Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 845/2004/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế thanh toán trong mua bán, trao đổi hàng hoá, dịch vụ, đầu tư và viện trợ giữa Việt Nam với Lào
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 845/2004/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 845/2004/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Đức Thuý |
Ngày ban hành: | 08/07/2004 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Quy chế thanh toán giữa Việt Nam với Lào - Ngày 08/7/2004, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã ban hành Quyết định số 845/2004/QĐ-NHNN, ban hành Quy chế thanh toán trong mua bán, trao đổi hàng hoá, dịch vụ, đầu tư và viện trợ giữa Việt Nam với Lào, có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Theo đó, Ngân hàng của hai bên được thoả thuận về công nghệ, phương thức thanh toán, phương thức quản lý tài khoản và số dư tối đa trên tài khoản không trái với quy định pháp luật của mỗi nước. Trường hợp số dư trên tài khoản vượt quá số dư tối đa thì các Ngân hàng của hai bên có thể thoả thuận chuyển đổi thành ngoại tệ tự do chuyển đổi hoặc tiền của mỗi bên để chuyển về nước nhằm đảm bảo khả năng tự cân đối thu chi giữa VND và LAK...
Xem chi tiết Quyết định 845/2004/QĐ-NHNN tại đây
tải Quyết định 845/2004/QĐ-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 845/2004/QĐ-NHNN
NGÀY 08 THÁNG 7 NĂM 2004 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ
THANH TOÁN TRONG MUA BÁN, TRAO ĐỔI HÀNG HOÁ,
DỊCH VỤ, ĐẦU TƯ VÀ VIỆN TRỢ GIỮA VIỆT NAM VỚI LÀO
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17/06/2003;
- Căn cứ Hiệp định thương mại giữa Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào ký ngày 09/03/1998;
- Căn cứ Hiệp định thanh toán giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào ký ngày 21/12/1998;
- Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 1515/VPCP-KTTH ngày 1/4/2004 của Văn phòng Chính phủ về cơ chế thanh toán giữa Việt Nam và Lào;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ quản lý ngoại hối.
QUYẾT ĐỊNH:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Quy chế này áp dụng đối với các đối tượng sau:
- Hồ sơ, thủ tục mở tài khoản VND thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng được phép nơi mở tài khoản phù hợp với quy định hiện hành.
- Tài khoản VND của tổ chức, cá nhân Người không cư trú Lào được sử dụng như sau:
Phần thu:
- Thu từ bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ;
- Thu từ việc bán LAK hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi cho Ngân hàng được phép;
- Các khoản thu khác được pháp luật Việt Nam cho phép.
Phần chi:
- Chi thanh toán hàng hoá và dịch vụ;
- Chi mua LAK để chuyển về nước;
- Chi rút tiền mặt để chi tiêu tại Việt Nam.
- Đơn xin cấp giấy phép mở và sử dụng tài khoản tại Ngân hàng tại Lào (Phụ lục 1).
- Bản sao công chứng Quyết định thành lập tổ chức, doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký mã số kinh doanh xuất nhập khẩu hoặc Giấy phép đầu tư hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam giao nhiệm vụ thực hiện dự án viện trợ, dự án khác.
- Văn bản có liên quan chứng minh nhu cầu mở tài khoản tại Lào (nếu có).
Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố xem xét, cấp giấy phép cho các tổ chức, doanh nghiệp (Phụ lục 2). Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố phải có văn bản giải thích rõ lý do.
Giao dịch thanh toán, chuyển tiền liên quan đến các hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ, đầu tư hoặc viện trợ của Việt Nam với Lào được thực hiện theo các hình thức sau:
Đồng tiền thanh toán trong các hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ, đầu tư hoặc viện trợ của Việt Nam với Lào là ngoại tệ tự do chuyển đổi, VND và LAK. Tổ chức, doanh nghiệp được lựa chọn đồng tiền thanh toán phù hợp với các quy định trong Quy chế này và các quy định có liên quan khác của pháp luật.
CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Khi sử dụng ngoại tệ tự do chuyển đổi làm đồng tiền thanh toán trong các hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ, đầu tư hoặc viện trợ của Việt Nam với Lào, tổ chức, cá nhân Việt Nam và Lào được lựa chọn các Ngân hàng được phép của hai nước để thực hiện thanh toán theo thông lệ quốc tế phù hợp với quy định về quản lý ngoại hối của mỗi nước và các quy định có liên quan của pháp luật.
Tổ chức, cá nhân Người không cư trú Lào có tài khoản ngoại tệ tự do chuyển đổi hoặc tài khoản VND tại các Ngân hàng được phép được sử dụng các tài khoản này để thực hiện thanh toán xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ giữa Lào với Việt Nam.
Trường hợp thanh toán, chuyển VND, LAK sang Lào để viện trợ, triển khai các dự án viện trợ hoặc các dự án khác của Việt Nam tại Lào thì các tổ chức, doanh nghiệp phải xuất trình các giấy tờ phù hợp với mục đích chuyển tiền như:Thoả thuận, cam kết về các khoản viện trợ, văn bản giao nhiệm vụ thực hiện dự án viện trợ, các dự án khác và các giấy tờ liên quan đến việc thanh toán, chuyển tiền, triển khai thực hiện các dự án tại Lào.
Đối với các tổ chức, doanh nghiệp đã được phép mở tài khoản tại các Ngân hàng tại Lào theo qui định tại khoản 3 điều 3 Quy chế này, khi có nhu cầu chuyển VND, LAK sang các tài khoản này thì phải xuất trình thêm giấy phép mở tài khoản VND hoặc giấy phép mở tài khoản LAK tại các Ngân hàng tại Lào.
Thương nhân Việt Nam xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ với Lào được thoả thuận thanh toán dưới hình thức hàng đổi hàng theo các quy định sau:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Đối với Chi nhánh Ngân hàng liên doanh Lào - Việt tại Việt Nam và Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam tổng hợp báo cáo theo Phụ lục 6 và gửi về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối).
Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm Quy chế này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Phụ lục 1
Tổ chức (doanh nghiệp)
Số.........../CV |
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ......, ngày... tháng.... năm..... |
Đơn xin cấp giấy phép mở và sử dụng
tài khoản ở ngân hàng tại lào
Kính gửi: ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh (thành phố)......
Tên tổ chức (doanh nghiệp): ........................................................................
Tên giao dịch đối ngoại (nếu có): .................................................................
Trụ sở chính tại: ............................................................................................
Điện thoại:...................................... Fax: ...................................
Quyết định thành lập số:................................................................................
Cơ quan cấp: .....................……....... ngày cấp..............................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy phép đầu tư) số:..............
* Nếu là tổ chức thực hiện dự án thì ghi số văn bản giao nhiệm vụ thực hiện dự án
Cơ quan cấp:................................. ngày cấp.................................................
Lĩnh vực kinh doanh.....................................................................................
* Nếu là tổ chức thực hiện dự án thì ghi lĩnh vực dự án thực hiện
Vốn điều lệ:
* Nếu là tổ chức thực hiện dự án thì ghi vốn thực hiện dự án
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh (thành phố)..... xem xét, cấp giấy phép mở tài khoản ở ngân hàng...... tại Lào.
Loại tài khoản xin mở (đồng Việt Nam hoặc kíp Lào):................................
Mục đích mở tài khoản (đồng Việt Nam hoặc kíp Lào) ở nước ngoài:....................................................................................................................
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về tính trung thực của các thông tin trên và cam kết thực hiện đúng các quy định quản lý ngoại hối hiện hành của Nhà nước.
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
Phụ lục 2
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh (thành phố)....
Số.......... |
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày.... tháng..... năm..... |
Giám đốc ngân hàng nhà nước chi nhánh
tỉnh (thành phố)……
Căn cứ Quyết định số...../2004/QĐ-NHNN ngày..../..../.... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế thanh toán trong mua bán, trao đổi hàng hoá, dịch vụ, đầu tư và viện trợ giữa Việt Nam và Lào;
Xét hồ sơ xin cấp giấy phép mở và sử dụng tài khoản tại Ngân hàng.... tại Lào của.... (tên tổ chức, doanh nghiệp).....,
Quyết định:
Điều 1: Cho phép.... (tên tổ chức, doanh nghiệp).....(Tên giao dịch quốc tế:…) được thành lập theo Quyết định số.....ngày.....của....., trụ sở chính:....., được mở tài khoản......(đồng Việt Nam, kíp Lào)....tại Ngân hàng........ tại Lào:
Điều 2:.....(tên tổ chức, doanh nghiệp)......phải thực hiện thu chi trên tài khoản theo đúng các quy định của Ngân hàng Nhà nước về quản lý ngoại hối. Hàng quý, đơn vị có trách nhiệm báo cáo chi tiết về tình hình thu chi, số dư trên tài khoản này cho Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh (thành phố) vào ngày 5 tháng đầu quý sau. Khi đóng tài khoản,...... (tên tổ chức, doanh nghiệp).....phải làm thủ tục tất toán tài khoản và báo cáo Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh (thành phố) trên địa bàn.
.......(tên tổ chức, doanh nghiệp)......phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi hành vi sai phạm của mình và tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo các quy định hiện hành.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Thủ trưởng......(tổ chức, doanh nghiệp)...... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Đơn vị được cấp giấy phép; - NHNN (Vụ QLNH); - Lưu. |
Giám đốc |
Phụ lục 3
Tên tổ chức(doanh nghiệp) Số.......... |
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Báo cáo tình hình Sử dụng tài khoản tại lào
Quý......../..........
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh (thành phố)......
1. Báo cáo tình hình sử dụng tài khoản đồng Việt Nam
Chỉ tiêu |
Giá trị (VND) |
Quy USD |
|
Dư đầu kỳ |
|
|
|
Thu |
|
|
|
|
Xuất khẩu |
|
|
|
Các hoạt động viện trợ, đầu tư tại Lào |
|
|
|
Bán LAK cho ngân hàng tại Lào |
|
|
|
Chuyển tiền từ Việt Nam sang |
|
|
Chi |
|
|
|
|
Thanh toán nhập khẩu |
|
|
|
Thực hiện các dự án tại Lào |
|
|
|
Bán VND cho ngân hàng tại Lào |
|
|
|
Chuyển tiền về Việt Nam |
|
|
Dư cuối kỳ |
|
|
2. Báo cáo tình hình sử dụng tài khoản kíp Lào
Chỉ tiêu |
Giá trị (LAK) |
Quy USD |
|
Dư đầu kỳ |
|
|
|
Thu |
|
|
|
|
Xuất khẩu |
|
|
|
Các hoạt động viện trợ, đầu tư tại Lào |
|
|
|
Bán VND cho ngân hàng tại Việt Nam lấy LAK và chuyển sang Lào |
|
|
|
Bán VND cho ngân hàng tại Lào lấy LAK |
|
|
Chi |
|
|
|
|
Thanh toán nhập khẩu |
|
|
|
Thực hiện các dự án tại Lào |
|
|
|
Bán LAK cho ngân hàng tại Lào lấy VND |
|
|
Dư cuối kỳ |
|
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục 4
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh……
Số………. |
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
......., ngày.....tháng......năm......
|
Báo cáo tình hình mở và sử dụng tài khoản tại lào
Quý......../.........
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ Quản lý Ngoại hối)
1. Tình hình mở và sử dụng tài khoản đồng Việt Nam tại Lào
- Số tổ chức, doanh nghiệp mở tài khoản đồng Việt Nam tại Lào:
-Tình hình sử dụng tài khoản đồng Việt Nam tại Lào
Chỉ tiêu |
Giá trị (VND) |
Quy USD |
|
Dư đầu kỳ |
|
|
|
Thu |
|
|
|
|
Xuất khẩu |
|
|
|
Các hoạt động viện trợ, đầu tư tại Lào |
|
|
|
Bán LAK cho ngân hàng tại Lào |
|
|
|
Chuyển tiền từ Việt Nam sang |
|
|
Chi |
|
|
|
|
Thanh toán nhập khẩu |
|
|
|
Thực hiện các dự án tại Lào |
|
|
|
Bán VND cho ngân hàng tại Lào |
|
|
|
Chuyển tiền về Việt Nam |
|
|
Dư cuối kỳ |
|
|
2. Tình hình mở và sử dụng tài khoản kíp Lào tại Lào
- Số tổ chức, doanh nghiệp mở tài khoản kíp Lào tại Lào:
- Tình hình sử dụng tài khoản kíp Lào tại Lào
Chỉ tiêu |
Giá trị (LAK) |
Quy USD |
|
Dư đầu kỳ |
|
|
|
Thu |
|
|
|
|
Xuất khẩu |
|
|
|
Các hoạt động viện trợ, đầu tư tại Lào |
|
|
|
Bán VND cho ngân hàng tại Việt Nam lấy LAK và chuyển sang Lào |
|
|
|
Bán VND cho ngân hàng tại Lào lấy LAK |
|
|
Chi |
|
|
|
|
Thanh toán nhập khẩu |
|
|
|
Thực hiện các dự án tại Lào |
|
|
|
Bán LAK cho ngân hàng tại Lào lấy VND |
|
|
Dư cuối kỳ |
|
|
3. Đánh giá tình hình mở và sử dụng tài khoản VND, LAK tại Lào của các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn.
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục 5
Ngân hàng.....
Số……… |
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày......tháng.......năm
|
Báo cáo tình hình thực hiện thanh toán với lào
Tháng...........năm
Kính gửi: Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh (thành phố)
1. Tình hình thanh toán, chuyển tiền với Lào:
Đơn vị: quy USD
Hình thức thanh toán, chuyển tiền |
Xuất nhập khẩu |
Thực hiện dự án
|
|
Xuất khẩu |
Nhập khẩu |
||
Bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi qua Ngân hàng theo thông lệ quốc tế |
|
|
|
Bằng VND qua ngân hàng có thực hiện thanh toán bằng VND và LAK |
|
|
|
Bằng LAK qua ngân hàng có thực hiện thanh toán bằng VND và LAK |
|
|
|
Bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi hoặc VND thông qua tài khoản người không cư trú Lào |
|
|
|
Tổng |
|
|
|
2. Doanh số mua bán LAK
- Tổng số giao dịch: + Mua vào:
+ Bán ra:
- Doanh số giao dịch: + Mua vào:
+ Bán ra:
- Tỷ giá (ngày 30 cuối tháng): + Mua vào:
+ Bán ra:
- Số dư cuối kỳ
Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)
Phụ lục 6
Ngân hàng........
Số…….. |
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
......., ngày......tháng...... năm.......
|
Báo cáo tình hình thực hiện thanh toán với lào
Tháng.......năm........
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước
(Vụ Quản lý Ngoại hối)
1. Doanh số thanh toán, chuyển tiền với Lào
Đơn vị: quy USD
Hình thức thanh toán, chuyển tiền |
Xuất nhập khẩu |
Thực hiện dự án của DN
|
|
Xuất khẩu |
Nhập khẩu |
||
Bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi qua Ngân hàng theo thông lệ quốc tế |
|
|
|
Bằng VND qua ngân hàng có thực hiện thanh toán bằng VND và LAK |
|
|
|
Bằng LAK qua ngân hàng có thực hiện thanh toán bằng VND và LAK |
|
|
|
Bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi hoặc VND thông qua tài khoản người không cư trú Lào |
|
|
|
Tổng |
|
|
|
2. Doanh số mua bán LAK.
- Tổng số giao dịch: + Mua vào:
+ Bán ra:
- Doanh số giao dịch: + Mua vào:
+ Bán ra:
- Tỷ giá (ngày 30 cuối tháng ): + Mua vào:
+ Bán ra:
- Dư cuối kỳ:
Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)
3. Tình hình chuyển tiền viện trợ, thực hiện các dự án viện trợ và các dự án khác của Việt Nam với Lào.
Đơn vị: quy USD
Mục đích chuyển tiền
|
VND |
LAK |
USD |
Tổng |
Chuyển tiền viện trợ (bằng tiền)
|
|
|
|
|
Chuyển tiền thực hiện các dự án viện trợ |
|
|
|
|
Chuyển tiền thực hiện các dự án khác |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
4.Tình hình mở và sử dụng tài khoản VND tại NH liên doanh Lào -Việt tại Lào
- Số tổ chức, doanh nghiệp mở tài khoản đồng Việt Nam tại NH liên doanh Lào -Việt tại Lào:
- Tình hình sử dụng tài khoản VND tại NH liên doanh Lào - Việt tại Lào
Chỉ tiêu |
Giá trị (VND) |
Quy USD |
|
Dư đầu kỳ |
|
|
|
Thu |
|
|
|
|
Xuất khẩu |
|
|
|
Các hoạt động viện trợ, đầu tư tại Lào |
|
|
|
Bán LAK cho ngân hàng tại Lào |
|
|
|
Chuyển tiền từ Việt Nam sang |
|
|
Chi |
|
|
|
|
Thanh toán nhập khẩu |
|
|
|
Thực hiện các dự án tại Lào |
|
|
|
Bán VND cho ngân hàng tại Lào |
|
|
|
Chuyển tiền về Việt Nam |
|
|
Dư cuối kỳ |
|
|
5.Tình hình mở và sử dụng tài khoản LAK tại NH liên doanh Lào -Việt tại Lào
- Số tổ chức, doanh nghiệp mở tài khoản LAK tại NH liên doanh Lào - Việt tại Lào:
- Tình hình sử dụng tài khoản LAK:
Chỉ tiêu |
Giá trị (LAK) |
Quy USD |
|
Dư đầu kỳ |
|
|
|
Thu |
|
|
|
|
Xuất khẩu |
|
|
|
Các hoạt động viện trợ, đầu tư tại Lào |
|
|
|
Bán VND cho ngân hàng tại Việt Nam lấy LAK và chuyển sang Lào |
|
|
|
Bán VND cho ngân hàng tại Lào lấy LAK |
|
|
Chi |
|
|
|
|
Thanh toán nhập khẩu |
|
|
|
Thực hiện các dự án tại Lào |
|
|
|
Bán LAK cho ngân hàng tại Lào lấy VND |
|
|
Dư cuối kỳ |
|
|
* Ghi chú: Mục 4 và 5 chỉ áp dụng đối với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển VN.
Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)
Phụ lục 7
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh (thành phố)..... Số............... |
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
....., ngày.....tháng......năm......
|
Báo cáo tình hình thực hiện thanh toán với lào
Tháng........năm......
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước
(vụ quản lý ngoại hối)
1. Tình hình thanh toán, chuyển tiền với Lào:
Đơn vị: quy USD
Hình thức thanh toán, chuyển tiền |
Xuất nhập khẩu |
Thực hiện dự án
|
|
Xuất khẩu |
Nhập khẩu |
||
Bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi qua Ngân hàng theo thông lệ quốc tế |
|
|
|
Bằng VND qua ngân hàng có thực hiện thanh toán bằng VND và LAK |
|
|
|
Bằng LAK qua ngân hàng có thực hiện thanh toán bằng VND và LAK |
|
|
|
Bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi hoặc VND thông qua tài khoản người không cư trú Lào |
|
|
|
Tổng |
|
|
|
2. Doanh số mua bán LAK
- Tổng số giao dịch: + Mua vào:
+ Bán ra:
- Doanh số giao dịch: + Mua vào:
+ Bán ra:
- Số dư cuối kỳ:
Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)
Phụ lục 8
Ngân hàng......
Số.......... |
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày.....tháng.......năm......
|
Báo cáo tình hình xuất nhập khẩu đồng việt nam
và kíp lào qua cửa khẩu Việt Nam - lào
Quý......./.......
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ Quản lý Ngoại hối)
Đồng tiền |
Xuất khẩu |
Nhập khẩu |
||
|
Giá trị |
Quy USD |
Giá trị |
Quy USD |
VND |
|
|
|
|
LAK |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu. |
Giám đốc (ký tên, đóng dấu) |