Quyết định 92/2000/QĐ-NHNN7 của Ngân hàng Nhà nước về việc mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt đối với cá nhân xuất nhập cảnh bằng giấy thông hành xuất nhập cảnh hoặc giấy chứng minh biên giới

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng Anh
Công báo Tiếng Anh
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 92/2000/QĐ-NHNN7

Quyết định 92/2000/QĐ-NHNN7 của Ngân hàng Nhà nước về việc mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt đối với cá nhân xuất nhập cảnh bằng giấy thông hành xuất nhập cảnh hoặc giấy chứng minh biên giới
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt NamSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:92/2000/QĐ-NHNN7Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Dương Thu Hương
Ngày ban hành:17/03/2000Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 92/2000/QĐ-NHNN7

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 92/2000/QĐ-NHNN7

NGÀY  17 THÁNG 3 NĂM 2000 VỀ VIỆC MANG NGOẠI TỆ TIỀN MẶT, ĐỒNG VIỆT NAM BẰNG TIỀN MẶT ĐỐI VỚI CÁ NHÂN

XUẤT NHẬP CẢNH BẰNG GIẤY THÔNG HÀNH XUẤT NHẬP CẢNH

HOẶC GIẤY CHỨNG MINH BIÊN GIỚI

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997;

- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

- Căn cứ Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998 của Chính phủ về quản lý ngoại hối;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định việc mang ngoại tệ tiền mặt và đồng Việt Nam bằng tiền mặt (sau đây gọi là ngoại tệ và đồng Việt Nam) của cá nhân xuất, nhập cảnh qua cửa khẩu biên giới của Việt Nam bằng giấy thông hành xuất nhập cảnh hoặc giấy chứng minh biên giới do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc các nước có chung biên giới cấp (sau đây gọi là cá nhân).
2. Cá nhân xuất, nhập cảnh bằng hộ chiếu mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt thực hiện theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ.
Điều 2. Mang ngoại tệ và đồng Việt Nam khi xuất cảnh
1. Cá nhân khi xuất cảnh chỉ được mang đồng Việt Nam và tiền của nước mình nhập cảnh theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 Quyết định này, không được mang đô la Mỹ hay bất cứ các loại ngoại tệ nào khác (trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này).
2. Trường hợp cá nhân khi xuất cảnh được mang đô la Mỹ hay các loại ngoại tệ khác là số ngoại tệ đã mang vào và đã kê khai Hải quan cửa khẩu khi nhập cảnh thì phải làm thủ tục khai báo Hải quan và xuất trình tờ khai Hải quan có xác nhận đã mang vào khi nhập cảnh. Hải quan cửa khẩu căn cứ vào tờ khai nhập cảnh lần trước để giải quyết cho mang ra nước ngoài khi xuất cảnh. Tờ khai Hải quan xác nhận số ngoại tệ mang vào khi nhập cảnh lần gần nhất chỉ có giá trị cho phép mang ra khi xuất cảnh lần tiếp theo trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày kê khai số ngoại tệ mang vào trên tờ khai Hải quan khi nhập cảnh.
Điều 3. Mang ngoại tệ và đồng Việt Nam khi nhập cảnh
1. Cá nhân khi nhập cảnh từ nước nào có mang tiền của nước ấy và đồng Việt Nam phải thực hiện khai báo Hải quan cửa khẩu theo quy định tại Điều 4 Quyết định này.
2. Cá nhân khi nhập cảnh có mang đô la Mỹ và các loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương trên mức 3000 USD (ba nghìn đô la Mỹ) hoặc mang dưới mức 3000 USD nhưng có nhu cầu mang lại số tiền này ra nước ngoài, cá nhân phải khai báo Hải quan cửa khẩu.
Điều 4. Khai báo Hải quan
Cá nhân khi xuất nhập cảnh có mang tiền của nước có chung biên giới và đồng Việt Nam trên mức qui định dưới đây phải khai báo Hải quan cửa khẩu:
1. Đối với trường hợp qua cửa khẩu biên giới Việt Nam- Trung Quốc:
a/ 6.000 CNY (sáu nghìn Nhân dân tệ Trung quốc);
b/ 10.000.000 VND (mười triệu đồng Việt Nam).
2. Đối với trường hợp qua cửa khẩu biên giới Việt Nam- Lào:
a/ 3.000.000 LAK (ba triệu kíp Lào);
b/ 10.000.000 VND (mười triệu đồng Việt Nam).
3. Đối với trường hợp qua cửa khẩu biên giới Việt Nam - CămPuChia:
a/ 1.000.000 KHR (một triệu Riel Căm Pu Chia);
b/ 10.000.000 VND (mười triệu đồng Việt Nam).
Điều 5. Xuất trình giấy phép
1. Cá nhân xuất cảnh có mang tiền của nước có chung biên giới và đồng Việt Nam vượt mức quy định tại Điều 4 hoặc vượt quá mức mang vào đã khai báo Hải quan cửa khẩu khi nhập cảnh, phải xuất trình cho Hải quan cửa khẩu giấy phép do Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh biên giới hoặc chi nhánh Ngân hàng thương mại trên địa bàn được Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh uỷ quyền cấp.
2. Cá nhân khi xuất cảnh có mang tiền của nước có chung biên giới và đồng Việt Nam vượt mức quy định tại Điều 4 nhưng không vượt quá mức đã mang vào kê khai Hải quan cửa khẩu khi nhập cảnh thì chỉ cần xuất trình cho Hải quan cửa khẩu tờ khai Hải quan đã kê khai khi nhập cảnh.
Điều 6. Điều kiện, thủ tục cấp giấy phép
1. Cá nhân có đủ các điều kiện sau thì được cấp giấy phép mang tiền của nước có chung biên giới và đồng Việt Nam theo quy định tại Điều 5 Quyết định này:
a. Được cơ quan có thẩm quyền cho phép xuất cảnh bằng giấy thông hành xuất nhập cảnh hoặc giấy chứng minh biên giới;
b. Có nhu cầu chi tiêu ở nước ngoài (đối với cá nhân là công dân Việt Nam) hoặc có thu nhập hợp pháp tại Việt Nam (đối với cá nhân là công dân nước có chung biên giới).
2. Cá nhân đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này có nhu cầu mang tiền của nước có chung biên giới và đồng Việt Nam vượt mức quy định phải khai báo Hải quan cửa khẩu hoặc vượt quá số mang vào đã kê khai Hải quan cửa khẩu khi nhập cảnh phải gửi hồ sơ xin cấp giấy phép đến Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh hoặc Chi nhánh Ngân hàng thương mại được Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh uỷ quyền. Hồ sơ gồm:
nhayKhoản 2 Điều 6 Quyết định 92/2000/QĐ-NHNN7 bị bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2011/ TT-NHNN theo quy định tại Phụ lục 3 Danh mục Văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần Quyết định 211/QĐ-NHNN.nhay
Điều 7. Phân cấp cấp giấy phép
1. Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh biên giới uỷ quyền cho Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng thương mại (cấp tỉnh hoặc cấp huyện) trên địa bàn cấp giấy phép cho cá nhân mang tiền của nước có chung biên giới và đồng Việt Nam ra nước ngoài theo mức quy định sau:
a. Đối với biên giới Việt - Trung:
- Từ trên 6.000 CNY đến 60.000 CNY (sáu mươi nghìn Nhân dân tệ Trung Quốc);
- Từ trên 10.000.000 VND đến 50.000.000 VND (năm mươi triệu đồng Việt Nam).
b. Đối với biên giới Việt - Lào:
- Từ trên 3.000.000 LAK đến 30.000.000 LAK (ba mươi triệu kíp Lào);
- Từ trên 10.000.000 VND đến 50.000.000 VND (năm mươi triệu đồng Việt Nam).
c. Đối với biên giới Việt Nam- Cămpuchia:
- Từ trên 1.000.000 KHR đến 10.000.000 KHR (mười triệu riel Cămpuchia);
- Từ trên 10.000.000 VND đến 50.000.000 VND (năm mươi triệu đồng Việt Nam).
2. Trường hợp cá nhân xin mang số tiền vượt mức uỷ quyền cấp giấy phép nói trên thì Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh xem xét, giải quyết.
Điều 8. Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định trong Quyết định này tuỳ theo mức độ, tính chất hành vi vi phạm sẽ bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 236/1999/QĐ-NHNN7 ngày 07/7/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt nam bằng tiền mặt khi xuất nhập cảnh qua các cửa khẩu biên giới.
Điều 10. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước các tỉnh biên giới, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các Ngân hàng thương mại có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. 

PHỤ LỤC 1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP MANG TIỀN CỦA NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI VÀ ĐỒNG VIỆT NAM BẰNG TIỀN MẶT RA NƯỚC NGOÀI

Kính gửi:................................................................................

Tên tôi là:...........................................................................................

Thường trú tại:....................................................................................

Xin được mang số tiền mặt là:

+ Tiền của nước chung biên giới:........................................................

+ Đồng Việt Nam:..............................................................................

Qua cửa khẩu:.....................................................................................

Lý do mang tiền:.................................................................................

......................................................................................................................

......................................................................................................................

Tôi xin phép......................................... được mang số tiền nói trên qua biên giới và tự chịu mọi rủi ro trong việc mang tiền mặt.

.........., ngày....... tháng...... năm.......

Người làm đơn

nhayPhụ lục 1 Quyết định 92/2000/QĐ-NHNN7 bị bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2011/ TT-NHNN theo quy định tại Phụ lục 3 Danh mục Văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần Quyết định 211/QĐ-NHNNnhay

PHỤ LỤC 2

Chi nhánh NHNN (NHTM) tỉnh ...................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

........., ngày....... tháng...... năm.......

GIẤY PHÉP MANG TIỀN CỦA NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI VÀ ĐỒNG VIỆT NAM BẰNG TIỀN MẶT RA NƯỚC NGOÀI

Cấp cho:.............................................................................................

Thường trú tại:....................................................................................

Được mang số tiền là:

+ Tiền của nước chung biên giới:........................................................

+ Đồng Việt Nam:..............................................................................

Qua cửa khẩu:.....................................................................................

Lý do mang tiền:.................................................................................

......................................................................................................................

......................................................................................................................

......................................... được mang số tiền nói trên qua biên giới và tự chịu mọi rủi ro trong việc mang tiền mặt.

Giám đốc

(Ký tên & đóng dấu)

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 92/2000/QĐ-NHNN7
NGÀY 17 THÁNG 3 NĂM 2000 VỀ VIỆC MANG NGOẠI TỆ TIỀN MẶT, ĐỒNG VIỆT NAM BẰNG TIỀN MẶT ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
XUẤT NHẬP CẢNH BẰNG GIẤY THÔNG HÀNH XUẤT NHẬP CẢNH
HOẶC GIẤY CHỨNG MINH BIÊN GIỚI

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

 

- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997;

- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

- Căn cứ Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998 của Chính phủ về quản lý ngoại hối;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này quy định việc mang ngoại tệ tiền mặt và đồng Việt Nam bằng tiền mặt (sau đây gọi là ngoại tệ và đồng Việt Nam) của cá nhân xuất, nhập cảnh qua cửa khẩu biên giới của Việt Nam bằng giấy thông hành xuất nhập cảnh hoặc giấy chứng minh biên giới do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc các nước có chung biên giới cấp (sau đây gọi là cá nhân).

2. Cá nhân xuất, nhập cảnh bằng hộ chiếu mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt thực hiện theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ.

 

Điều 2. Mang ngoại tệ và đồng Việt Nam khi xuất cảnh

1. Cá nhân khi xuất cảnh chỉ được mang đồng Việt Nam và tiền của nước mình nhập cảnh theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 Quyết định này, không được mang đô la Mỹ hay bất cứ các loại ngoại tệ nào khác (trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này).

2. Trường hợp cá nhân khi xuất cảnh được mang đô la Mỹ hay các loại ngoại tệ khác là số ngoại tệ đã mang vào và đã kê khai Hải quan cửa khẩu khi nhập cảnh thì phải làm thủ tục khai báo Hải quan và xuất trình tờ khai Hải quan có xác nhận đã mang vào khi nhập cảnh. Hải quan cửa khẩu căn cứ vào tờ khai nhập cảnh lần trước để giải quyết cho mang ra nước ngoài khi xuất cảnh. Tờ khai Hải quan xác nhận số ngoại tệ mang vào khi nhập cảnh lần gần nhất chỉ có giá trị cho phép mang ra khi xuất cảnh lần tiếp theo trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày kê khai số ngoại tệ mang vào trên tờ khai Hải quan khi nhập cảnh.

 

Điều 3. Mang ngoại tệ và đồng Việt Nam khi nhập cảnh

1. Cá nhân khi nhập cảnh từ nước nào có mang tiền của nước ấy và đồng Việt Nam phải thực hiện khai báo Hải quan cửa khẩu theo quy định tại Điều 4 Quyết định này.

2. Cá nhân khi nhập cảnh có mang đô la Mỹ và các loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương trên mức 3000 USD (ba nghìn đô la Mỹ) hoặc mang dưới mức 3000 USD nhưng có nhu cầu mang lại số tiền này ra nước ngoài, cá nhân phải khai báo Hải quan cửa khẩu.

 

Điều 4. Khai báo Hải quan

Cá nhân khi xuất nhập cảnh có mang tiền của nước có chung biên giới và đồng Việt Nam trên mức qui định dưới đây phải khai báo Hải quan cửa khẩu:

1. Đối với trường hợp qua cửa khẩu biên giới Việt Nam- Trung Quốc:

a/ 6.000 CNY (sáu nghìn Nhân dân tệ Trung quốc);

b/ 10.000.000 VND (mười triệu đồng Việt Nam).

2. Đối với trường hợp qua cửa khẩu biên giới Việt Nam- Lào:

a/ 3.000.000 LAK (ba triệu kíp Lào);

b/ 10.000.000 VND (mười triệu đồng Việt Nam).

3. Đối với trường hợp qua cửa khẩu biên giới Việt Nam - CămPuChia:

a/ 1.000.000 KHR (một triệu Riel Căm Pu Chia);

b/ 10.000.000 VND (mười triệu đồng Việt Nam).

 

Điều 5. Xuất trình giấy phép

1. Cá nhân xuất cảnh có mang tiền của nước có chung biên giới và đồng Việt Nam vượt mức quy định tại Điều 4 hoặc vượt quá mức mang vào đã khai báo Hải quan cửa khẩu khi nhập cảnh, phải xuất trình cho Hải quan cửa khẩu giấy phép do Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh biên giới hoặc chi nhánh Ngân hàng thương mại trên địa bàn được Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh uỷ quyền cấp.

2. Cá nhân khi xuất cảnh có mang tiền của nước có chung biên giới và đồng Việt Nam vượt mức quy định tại Điều 4 nhưng không vượt quá mức đã mang vào kê khai Hải quan cửa khẩu khi nhập cảnh thì chỉ cần xuất trình cho Hải quan cửa khẩu tờ khai Hải quan đã kê khai khi nhập cảnh.

 

Điều 6. Điều kiện, thủ tục cấp giấy phép

1. Cá nhân có đủ các điều kiện sau thì được cấp giấy phép mang tiền của nước có chung biên giới và đồng Việt Nam theo quy định tại Điều 5 Quyết định này:

 

a. Được cơ quan có thẩm quyền cho phép xuất cảnh bằng giấy thông hành xuất nhập cảnh hoặc giấy chứng minh biên giới;

b. Có nhu cầu chi tiêu ở nước ngoài (đối với cá nhân là công dân Việt Nam) hoặc có thu nhập hợp pháp tại Việt Nam (đối với cá nhân là công dân nước có chung biên giới).

2. Cá nhân đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này có nhu cầu mang tiền của nước có chung biên giới và đồng Việt Nam vượt mức quy định phải khai báo Hải quan cửa khẩu hoặc vượt quá số mang vào đã kê khai Hải quan cửa khẩu khi nhập cảnh phải gửi hồ sơ xin cấp giấy phép đến Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh hoặc Chi nhánh Ngân hàng thương mại được Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh uỷ quyền. Hồ sơ gồm:

a. Đơn xin cấp giấy phép mang tiền của nước có chung biên giới và đồng Việt Nam ra nước ngoài (Phụ lục 1);

b. Bản sao giấy thông hành xuất nhập cảnh hoặc giấy chứng minh biên giới;

c. Các giấy tờ có liên quan đến nhu cầu chi tiêu ở nước ngoài (đối với cá nhân là công dân Việt Nam) hoặc có các giấy tờ chứng minh thu nhập hợp pháp tại Việt Nam (đối với cá nhân là công dân nước có chung biên giới).

Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh hoặc Chi nhánh Ngân hàng thương mại được Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh uỷ quyền phải cấp giấy phép hoặc từ chối cấp giấy phép (theo mẫu giấy phép quy định tại Phụ lục 2). Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh hoặc Chi nhánh Ngân hàng thương mại được Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh uỷ quyền phải có văn bản giải thích lý do.

 

Điều 7. Phân cấp cấp giấy phép

1. Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh biên giới uỷ quyền cho Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng thương mại (cấp tỉnh hoặc cấp huyện) trên địa bàn cấp giấy phép cho cá nhân mang tiền của nước có chung biên giới và đồng Việt Nam ra nước ngoài theo mức quy định sau:

a. Đối với biên giới Việt - Trung:

- Từ trên 6.000 CNY đến 60.000 CNY (sáu mươi nghìn Nhân dân tệ Trung Quốc);

- Từ trên 10.000.000 VND đến 50.000.000 VND (năm mươi triệu đồng Việt Nam).

b. Đối với biên giới Việt - Lào:

- Từ trên 3.000.000 LAK đến 30.000.000 LAK (ba mươi triệu kíp Lào);

- Từ trên 10.000.000 VND đến 50.000.000 VND (năm mươi triệu đồng Việt Nam).

c. Đối với biên giới Việt Nam- Cămpuchia:

- Từ trên 1.000.000 KHR đến 10.000.000 KHR (mười triệu riel Cămpuchia);

- Từ trên 10.000.000 VND đến 50.000.000 VND (năm mươi triệu đồng Việt Nam).

 

2. Trường hợp cá nhân xin mang số tiền vượt mức uỷ quyền cấp giấy phép nói trên thì Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh xem xét, giải quyết.

 

Điều 8. Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định trong Quyết định này tuỳ theo mức độ, tính chất hành vi vi phạm sẽ bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

 

Điều 9. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 236/1999/QĐ-NHNN7 ngày 07/7/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt nam bằng tiền mặt khi xuất nhập cảnh qua các cửa khẩu biên giới.

 

Điều 10. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước các tỉnh biên giới, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các Ngân hàng thương mại có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


PHỤ LỤC 1

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP MANG TIỀN CỦA NƯỚC CÓ
CHUNG BIÊN GIỚI VÀ ĐỒNG VIỆT NAM BẰNG TIỀN MẶT
RA NƯỚC NGOÀI

 

Kính gửi:................................................................................

 

Tên tôi là:...........................................................................................

Thường trú tại:....................................................................................

Xin được mang số tiền mặt là:

+ Tiền của nước chung biên giới:........................................................

+ Đồng Việt Nam:..............................................................................

Qua cửa khẩu:.....................................................................................

Lý do mang tiền:.................................................................................

......................................................................................................................

......................................................................................................................

Tôi xin phép......................................... được mang số tiền nói trên qua biên giới và tự chịu mọi rủi ro trong việc mang tiền mặt.

 

.........., ngày....... tháng...... năm.......

Người làm đơn

 


PHỤ LỤC 2

Chi nhánh NHNN (NHTM) tỉnh ...................

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

........., ngày....... tháng...... năm.......

 

GIẤY PHÉP MANG TIỀN CỦA NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI
VÀ ĐỒNG VIỆT NAM BẰNG TIỀN MẶT RA NƯỚC NGOÀI

 

Cấp cho:.............................................................................................

Thường trú tại:....................................................................................

Được mang số tiền là:

+ Tiền của nước chung biên giới:........................................................

+ Đồng Việt Nam:..............................................................................

Qua cửa khẩu:.....................................................................................

Lý do mang tiền:.................................................................................

......................................................................................................................

......................................................................................................................

......................................... được mang số tiền nói trên qua biên giới và tự chịu mọi rủi ro trong việc mang tiền mặt.

 

 

Giám đốc

(Ký tên & đóng dấu)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 26/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính bãi bỏ Thông tư 132/2016/TT-BTC ngày 18/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chuẩn bị và tổ chức Hội nghị cấp cao Hợp tác chiến lược kinh tế Ayeyawady - Chao Phraya - Mê Công lần thứ bảy, Hội nghị cấp cao Hợp tác bốn nước Campuchia - Lào - Myanmar - Việt Nam lần thứ tám và Hội nghị Diễn đàn Kinh tế thế giới về Mê Công tại Việt Nam

Thông tư 26/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính bãi bỏ Thông tư 132/2016/TT-BTC ngày 18/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chuẩn bị và tổ chức Hội nghị cấp cao Hợp tác chiến lược kinh tế Ayeyawady - Chao Phraya - Mê Công lần thứ bảy, Hội nghị cấp cao Hợp tác bốn nước Campuchia - Lào - Myanmar - Việt Nam lần thứ tám và Hội nghị Diễn đàn Kinh tế thế giới về Mê Công tại Việt Nam

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất

Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá

Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá

Nông nghiệp-Lâm nghiệp

×
×
×
Vui lòng đợi