Thông tư 01/2015/TT-NHNN hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 01/2015/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2015/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thị Hồng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 06/01/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Giới hạn hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất
Theo Thông tư số 01/2015/TT-NHNN ngày 06/01/2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được kinh doanh, cung ứng và sử dụng sản phẩm phái sinh lãi suất khi giới hạn lỗ ròng về hoạt động kinh doanh, cung ứng và sử dụng sản phẩm phái sinh lãi suất không vượt quá 5% vốn điều lệ, vốn được cấp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Trường hợp giới hạn lỗ ròng vượt 5% vốn điều lệ, vốn được cấp thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ngừng việc giao kết các hợp đồng phái sinh lãi suất mới, báo cáo cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về nguyên nhân phát sinh lỗ, các biện pháp và thời hạn khắc phục.
Các loại sản phẩm phái sinh lãi suất ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được kinh doanh, cung ứng bao gồm: Sản phẩm lãi suất kỳ hạn; sản phẩm hoán đổi lãi suất một đồng tiền; sản phẩm hoán đổi lãi suất một đồng tiền cộng dồn; sản phẩm hoán đổi lãi suất giữa hai đồng tiền; sản phẩm hoán đổi lãi suất giữa hai đồng tiền cộng dồn; quyền chọn lãi suất giới hạn trần; quyền chọn lãi suất giới hạn sàn và quyền chọn lãi suất kết hợp trần - sàn.
Về lãi suất áp dụng trong hợp đồng phái sinh lãi suất, Thông tư cho phép các bên thỏa thuận và cam kết trong hợp đồng các mức lãi suất để thực hiện sản phẩm phái sinh lãi suất, đảm bảo phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về lãi suất của các giao dịch gốc tại thời điểm các bên ký kết hợp đồng.
Thông tư này bãi bỏ Quyết định số 62/2006/QĐ-NHNN ngày 29/12/2006 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02/03/2015.
Xem chi tiết Thông tư 01/2015/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 01/2015/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 01/2015/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2015 |
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Tại Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, CUNG ỨNG SẢN PHẨM PHÁI SINH LÃI SUẤT
Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được kinh doanh, cung ứng các loại sản phẩm phái sinh lãi suất, bao gồm:
Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được kinh doanh các loại sản phẩm phái sinh lãi suất trên thị trường quốc tế theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
Khi kinh doanh sản phẩm phái sinh lãi suất trên thị trường quốc tế, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải thực hiện với tổ chức tài chính nước ngoài được xếp hạng tín nhiệm tối thiểu Baa/P-3 theo đánh giá xếp hạng của Moody’s Investors Service hoặc BBB-/A-3 theo đánh giá xếp hạng của Standard&Poor’s hoặc BBB-/F3 theo đánh giá xếp hạng của Fitch Ratings tại thời điểm giao kết hợp đồng phái sinh lãi suất, trừ trường hợp chi nhánh ngân hàng nước ngoài kinh doanh sản phẩm phái sinh lãi suất trên thị trường quốc tế với ngân hàng mẹ hoặc chi nhánh ở nước ngoài của ngân hàng mẹ.
Các bên thỏa thuận và cam kết trong hợp đồng phái sinh lãi suất các mức lãi suất để thực hiện sản phẩm phái sinh lãi suất, đảm bảo phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về lãi suất của các giao dịch gốc tại thời điểm các bên ký kết hợp đồng.
Khi thực hiện hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải lập và lưu giữ hồ sơ hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất, gồm:
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với hoạt động kinh doanh, cung ứng và sử dụng sản phẩm phái sinh lãi suất theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện hạch toán kế toán đối với sản phẩm phái sinh lãi suất theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam và quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hệ thống tài khoản kế toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Hàng tháng, chậm nhất vào ngày 12 tháng liền kề sau tháng báo cáo, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Chính sách tiền tệ) về hoạt động kinh doanh, cung ứng và sử dụng sản phẩm phái sinh lãi suất theo các biểu số 01 và 02 ban hành kèm theo Thông này.
TRÁCH NHIỆM CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI KINH DOANH, CUNG ỨNG SẢN PHẨM PHÁI SINH LÃI SUẤT VÀ KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG SẢN PHẨM PHÁI SINH LÃI SUẤT
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
BIỂU SỐ 01
Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài: ……………………………..
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH DOANH, CUNG ỨNG VÀ SỬ DỤNG SẢN PHẨM PHÁI SINH LÃI SUẤT
Tháng ….. /năm …..
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-NHNN ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)
I. Hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất trên thị trường trong nước
Loại sản phẩm |
Số hiệu hợp đồng còn hiệu lực |
Loại giao dịch gốc |
Tên khách hàng sử dụng |
Ngày ký hợp đồng |
Ngày hiệu lực của hợp đồng |
Ngày đáo hạn |
Kỳ hạn thanh toán lãi ròng |
Giá trị khoản vốn danh nghĩa |
Lũy kế Iãi/Iỗ ròng đến kỳ báo cáo |
Phí (nếu có) |
||
Tên TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
Tên pháp nhân |
|
|
|
|
|||||||
Kỳ hạn lãi suất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoán đổi lãi suất một đồng tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoán đổi lãi suất hai đồng tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyền chọn lãi suất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Hoạt động kinh doanh sản phẩm phái sinh lãi suất trên thị trường quốc tế
Loại sản phẩm |
Số hiệu hợp đồng còn hiệu lực |
Loại giao dịch gốc |
Tên tổ chức tài chính nước ngoài |
Ngày ký hợp đồng |
Ngày hiệu lực của hợp đồng |
Ngày đáo hạn |
Kỳ hạn thanh toán lãi ròng |
Giá trị khoản vốn danh nghĩa |
Lũy kế lãi/ lỗ ròng đến kỳ báo cáo |
Phí (nếu có) |
Kỳ hạn lãi suất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
||||||||||
Hoán đổi lãi suất một đồng tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
||||||||||
Hoán đổi lãi suất hai đồng tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
||||||||||
Quyền chọn lãi suất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
III. Sử dụng sản phẩm phái sinh lãi suất trên thị trường trong nước
Loại sản phẩm |
Số hiệu hợp đồng còn hiệu lực |
Loại giao dịch gốc |
Tên NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung ứng |
Ngày ký hợp đồng |
Ngày hiệu lực của hợp đồng |
Ngày đáo hạn |
Kỳ hạn thanh toán lãi ròng |
Lũy kế lãi/ lỗ ròng đến kỳ báo cáo |
Giá trị khoản vốn danh nghĩa |
Phí (nếu có) |
Kỳ hạn lãi suất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
||||||||||
Hoán đổi lãi suất một đồng tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
||||||||||
Hoán đổi lãi suất hai đồng tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
||||||||||
Quyền chọn lãi suất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
……, ngày … tháng … năm …….. |
Địa chỉ nhận báo cáo: Vụ Chính sách Tiền tệ - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 49 Lý Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Số điện thoại: 04 39366306 (ext: 810098) hoặc 04 38246955; Số fax: 04 38240132; email: [email protected]
BIỂU SỐ 02
Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài: ………………..
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIAO DỊCH ĐỐI ỨNG
Tháng ……./năm………
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-NHNN ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)
Loại sản phẩm |
Số hiệu hợp đồng còn hiệu lực |
Ngày ký hợp đồng |
Ngày hiệu lực của hợp đồng |
Ngày đáo hạn |
Tên NHTM, chi nhánh ngân hàng hoặc Tổ chức tài chính nước ngoài |
Giá trị khoản vốn danh nghĩa để thực hiện giao dịch đối ứng |
Lũy kế lãi/ lỗ ròng đến kỳ báo cáo |
Phí (nếu có) |
Kỳ hạn lãi suất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
||||||||
Hoán đổi lãi suất một đồng tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
||||||||
Hoán đổi lãi suất hai đồng tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
||||||||
Quyền chọn lãi suất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
……, ngày … tháng … năm …….. |
Địa chỉ nhận báo cáo: Vụ Chính sách Tiền tệ - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 49 Lý Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Số điện thoại: 04 39366306 (ext: 810098) hoặc 04 38246955; Số fax: 04 38240132; email: [email protected]