiếu sáng ≥ 2500 Ansilumnent |
Ca |
05 |
||
Bảng chiếu |
100 inch |
Ca |
05 |
||
4 |
Hướng dẫn thực tế xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng |
Ca |
22 |
Máy in laser |
In đen trắng khổ A4 |
Ca |
0,062 |
||
5 |
Hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng |
Ca |
10 |
Máy in laser |
In đen trắng khổ A4 |
Ca |
0,062 |
||
6 |
Hướng dẫn thực hiện đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục, cải tiến HTQLCL |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng |
Ca |
06 |
Máy in laser |
In đen trắng khổ A4 |
Ca |
0,038 |
||
7 |
Hướng dẫn hoạt động xem xét của Lãnh đạo và hoàn thiện HTQLCL |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng |
Ca |
02 |
Máy in laser |
In đen trắng khổ A4 |
Ca |
0,025 |
||
8 |
Hướng dẫn công bố, duy trì, cải tiến, cập nhật HTQLCL |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng |
Ca |
02 |
Máy in laser |
In đen trắng khổ A4 |
Ca |
0,025 |
IV. Định mức vật tư
STT |
Nội dung các bước công việc |
Vật tư sử dụng |
|||
Tên vật liệu |
Quy cách |
Đơn vị tính |
Định mức |
||
1 |
Chuẩn bị hoạt động tư vấn |
Giấy in |
A4 |
gram |
0,10 |
Mực in laser |
01 hộp: 1500 tờ A4 |
Hộp |
0,033 |
||
Sổ ghi chép |
Loại thông dụng |
Quyển/120 trang |
0,05 |
||
Bút ghi chép |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
||
2 |
Đánh giá thực trạng và lập kế hoạch tư vấn |
Giấy in |
A4 |
gram |
0,10 |
Mực in laser |
01 hộp: 1500 tờ A4 |
Hộp |
0,033 |
||
Sổ ghi chép |
Loại thông dụng |
Quyển/ 120 trang |
0,50 |
||
Bút ghi chép |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
||
3 |
Đào tạo kiến thức về Hệ thống quản lý chất lượng, cách thức xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc và chuyên gia đánh giá nội bộ |
Bút dạ viết bảng |
Loại thông dụng |
Chiếc |
5,00 |
Bút trình chiếu |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
||
Bảng viết |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
||
Pin dùng cho bút trình chiếu |
Loại thông dụng |
Viên |
2,00 |
||
Tài liệu cho học viên |
A4 |
Trang/Bộ tài liệu/học viên |
160,00 |
||
Túi đựng tài liệu |
Loại thông dụng |
Chiếc/học viên |
1,00 |
||
Bút ghi chép |
Loại thông dụng |
Chiếc/học viên |
1,00 |
||
4 |
Hướng dẫn thực tế xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc |
Giấy in |
A4 |
gram |
0,10 |
Mực in laser |
01 hộp: 1500 tờ A4 |
Hộp |
0,033 |
||
Sổ ghi chép |
Loại thông dụng |
Quyển/120 trang |
0,20 |
||
Bút ghi chép |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
||
5 |
Hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL |
Giấy in |
A4 |
gram |
0,14 |
Mực in laser |
01 hộp: 1500 tờ A4 |
Hộp |
0,047 |
||
Sổ ghi chép |
A4 |
Quyển/120 trang |
0,10 |
||
Bút ghi chép |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
||
6 |
Hướng dẫn thực hiện đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục, cải tiến HTQLCL |
Giấy in |
A4 |
gram |
0,10 |
Mực in laser |
01 hộp: 1500 tờ A4 |
Hộp |
0,033 |
||
Sổ ghi chép |
Loại thông dụng |
Quyển/120 trang |
0,50 |
||
Bút ghi chép |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
||
7 |
Hướng dẫn hoạt động xem xét của Lãnh đạo và hoàn thiện HTQLCL |
Giấy in |
A4 |
gram |
0,40 |
Mực in laser |
01 hộp: 1500 tờ A4 |
Hộp |
0,013 |
||
Sổ ghi chép |
Loại thông dụng |
Quyển/120 trang |
0,05 |
||
Bút ghi chép |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
||
8 |
Hướng dẫn công bố, duy trì, cải tiến, cập nhật HTQLCL |
Giấy in |
A4 |
gram |
0,40 |
Mực in laser |
01 hộp: 1500 tờ A4 |
Hộp |
0,013 |
||
Sổ ghi chép |
Loại thông dụng |
Quyển/120 trang |
0,05 |
||
Bút ghi chép |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
Vật tư phát sinh khác chưa đưa vào định mức: căn cứ thực tế nhưng không quá 10% định mức vật tư quy định tại Thông tư này.
Phụ lục III
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ TƯ VẤN XÂY DỰNG, ÁP DỤNG HTQLCL THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC HỆ THỐNG HCNN UBND CẤP TỈNH
(Kèm theo Thông tư số 07/2022/TT-BKHCN ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
________________
I. Khái quát chung
1. Tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN UBND cấp tỉnh là hoạt động thu thập, xử lý thông tin, vận dụng kiến thức chuyên môn, phát hiện vấn đề, đề xuất giải pháp, phương án, hướng dẫn cho UBND cấp tỉnh đạt được tiêu chí theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
2. Dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN UBND cấp tỉnh là dịch vụ hướng dẫn, trợ giúp của tổ chức tư vấn hoặc chuyên gia tư vấn độc lập đối với UBND cấp tỉnh trong việc xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
3. Tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn độc lập cung cấp dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN UBND cấp tỉnh chỉ được thực hiện tư vấn khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 7 Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước và Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg.
4. Nội dung dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN UBND cấp tỉnh, bao gồm 08 bước.
Sơ đồ 08 bước của dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN UBND cấp tỉnh:
Các nội dung cụ thể được quy định chi tiết tại Quy trình thực hiện dịch vụ sự nghiệp công về tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
II. Định mức lao động
1. Định mức lao động trực tiếp
Định mức lao động trực tiếp là thời gian lao động cần thiết của các chuyên gia tư vấn quy định tại Điều 9, 10 Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN trực tiếp tư vấn, hướng dẫn để hoàn thành công việc xây dựng, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN UBND cấp tỉnh đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn và các quy định liên quan. Mức hao phí thời gian lao động trong định mức được tính bằng công, 01 (một) công tương đương 08 giờ:
STT |
Nội dung các bước công việc thực hiện |
Nhân công |
|||
Chức danh |
Cấp bậc |
Đơn vị tính |
Định mức |
||
1 |
Chuẩn bị hoạt động tư vấn |
Chuyên gia tư vấn |
Mức 3 |
Công |
02 |
2 |
Đánh giá thực trạng và lập kế hoạch tư vấn |
Chuyên gia tư vấn |
Mức 3 |
Công |
04 |
3 |
- Đào tạo kiến thức về Hệ thống quản lý chất lượng, cách thức xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc; - Đào tạo chuyên gia đánh giá nội bộ. |
Chuyên gia tư vấn |
Mức 3 |
Công |
05 |
4 |
Hướng dẫn thực tế xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc. |
Chuyên gia tư vấn |
Mức 3 |
Công |
16 |
5 |
Hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL |
Chuyên gia tư vấn |
Mức 3 |
Công |
08 |
6 |
Hướng dẫn thực hiện đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục, cải tiến HTQLCL |
Chuyên gia tư vấn |
Mức 3 |
Công |
04 |
7 |
Hướng dẫn hoạt động xem xét của Lãnh đạo và hoàn thiện HTQLCL |
Chuyên gia tư vấn |
Mức 3 |
Công |
02 |
8 |
Hướng dẫn công bố, duy trì, cải tiến, cập nhật HTQLCL |
Chuyên gia tư vấn |
Mức 3 |
Công |
01 |
Định mức lương của chuyên gia tư vấn quy định tại Thông tư này là mức tối đa theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước. Cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước căn cứ vào quy mô, điều kiện, tình hình thực tế để xác định nhu cầu về năng lực chuyên gia tư vấn thực hiện dịch vụ phù hợp làm cơ sở tính mức lương theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH để lập, thẩm định, phê duyệt dự toán gói thầu đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
2. Định mức lao động gián tiếp
Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) là thời gian lao động cần thiết để hoàn thành công việc xây dựng, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN UBND cấp tỉnh đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn và các quy định liên quan.
Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) quy định theo tỷ lệ phần trăm (%) của định mức lao động trực tiếp. Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 15% định mức lao động trực tiếp.
3. Định mức lao động tại Phụ lục này chưa bao gồm chi phí công tác phí, đi lại, lưu trú của chuyên gia tư vấn.
III. Định mức thiết bị
STT |
Nội dung các bước công việc |
Thiết bị sử dụng |
|||
Thiết bị |
Yêu cầu kỹ thuật |
Đơn vị tính |
Định mức |
||
1 |
Chuẩn bị hoạt động tư vấn |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng |
Ca |
02 |
Máy in laser |
In đen trắng khổ A4 |
Ca |
0,062 |
||
2 |
Đánh giá thực trạng và lập kế hoạch tư vấn |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng |
Ca |
04 |
Máy in laser |
In đen trắng khổ A4 |
Ca |
0,062 |
||
3 |
- Đào tạo kiến thức về Hệ thống quản lý chất lượng, cách thức xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc; - Đào tạo chuyên gia đánh giá nội bộ. |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng |
Ca |
05 |
Máy chiếu |
Cường độ chiếu sáng ≥ 2500 Ansilumnent |
Ca |
05 |
||
Bảng chiếu |
100 inch |
Ca |
05 |
||
4 |
Hướng dẫn thực tế xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng |
Ca |
16 |
Máy in laser |
In đen trắng khổ A4 |
Ca |
0,062 |
||
5 |
Hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng |
Ca |
08 |
Máy in laser |
In đen trắng khổ A4 |
Ca |
0,038 |
||
6 |
Hướng dẫn thực hiện đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục, cải tiến HTQLCL |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng |
Ca |
04 |
Máy in laser |
In đen trắng khổ A4 |
Ca |
0,025 |
||
7 |
Hướng dẫn hoạt động xem xét của Lãnh đạo và hoàn thiện HTQLCL |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng |
Ca |
02 |
Máy in laser |
In đen trắng khổ A4 |
Ca |
0,025 |
||
8 |
Hướng dẫn công bố, duy trì, cải tiến, cập nhật HTQLCL |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng |
Ca |
01 |
Máy in laser |
In đen trắng khổ A4 |
Ca |
0,025 |
IV. Định mức vật tư
STT |
Nội dung các bước công việc |
Vật tư sử dụng |
|||
Tên vật liệu |
Quy cách |
Đơn vị tính |
Định mức |
||
1 |
Chuẩn bị hoạt động tư vấn |
Giấy in |
A4 |
gram |
0,10 |
Mực in laser |
01 hộp: 1500 tờ A4 |
Hộp |
0,033 |
||
Sổ ghi chép |
Loại thông dụng |
Quyển/120 trang |
0,05 |
||
Bút ghi chép |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
||
2 |
Đánh giá thực trạng và lập kế hoạch tư vấn |
Giấy in |
A4 |
gram |
0,08 |
Mực in laser |
01 hộp: 1500 tờ A4 |
Hộp |
0,027 |
||
Sổ ghi chép |
Loại thông dụng |
Quyển/120 trang |
0,50 |
||
Bút ghi chép |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
||
3 |
Đào tạo kiến thức về Hệ thống quản lý chất lượng, cách thức xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc và chuyên gia đánh giá nội bộ |
Bút dạ viết bảng |
Loại thông dụng |
Chiếc |
5,00 |
Bút trình chiếu |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
||
Bảng viết |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
||
Pin dùng cho bút trình chiếu |
Loại thông dụng |
Viên |
2,00 |
||
Tài liệu cho học viên |
A4 |
Trang/Bộ tài liệu/học viên |
160,00 |
||
Túi đựng tài liệu |
Loại thông dụng |
Chiếc/học viên |
1,00 |
||
Bút ghi chép |
Loại thông dụng |
Chiếc/học viên |
1,00 |
||
4 |
Hướng dẫn thực tế xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc |
Giấy in |
A4 |
gram |
0,08 |
Mực in laser |
01 hộp: 1500 tờ A4 |
Hộp |
0,027 |
||
Sổ ghi chép |
Loại thông dụng |
Quyển/120 trang |
0,20 |
||
Bút ghi chép |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
||
5 |
Hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL |
Giấy in |
A4 |
gram |
0,13 |
Mực in laser |
01 hộp: 1500 tờ A4 |
Hộp |
0,043 |
||
Sổ ghi chép |
A4 |
Quyển/120 trang |
0,10 |
||
Bút ghi chép |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
||
6 |
Hướng dẫn thực hiện đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục, cải tiến HTQLCL |
Giấy in |
A4 |
gram |
0,08 |
Mực in laser |
01 hộp: 1500 tờ A4 |
Hộp |
0,027 |
||
Sổ ghi chép |
Loại thông dụng |
Quyển/120 trang |
0,50 |
||
Bút ghi chép |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
||
7 |
Hướng dẫn hoạt động xem xét của Lãnh đạo và hoàn thiện HTQLCL |
Giấy in |
A4 |
gram |
0,04 |
Mực in laser |
01 hộp: 1500 tờ A4 |
Hộp |
0,013 |
||
Sổ ghi chép |
Loại thông dụng |
Quyển/120 trang |
0,05 |
||
Bút ghi chép |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
||
8 |
Hướng dẫn công bố, duy trì, cải tiến, cập nhật HTQLCL |
Giấy in |
A4 |
gram |
0,04 |
Mực in laser |
01 hộp: 1500 tờ A4 |
Hộp |
0,013 |
||
Sổ ghi chép |
Loại thông dụng |
Quyển/120 trang |
0,05 |
||
Bút ghi chép |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
Vật tư phát sinh khác chưa đưa vào định mức: căn cứ thực tế nhưng không quá 10% định mức vật tư quy định tại Thông tư này.
Phụ lục IV
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ TƯ VẤN XÂY DỰNG, ÁP DỤNG HTQLCL THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC HỆ THỐNG HCNN UBND CẤP HUYỆN, CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND CẤP TỈNH, CƠ QUAN NGÀNH DỌC CẤP CỤC ĐÓNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG TRỰC THUỘC BỘ, NGÀNH VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
(Kèm theo Thông tư số 07/2022/TT-BKHCN ngày 07 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
_________________
I. Khái quát chung
1. Tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN UBND cấp huyện, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cơ quan ngành dọc cấp cục đóng tại địa phương trực thuộc bộ, ngành và tương đương là hoạt động thu thập, xử lý thông tin, vận dụng kiến thức chuyên môn, phát hiện vấn đề, đề xuất giải pháp, phương án, hướng dẫn cơ quan HCNN đạt được tiêu chí theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
2. Dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN UBND cấp huyện, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cơ quan ngành dọc cấp cục đóng tại địa phương trực thuộc bộ, ngành và tương đương là dịch vụ hướng dẫn, trợ giúp của tổ chức tư vấn hoặc chuyên gia tư vấn độc lập đối với cơ quan trong việc xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
3. Tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn độc lập cung cấp dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN UBND cấp huyện, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cơ quan ngành dọc cấp cục đóng tại địa phương trực thuộc bộ, ngành và tương đương chỉ được thực hiện tư vấn khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 7 Quyết định số 19/2014/QĐ- TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước và Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg.
4. Nội dung dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN UBND cấp huyện, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cơ quan ngành dọc cấp cục đóng tại địa phương trực thuộc bộ, ngành và tương đương, bao gồm 08 bước.
Sơ đồ 08 bước của dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN UBND cấp huyện, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cơ quan ngành dọc cấp cục đóng tại địa phương trực thuộc bộ, ngành và tương đương:
Các nội dung cụ thể được quy định chi tiết tại Quy trình thực hiện dịch vụ sự nghiệp công về tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
II. Định mức lao động
1. Định mức lao động trực tiếp
Định mức lao động trực tiếp là thời gian lao động cần thiết của các chuyên gia tư vấn quy định tại Điều 9, 10 Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN trực tiếp tư vấn, hướng dẫn để hoàn thành công việc xây dựng, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN UBND cấp huyện, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cơ quan ngành dọc cấp cục đóng tại địa phương trực thuộc bộ, ngành và tương đương đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn và các quy định liên quan. Mức hao phí thời gian lao động trong định mức được tính bằng công, 01 (một) công tương đương 08 giờ:
STT |
Nội dung các bước công việc thực hiện |
Nhân công |
|||
Chức danh |
Cấp bậc |
Đơn vị tính |
Định mức |
||
1 |
Chuẩn bị hoạt động tư vấn |
Chuyên gia tư vấn |
Mức 4 |
Công |
01 |
2 |
Đánh giá thực trạng và lập kế hoạch tư vấn |
Chuyên gia tư vấn |
Mức 4 |
Công |
02 |
3 |
- Đào tạo kiến thức về Hệ thống quản lý chất lượng, cách thức xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc; - Đào tạo chuyên gia đánh giá nội bộ. |
Chuyên gia tư vấn |
Mức 4 |
Công |
05 |
4 |
Hướng dẫn thực tế xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc. |
Chuyên gia tư vấn |
Mức 4 |
Công |
12 |
5 |
Hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL |
Chuyên gia tư vấn |
Mức 4 |
Công |
06 |
6 |
Hướng dẫn thực hiện đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục, cải tiến HTQLCL |
Chuyên gia tư vấn |
Mức 4 |
Công |
04 |
7 |
Hướng dẫn hoạt động xem xét của Lãnh đạo và hoàn thiện HTQLCL |
Chuyên gia tư vấn |
Mức 4 |
Công |
01 |
8 |
Hướng dẫn công bố, duy trì, cải tiến, cập nhật HTQLCL |
Chuyên gia tư vấn |
Mức 4 |
Công |
01 |
Định mức lương của chuyên gia tư vấn quy định tại Thông tư này là mức tối đa theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước. Cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước căn cứ vào quy mô, điều kiện, tình hình thực tế để xác định nhu cầu về năng lực chuyên gia tư vấn thực hiện dịch vụ phù hợp làm cơ sở tính mức lương theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH để lập, thẩm định, phê duyệt dự toán gói thầu đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
2. Định mức lao động gián tiếp
Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) là thời gian lao động cần thiết để hoàn thành công việc xây dựng, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN UBND cấp huyện, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cơ quan ngành dọc cấp cục đóng tại địa phương trực thuộc bộ, ngành và tương đương đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn và các quy định liên quan.
Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) quy định theo tỷ lệ phần trăm (%) của định mức lao động trực tiếp. Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 15% định mức lao động trực tiếp.
3. Định mức lao động tại Phụ lục này chưa bao gồm chi phí công tác phí, đi lại, lưu trú của chuyên gia tư vấn.
III. Định mức thiết bị
STT |
Nội dung các bước công việc |
Thiết bị sử dụng |
|||
Thiết bị |
Yêu cầu kỹ thuật |
Đơn vị tính |
Định mức |
||
1 |
Chuẩn bị hoạt động tư vấn |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng |
Ca |
01 |
Máy in laser |
In đen trắng khổ A4 |
Ca |
0,038 |
||
2 |
Đánh giá thực trạng và lập kế hoạch tư vấn |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng |
Ca |
02 |
Máy in laser |
In đen trắng khổ A4 |
Ca |
0,038 |
||
3 |
- Đào tạo kiến thức về Hệ thống quản lý chất lượng, cách thức xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc; - Đào tạo chuyên gia đánh giá nội bộ. |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng |
Ca |
05 |
Máy chiếu |
Cường độ chiếu sáng ≥ 2500 Ansilumnent |
Ca |
05 |
||
Bảng chiếu |
100 inch |
Ca |
05 |
||
4 |
Hướng dẫn thực tế xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng |
Ca |
12 |
Máy in laser |
In đen trắng khổ A4 |
Ca |
0,038 |
||
5 |
Hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng |
Ca |
06 |
Máy in laser |
In đen trắng khổ A4 |
Ca |
0,025 |
||
6 |
Hướng dẫn thực hiện đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục, cải tiến HTQLCL |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng |
Ca |
04 |
Máy in laser |
In đen trắng khổ A4 |
Ca |
0,025 |
||
7 |
Hướng dẫn hoạt động xem xét của Lãnh đạo và hoàn thiện HTQLCL |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng |
Ca |
01 |
Máy in laser |
In đen trắng khổ A4 |
Ca |
0,025 |
||
8 |
Hướng dẫn công bố, duy trì, cải tiến, cập nhật HTQLCL |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng |
Ca |
01 |
Máy in laser |
In đen trắng khổ A4 |
Ca |
0,025 |
IV. Định mức vật tư
STT |
Nội dung các bước công việc |
Vật tư sử dụng |
|||
Tên vật liệu |
Quy cách |
Đơn vị tính |
Định mức |
||
1 |
Chuẩn bị hoạt động tư vấn |
Giấy in |
A4 |
gram |
0,07 |
Mực in laser |
01 hộp: 1500 tờ A4 |
Hộp |
0,023 |
||
Sổ ghi chép |
Loại thông dụng |
Quyển/120 trang |
0,05 |
||
Bút ghi chép |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
||
2 |
Đánh giá thực trạng và lập kế hoạch tư vấn |
Giấy in |
A4 |
gram |
0,07 |
Mực in laser |
01 hộp: 1500 tờ A4 |
Hộp |
0,023 |
||
Sổ ghi chép |
Loại thông dụng |
Quyển/120 trang |
0,50 |
||
Bút ghi chép |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
||
3 |
Đào tạo kiến thức về Hệ thống quản lý chất lượng, cách thức xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc và chuyên gia đánh giá nội bộ |
Bút dạ viết bảng |
Loại thông dụng |
Chiếc |
5,00 |
Bút trình chiếu |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
||
Bảng viết |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
||
Pin dùng cho bút trình chiếu |
Loại thông dụng |
Viên |
2,00 |
||
Tài liệu cho học viên |
A4 |
Trang/Bộ tài liệu/học viên |
160,00 |
||
Túi đựng tài liệu |
Loại thông dụng |
Chiếc/học viên |
1,00 |
||
Bút ghi chép |
Loại thông dụng |
Chiếc/học viên |
1,00 |
||
4 |
Hướng dẫn thực tế xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc |
Giấy in |
A4 |
gram |
0,12 |
Mực in laser |
01 hộp: 1500 tờ A4 |
Hộp |
0,04 |
||
Sổ ghi chép |
Loại thông dụng |
Quyển/ 120 trang |
0,20 |
||
Bút ghi chép |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
||
5 |
Hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL |
Giấy in |
A4 |
gram |
0,12 |
Mực in laser |
01 hộp: 1500 tờ A4 |
Hộp |
0,04 |
||
Sổ ghi chép |
A4 |
Quyển/120 trang |
0,10 |
||
Bút ghi chép |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
||
6 |
Hướng dẫn thực hiện đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục, cải tiến HTQLCL |
Giấy in |
A4 |
gram |
0,07 |
Mực in laser |
01 hộp: 1500 tờ A4 |
Hộp |
0,023 |
||
Sổ ghi chép |
Loại thông dụng |
Quyển/120 trang |
0,50 |
||
Bút ghi chép |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
||
7 |
Hướng dẫn hoạt động xem xét của Lãnh đạo và hoàn thiện HTQLCL |
Giấy in |
A4 |
gram |
0,03 |
Mực in laser |
01 hộp: 1500 tờ A4 |
Hộp |
0,01 |
||
Sổ ghi chép |
Loại thông dụng |
Quyển/120 trang |
0,05 |
||
Bút ghi chép |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
||
8 |
Hướng dẫn công bố, duy trì, cải tiến, cập nhật HTQLCL |
Giấy in |
A4 |
gram |
0,03 |
Mực in laser |
01 hộp: 1500 tờ A4 |
Hộp |
0,01 |
||
Sổ ghi chép |
Loại thông dụng |
Quyển/120 trang |
0,05 |
||
Bút ghi chép |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
Vật tư phát sinh khác chưa đưa vào định mức: căn cứ thực tế nhưng không quá 10% định mức vật tư quy định tại Thông tư này.
Phụ lục V
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TƯ VẤN XÂY DỰNG, ÁP DỤNG HTQLCL THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC HỆ THỐNG HCNN CẤP CHI CỤC HOẶC TƯƠNG ĐƯƠNG TRỰC THUỘC CƠ QUAN CẤP SỞ, CẤP CỤC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, CƠ QUAN CHUYÊN MÔN TRỰC THUỘC UBND CẤP HUYỆN
(Kèm theo Thông tư số 07/2022/TT-BKHCN ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
________________
I. Khái quát chung
1. Tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN cấp chi cục hoặc tương đương trực thuộc cơ quan cấp Sở, cấp cục trên địa bàn tỉnh, cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện là hoạt động thu thập, xử lý thông tin, vận dụng kiến thức chuyên môn, phát hiện vấn đề, đề xuất giải pháp, phương án, hướng dẫn cơ quan HCNN đạt được tiêu chí theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
2. Dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN cấp chi cục hoặc tương đương trực thuộc cơ quan cấp Sở, cấp cục trên địa bàn tỉnh, cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện là dịch vụ hướng dẫn, trợ giúp của tổ chức tư vấn hoặc chuyên gia tư vấn độc lập đối với cơ quan HCNN trong việc xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
3. Tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn độc lập cung cấp dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN cấp chi cục hoặc tương đương trực thuộc cơ quan cấp Sở, cấp cục trên địa bàn tỉnh, cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện chỉ được thực hiện tư vấn khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 7 Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước và Thông tư số 26/2014/TT- BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg.
4. Nội dung dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN cấp chi cục hoặc tương đương trực thuộc cơ quan cấp Sở, cấp cục trên địa bàn tỉnh, cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện, bao gồm 08 bước.
Sơ đồ 08 bước của dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN cấp chi cục hoặc tương đương trực thuộc cơ quan cấp Sở, cấp cục trên địa bàn tỉnh, cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện:
Các nội dung cụ thể được quy định chi tiết tại Quy trình thực hiện dịch vụ sự nghiệp công về tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
II. Định mức lao động
1. Định mức lao động trực tiếp
Định mức lao động trực tiếp là thời gian lao động cần thiết của các chuyên gia tư vấn quy định tại Điều 9, 10 Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN trực tiếp tư vấn, hướng dẫn để hoàn thành công việc xây dựng, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN cấp chi cục hoặc tương đương trực thuộc cơ quan cấp Sở, cấp cục trên địa bàn tỉnh, cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn và các quy định liên quan. Mức hao phí thời gian lao động trong định mức được tính bằng công, 01 (một) công tương đương 08 giờ:
STT |
Nội dung các bước công việc thực hiện |
Nhân công |
|||
Chức danh |
Cấp bậc |
Đơn vị tính |
Định mức |
||
1 |
Chuẩn bị hoạt động tư vấn |
Chuyên gia tư vấn |
Mức 4 |
Công |
01 |
2 |
Đánh giá thực trạng và lập kế hoạch tư vấn |
Chuyên gia tư vấn |
Mức 4 |
Công |
02 |
3 |
- Đào tạo kiến thức về Hệ thống quản lý chất lượng, cách thức xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc; - Đào tạo chuyên gia đánh giá nội bộ. |
Chuyên gia tư vấn |
Mức 4 |
Công |
03 |
4 |
Hướng dẫn thực tế xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc |
Chuyên gia tư vấn |
Mức 4 |
Công |
08 |
5 |
Hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL |
Chuyên gia tư vấn |
Mức 4 |
Công |
04 |
6 |
Hướng dẫn thực hiện đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục, cải tiến HTQLCL |
Chuyên gia tư vấn |
Mức 4 |
Công |
02 |
7 |
Hướng dẫn hoạt động xem xét của Lãnh đạo và hoàn thiện HTQLCL |
Chuyên gia tư vấn |
Mức 4 |
Công |
01 |
8 |
Hướng dẫn công bố, duy trì, cải tiến, cập nhật HTQLCL |
Chuyên gia tư vấn |
Mức 4 |
Công |
01 |
Định mức lương của chuyên gia tư vấn quy định tại Thông tư này là mức tối đa theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước. Cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước căn cứ vào quy mô, điều kiện, tình hình thực tế để xác định nhu cầu về năng lực chuyên gia tư vấn thực hiện dịch vụ phù hợp làm cơ sở tính mức lương theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH để lập, thẩm định, phê duyệt dự toán gói thầu đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
2. Định mức lao động gián tiếp
Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) là thời gian lao động cần thiết để hoàn thành công việc xây dựng, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN cấp chi cục hoặc tương đương trực thuộc cơ quan cấp Sở, cấp cục trên địa bàn tỉnh, cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn và các quy định liên quan.
Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) quy định theo tỷ lệ phần trăm (%) của định mức lao động trực tiếp. Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 15% định mức lao động trực tiếp.
3. Định mức lao động tại Phụ lục này chưa bao gồm chi phí công tác phí, đi lại, lưu trú của chuyên gia tư vấn.
III. Định mức thiết bị
STT |
Nội dung các bước công việc |
Thiết bị sử dụng |
|||
Thiết bị |
Yêu cầu kỹ thuật |
Đơn vị tính |
Định mức |
||
1 |
Chuẩn bị hoạt động tư vấn |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng |
Ca |
01 |
Máy in laser |
In đen trắng khổ A4 |
Ca |
0,038 |
||
2 |
Đánh giá thực trạng và lập kế hoạch tư vấn |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng |
Ca |
02 |
Máy in laser |
In đen trắng khổ A4 |
Ca |
0,038 |
||
3 |
- Đào tạo kiến thức về Hệ thống quản lý chất lượng, cách thức xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc; - Đào tạo chuyên gia đánh giá nội bộ. |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng |
Ca |
03 |
Máy chiếu |
Cường độ chiếu sáng >2500 Ansilumnent |
Ca |
03 |
||
Bảng chiếu |
100 inch |
Ca |
03 |
||
4 |
Hướng dẫn thực tế xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng |
Ca |
08 |
Máy in laser |
In đen trắng khổ A4 |
Ca |
0,038 |
||
5 |
Hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng |
Ca |
04 |
Máy in laser |
In đen trắng khổ A4 |
Ca |
0,025 |
||
6 |
Hướng dẫn thực hiện đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục, cải tiến HTQLCL |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng |
Ca |
02 |
Máy in laser |
ỉn đen trắng khổ A4 |
Ca |
0,025 |
||
7 |
Hướng dẫn hoạt động xem xét của Lãnh đạo và hoàn thiện HTQLCL |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng |
Ca |
01 |
Máy in laser |
In đen trắng khổ A4 |
Ca |
0,025 |
||
8 |
Hướng dẫn công bố, duy trì, cải tiến, cập nhật HTQLCL |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng |
Ca |
01 |
Máy in laser |
In đen trắng khổ A4 |
Ca |
0,025 |
IV. Định mức vật tư
STT |
Nội dung các bước công việc |
Vật tư sử dụng |
|||
Tên vật liệu |
Quy cách |
Đơn vị tính |
Định mức |
||
1 |
Chuẩn bị hoạt động tư vấn |
Giấy in |
A4 |
gram |
0,06 |
Mực in laser |
01 hộp: 1500 tờ A4 |
Hộp |
0,02 |
||
Sổ ghi chép |
Loại thông dụng |
Quyển/120 trang |
0,05 |
||
Bút ghi chép |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
||
2 |
Đánh giá thực trạng và lập kế hoạch tư vấn |
Giấy in |
A4 |
gram |
0,06 |
Mực in laser |
01 hộp: 1500 tờ A4 |
Hộp |
0,02 |
||
Sổ ghi chép |
Loại thông dụng |
Quyển/120 trang |
0,20 |
||
Bút ghi chép |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
||
3 |
Đào tạo kiến thức về Hệ thống quản lý chất lượng, cách thức xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc và chuyên gia đánh giá nội bộ |
Bút dạ viết bảng |
Loại thông dụng |
Chiếc |
5,00 |
Bút trình chiếu |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
||
Bảng viết |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
||
Pin dùng cho bút trình chiếu |
Loại thông dụng |
Viên |
2,00 |
||
Tài liệu cho học viên |
A4 |
Trang/Bộ tài liệu/học viên |
160,00 |
||
Túi đựng tài liệu |
Loại thông dụng |
Chiếc/học viên |
1,00 |
||
Bút ghi chép |
Loại thông dụng |
Chiếc/học viên |
1,00 |
||
4 |
Hướng dẫn thực tế xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc |
Giấy in |
A4 |
gram |
0,10 |
Mực in laser |
01 hộp: 1500 tờ A4 |
Hộp |
0,033 |
||
Sổ ghi chép |
Loại thông dụng |
Quyển/ 120 trang |
0,20 |
||
Bút ghi chép |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
||
5 |
Hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL |
Giấy in |
A4 |
gram |
0,10 |
Mực in laser |
01 hộp: 1500 tờ A4 |
Hộp |
0,033 |
||
Sổ ghi chép |
A4 |
Quyển/120 trang |
0,10 |
||
Bút ghi chép |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
||
6 |
Hướng dẫn thực hiện đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục, cải tiến HTQLCL |
Giấy in |
A4 |
gram |
0,08 |
Mực in laser |
01 hộp: 1500 tờ A4 |
Hộp |
0,027 |
||
Sổ ghi chép |
Loại thông dụng |
Quyển/120 trang |
0,20 |
||
Bút ghi chép |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
||
7 |
Hướng dẫn hoạt động xem xét của Lãnh đạo và hoàn thiện HTQLCL |
Giấy in |
A4 |
gram |
0,03 |
Mực in laser |
01 hộp: 1500 tờ A4 |
Hộp |
0,01 |
||
Sổ ghi chép |
Loại thông dụng |
Quyển/120 trang |
0,05 |
||
Bút ghi chép |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
||
8 |
Hướng dẫn công bố, duy trì, cải tiến, cập nhật HTQLCL |
Giấy in |
A4 |
gram |
0,03 |
Mực in laser |
01 hộp: 1500 tờ A4 |
Hộp |
0,01 |
||
Sổ ghi chép |
Loại thông dụng |
Quyển/120 trang |
0,05 |
||
Bút ghi chép |
Loại thông dụng |
Chiêc |
1,00 |
Vật tư phát sinh khác chưa đưa vào định mức: căn cứ thực tế nhưng không quá 10% định mức vật tư quy định tại Thông tư này.
Phụ lục VI
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ TƯ VẤN XÂY DỰNG, ÁP DỤNG HTQLCL THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC HỆ THỐNG HCNN UBND CẤP XÃ
(Kèm theo Thông tư số 07/2022/TT-BKHCN ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
________________
I. Khái quát chung
1. Tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN UBND cấp xã là hoạt động thu thập, xử lý thông tin, vận dụng kiến thức chuyên môn, phát hiện vấn đề, đề xuất giải pháp, phương án, hướng dẫn cho UBND cấp xã đạt được tiêu chí theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
2. Dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN UBND cấp xã là dịch vụ hướng dẫn, trợ giúp của tổ chức tư vấn hoặc chuyên gia tư vấn độc lập đối với UBND cấp xã trong việc xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
3. Tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn độc lập cung cấp dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN UBND cấp xã chỉ được thực hiện tư vấn khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 7 Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước và Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg.
4. Nội dung dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN UBND cấp xã, bao gồm 08 bước.
Sơ đồ 08 bước của dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN UBND cấp xã:
Các nội dung cụ thể được quy định chi tiết tại Quy trình thực hiện dịch vụ sự nghiệp công về tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
II. Định mức lao động
1. Định mức lao động trực tiếp
Định mức lao động trực tiếp là thời gian lao động cần thiết của các chuyên gia tư vấn quy định tại Điều 9, 10 Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN trực tiếp tư vấn, hướng dẫn để hoàn thành công việc xây dựng, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN UBND cấp xã đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn và các quy định liên quan. Mức hao phí thời gian lao động trong định mức được tính bằng công, 01 (một) công tương đương 08 giờ:
STT |
Nội dung các bước công việc thực hiện |
Nhân công |
|||
Chức danh |
Cấp bậc |
Đơn vị tính |
Định mức |
||
1 |
Chuẩn bị hoạt động tư vấn |
Chuyên gia tư vấn |
Mức 4 |
Công |
01 |
2 |
Đánh giá thực trạng và lập kế hoạch tư vấn |
Chuyên gia tư vấn |
Mức 4 |
Công |
02 |
3 |
- Đào tạo kiến thức về Hệ thống quản lý chất lượng, cách thức xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc; - Đào tạo chuyên gia đánh giá nội bộ. |
Chuyên gia tư vấn |
Mức 4 |
Công |
03 |
4 |
Hướng dẫn thực tế xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc. |
Chuyên gia tư vấn |
Mức 4 |
Công |
06 |
5 |
Hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL |
Chuyên gia tư vấn |
Mức 4 |
Công |
02 |
6 |
Hướng dẫn thực hiện đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục, cải tiến HTQLCL |
Chuyên gia tư vấn |
Mức 4 |
Công |
02 |
7 |
Hướng dẫn hoạt động xem xét của Lãnh đạo và hoàn thiện HTQLCL |
Chuyên gia tư vấn |
Mức 4 |
Công |
01 |
8 |
Hướng dẫn công bố, duy trì, cải tiến, cập nhật HTQLCL |
Chuyên gia tư vấn |
Mức 4 |
Công |
01 |
Định mức lương của chuyên gia tư vấn quy định tại Thông tư này là mức tối đa theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước. Cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước căn cứ vào quy mô, điều kiện, tình hình thực tế để xác định nhu cầu về năng lực chuyên gia tư vấn thực hiện dịch vụ phù hợp làm cơ sở tính mức lương theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH để lập, thẩm định, phê duyệt dự toán gói thầu đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
2. Định mức lao động gián tiếp
Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) là thời gian lao động cần thiết để hoàn thành công việc xây dựng, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN UBND cấp xã đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn và các quy định liên quan.
Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) quy định theo tỷ lệ phần trăm (%) của định mức lao động trực tiếp. Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 15% định mức lao động trực tiếp.
3. Định mức lao động tại Phụ lục này chưa bao gồm chi phí công tác phí, đi lại, lưu trú của chuyên gia tư vấn.
III. Định mức thiết bị
STT |
Nội dung các bước công việc |
Thiết bị sử dụng |
|||
Thiết bị |
Yêu cầu kỹ thuật |
Đơn vị tính |
Định mức |
||
1 |
Chuẩn bị hoạt động tư vấn |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng |
Ca |
01 |
Máy in laser |
In đen trắng khổ A4 |
Ca |
0,025 |
||
2 |
Đánh giá thực trạng và lập kế hoạch tư vấn |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng |
Ca |
02 |
Máy in laser |
In đen trắng khổ A4 |
Ca |
0,038 |
||
3 |
- Đào tạo kiến thức về Hệ thống quản lý chất lượng, cách thức xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc; - Đào tạo chuyên gia đánh giá nội bộ. |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng |
Ca |
03 |
Máy chiếu |
Cường độ chiếu sáng ≥ 2500 Ansilumnent |
Ca |
03 |
||
Bảng chiếu |
100 inch |
Ca |
03 |
||
4 |
Hướng dẫn thực tế xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng |
Ca |
06 |
Máy in laser |
In đen trắng khổ A4 |
Ca |
0,025 |
||
5 |
Hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng |
Ca |
02 |
Máy in laser |
In đen trắng khổ A4 |
Ca |
0,025 |
||
6 |
Hướng dẫn thực hiện đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục, cải tiến HTQLCL. |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng |
Ca |
02 |
Máy in laser |
In đen trắng khổ A4 |
Ca |
0,025 |
||
7 |
Hướng dẫn hoạt động xem xét của Lãnh đạo và hoàn thiện HTQLCL |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng |
Ca |
01 |
Máy in laser |
In đen trắng khổ A4 |
Ca |
0,025 |
||
8 |
Hướng dẫn công bố, duy trì, cải tiến, cập nhật HTQLCL |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng |
Ca |
01 |
Máy in laser |
In đen trắng khổ A4 |
Ca |
0,025 |
IV. Định mức vật tư
STT |
Nội dung các bước công việc |
Vật tư sử dụng |
|||
Tên vật liệu |
Quy cách |
Đơn vị tính |
Định mức |
||
1 |
Chuẩn bị hoạt động tư vấn |
Giấy in |
A4 |
gram |
0,06 |
Mực in laser |
01 hộp: 1500 tờ A4 |
Hộp |
0,02 |
||
Sổ ghi chép |
Loại thông dụng |
Quyển/120 trang |
0,05 |
||
Bút ghi chép |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
||
2 |
Đánh giá thực trạng và lập kế hoạch tư vấn |
Giấy in |
A4 |
gram |
0,06 |
Mực in laser |
01 hộp: 1500 tờ A4 |
Hộp |
0,02 |
||
Sổ ghi chép |
Loại thông dụng |
Quyển/120 trang |
0,20 |
||
Bút ghi chép |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
||
3 |
Đào tạo kiến thức về Hệ thống quản lý chất lượng, cách thức xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc và chuyên gia đánh giá nội bộ |
Bút dạ viết bảng |
Loại thông dụng |
Chiếc |
5,00 |
Bút trình chiếu |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
||
Bảng viết |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
||
Pin dùng cho bút trình chiếu |
Loại thông dụng |
Viên |
2,00 |
||
Tài liệu cho học viên |
A4 |
Trang/Bộ tài liệu/học viên |
160,00 |
||
Túi đựng tài liệu |
Loại thông dụng |
Chiếc/học viên |
1,00 |
||
Bút ghi chép |
Loại thông dụng |
Chiếc/học viên |
1,00 |
||
4 |
Hướng dẫn thực tế xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc |
Giấy in |
A4 |
gram |
0,10 |
Mực in laser |
01 hộp: 1500 tờ A4 |
Hộp |
0,033 |
||
Sổ ghi chép |
Loại thông dụng |
Quyển/ 120 trang |
0,20 |
||
Bút ghi chép |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
||
5 |
Hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL |
Giấy in |
A4 |
gram |
0,08 |
Mực in laser |
01 hộp: 1500 tờ A4 |
Hộp |
0,027 |
||
Sổ ghi chép |
A4 |
Quyển/ 120 trang |
0,10 |
||
Bút ghi chép |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
||
6 |
Hướng dẫn thực hiện đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục, cải tiến HTQLCL |
Giấy in |
A4 |
gram |
0,06 |
Mực in laser |
01 hộp: 1500 tờ A4 |
Hộp |
0,02 |
||
Sổ ghi chép |
Loại thông dụng |
Quyển/120 trang |
0,20 |
||
Bút ghi chép |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
||
7 |
Hướng dẫn hoạt động xem xét của Lãnh đạo và hoàn thiện HTQLCL |
Giấy in |
A4 |
gram |
0,03 |
Mực in laser |
01 hộp: 1500 tờ A4 |
Hộp |
0,01 |
||
Sổ ghi chép |
Loại thông dụng |
Quyển/ 120 trang |
0,05 |
||
Bút ghi chép |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
||
8 |
Hướng dẫn công bố, duy trì, cải tiến, cập nhật HTQLCL |
Giấy in |
A4 |
gram |
0,03 |
Mực in laser |
01 hộp: 1500 tờ A4 |
Hộp |
0,01 |
||
Sổ ghi chép |
Loại thông dụng |
Quyển/ 120 trang |
0,05 |
||
Bút ghi chép |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1,00 |
Vật tư phát sinh khác chưa đưa vào định mức: căn cứ thực tế nhưng không quá 10% định mức vật tư quy định trên.