Quyết định 70/2005/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc bổ sung, sửa đổi hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 70/2005/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 70/2005/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Văn Tá |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/10/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Ngân sách Nhà nước - Ngày 19/10/2005, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 70/2005/QĐ-BTC về việc bổ sung, sửa đổi hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006.
Xem chi tiết Quyết định 70/2005/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 70/2005/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ
70/2005/QĐ-BTC
NGÀY 19 THÁNG 10 NĂM 2005 VỀ VIỆC BỔ SUNG, SỬA
ĐỔI
HỆ THỐNG MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ
Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ
Luật Dầu khí năm 1993; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Dầu
khí năm 2000;
Căn cứ
Nghị định số 48/2000/NĐ-CP ngày 12/9/2000 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Dầu khí;
Căn cứ
Quyết định số 34/2005/QĐ-TTg ngày 22/02/2005
của Thủ tướng Chính phủ về bảo
vệ môi trường trong thời kỳ đẩy
mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước;
Căn cứ
Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài chính;
Theo đề
nghị của Vụ trưởng Vụ ngân sách nhà
nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Sửa đổi, bổ sung một số
Chương, Loại, Khoản, Mục và Tiểu mục
của hệ thống Mục lục ngân sách nhà
nước ban hành kèm theo các Quyết định của
Bộ trưởng Bộ Tài chính: số 280 TC/QĐ/NSNN
ngày 15/4/1997 về việc ban hành hệ thống Mục
lục ngân sách nhà nước, số 148/2002/QĐ-BTC ngày
06/12/2002 về việc ban hành mã số danh mục Mục,
Tiểu mục phí và lệ phí của hệ thống
Mục lục ngân sách nhà nước, số
156/2002/QĐ-BTC ngày 20/12/2002, số 26/2004/QĐ-BTC ngày
18/3/2004 và số 23/2005/QĐ-BTC ngày 15/4/2005 về việc
bổ sung, sửa đổi hệ thống Mục
lục ngân sách nhà nước; các Thông tư của Bộ
Tài chính hướng dẫn, bổ sung, sửa đổi
hệ thống Mục lục Ngân sách nhà nước số
156/1998/TT-BTC ngày 12/12/1998, số 60/1999/TT-BTC ngày 01/6/1999,
số 67/2000/TT-BTC ngày 13/7/2000 và số 67/2001/TT-BTC ngày
22/8/2001 như sau:
1. Bổ sung các
Chương, Loại, Khoản, Mục và Tiểu mục
sau:
1.1- Bổ sung Loại 21 - Hoạt
động bảo vệ môi trường.
Bao gồm các Khoản sau:
- Khoản 01: Hoạt động điều
tra, quan trắc, áp dụng tiến bộ kỹ thuật,
mô hình quản lý về phát triển và bảo vệ môi
trường.
- Khoản 02: Hoạt động xử lý
chất thải rắn (gồm cả các hoạt
động thu gom, xử lý, chôn, đốt chất
thải rắn và khắc phục ô nhiễm chất
rắn).
- Khoản 03: Hoạt động xử lý
chất thải lỏng (gồm các hoạt động thu
gom, xử lý nước thải và khắc phục ô
nhiễm chất lỏng).
- Khoản 04: Hoạt động xử lý
chất thải khí, khắc phục ô nhiễm không khí.
- Khoản 05: Hoạt động bảo
vệ môi trường do tác động của tiếng
ồn.
- Khoản 06: Hoạt động bảo
vệ môi trường do tác động của phóng xạ,
xử lý chất độc hoá học và ô nhiễm chất
độc hoá học.
- Khoản 07: Hoạt động bảo
tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (Khu bảo
tồn thiên nhiên, Vườn quốc gia).
- Khoản 10: Chương trình quốc gia
về nước sạch và vệ sinh môi trường nông
thôn.
- Khoản 99: Hoạt động bảo
vệ môi trường khác (trong đó có hoạt
động điều phối, giám sát, kiểm tra chất
lượng chuyên ngành không thuộc hoạt động
thanh tra theo Luật Thanh tra...).
1.2- Bổ sung Loại 22- Hoạt động
bưu chính, viễn thông:
Bao gồm các Khoản sau:
- Khoản 01: Hoạt động bưu chính
(Bao gồm hoạt động thu nhận, vận
chuyển và phân phát thư tín, bưu kiện, tem thư...
trong và ngoài nước).
- Khoản 02: Hoạt động viễn
thông (Bao gồm hoạt động thông tin qua dây cáp, phát
sóng, tiếp âm, vệ tinh, điện thoại,
điện báo, Internet và bảo dưỡng mạng
lưới thông tin...).
- Khoản 99: Các hoạt động bưu
chính viễn thông khác
1.3- Bổ sung Loại 23 - Hoạt
động Công nghệ thông tin.
Bao gồm các Khoản sau:
- Khoản 01: Hoạt động sản
xuất phần cứng máy vi tính (Bao gồm máy tính các loại,
các thiết bị ngoại vi...)
- Khoản 02: Hoạt động sản
xuất phần mềm máy vi tính (Bao gồm phần mềm
đóng gói, phần mềm hoàn chỉnh chưa đóng gói,
Module chương trình, phần mềm nhúng, phần mềm
theo đơn đặt hàng, xây dựng trang web,...)
- Khoản 03: Hoạt động sản
xuất các phương tiện phục vụ hoạt
động công nghệ thông tin.
- Khoản 04: Hoạt động sản
xuất thiết bị truyền dẫn, linh kiện,
phụ kiện phục vụ hoạt động công
nghệ thông tin.
- Khoản 05: Các hoạt động tư
vấn, thiết kế hệ thống, tích hợp, lắp
đặt, nâng cấp, sửa chữa, bảo trì
phương tiện hoạt động công nghệ thông
tin.
- Khoản 06: Sản xuất lưu trữ
thông tin điện tử (Bao gồm tạo lập thông tin
điện tử; tạo lập nội dung điện
tử...).
- Khoản 99: Các hoạt động công
nghệ thông tin khác.
1.4- Bổ sung Mục 013 - Thu về khí thiên
nhiên của Chính phủ được phân chia theo hợp
đồng thăm dò, khai thác dầu khí.
Bao gồm các Tiểu mục sau:
- Tiểu mục 01 - Thuế tài nguyên
- Tiểu mục 02 - Thuế thu nhập doanh
nghiệp
- Tiểu mục 03 - Khí lãi được
chia của Chính phủ Việt Nam
- Tiểu mục 99 - Khác
Mục 013 và các Tiểu mục của
Mục 013 được dùng để hạch toán các
khoản thu từ khí thiên nhiên Chính phủ được
phân chia theo hợp đồng thăm dò, khai thác và phân chia
sản phẩm dầu khí. Các khoản thuế phải
nộp của nhà thầu và nhà thầu phụ không hạch
toán vào Mục 013, mà hạch toán vào các Mục tương
ứng theo các sắc thuế.
1.5- Bổ sung Tiểu mục của Mục
134 - chi khác, như sau:
Tiểu mục 25 - Chi bồi thường
cho các đối tượng bị xử oan sai theo phán
quyết của Toà án.
1.6- Bổ sung Tiểu mục của Mục
119 - Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành,
như sau:
Tiểu mục 15 - Chi trả nhuận bút theo
chế độ.
1.7- Bổ sung Tiểu mục của Mục
122 - Chi về công tác người có công cách mạng và xã
hội, như sau:
Tiểu mục 17 - Chi thực hiện
chế độ cứu trợ xã hội (không gồm chi
cho các đối tượng tại các cơ sở
bảo trợ xã hội - đã được hạch toán
vào Tiểu mục 08 của Mục 122).
1.8- Bổ sung Tiểu mục của Mục
153- Hỗ trợ các quỹ, như sau:
- Tiểu mục 08- Chi cho Quỹ phát
triển khoa học công nghệ.
- Tiểu mục 09- Chi cho Quỹ bảo
vệ môi trường.
2. Sửa
đổi ký hiệu và tên gọi một số
Chương, Loại, Khoản sau:
2.1- Sửa đổi cách đặt ký
hiệu cấp quản lý (cấp Chương): A -
thuộc trung ương quản lý; B - thuộc cấp
tỉnh quản lý; C - thuộc cấp huyện quản lý;
D - thuộc cấp xã quản lý, thành "1. - thuộc trung
ương quản lý; 2. - thuộc cấp tỉnh quản
lý; 3. - thuộc cấp huyện quản lý; 4. - thuộc
cấp xã quản lý".
Ví dụ: -
Bộ Giáo dục và đào tạo: Chương 022A, thành
1.022.
-
Sở Giáo dục đào tạo: Chương 022B, thành 2.022.
2.2- Sửa tên các Loại sau:
2.2.1- Loại 09 "Giao thông vận tải, kho
bãi và thông tin liên lạc", thành "Giao thông vận tải và kho
bãi". Đồng thời bỏ Khoản 09- Bưu chính,
Khoản 10- Viễn thông của Loại 09, do đã
được hạch toán ở Loại 22 "Hoạt
động bưu chính, viễn thông".
2.2.2- Loại 11 "Hoạt động khoa
học, công nghệ và môi trường", thành "Hoạt
động khoa học, công nghệ".
2.3- Sửa tên các Khoản sau:
2.3.1- Khoản 33 của Loại 04 "Sản
xuất thiết bị văn phòng và máy tính", thành "Sản
xuất thiết bị văn phòng".
2.3.2- Khoản 10 của Loại 11 "Hoạt
động nghiên cứu và bảo vệ môi trường",
thành "Hoạt động nghiên cứu về môi
trường".
Khoản 10 của Loại 11 không hạch toán
các khoản thu, chi từ hoạt động về bảo
vệ môi trường do đã được hạch toán
ở Loại 21.
2.3.3- Khoản 09 của Loại 12 "Bảo
dưỡng và sửa chữa máy tính, máy văn phòng và các
hoạt động có liên quan", thành "Bảo dưỡng,
sửa chữa máy văn phòng và các hoạt động liên
quan".
2.3.4- Khoản 11 của Loại 12 "Các
hoạt động điều tra, thăm dò, khảo sát,
tư vấn trong các lĩnh vực: kinh tế, xã hội,
nhân văn, môi trường và điều tra khác", thành "Các
hoạt động điều tra, thăm dò, khảo sát,
tư vấn trong các lĩnh vực: kinh tế, xã hội,
nhân văn và điều tra khác".
Khoản 11 Loại 12 không hạch toán các
khoản thu, chi từ hoạt động điều tra,
quan trắc.. đối với lĩnh vực môi trường
do đã được hạch toán ở Khoản 01
của Loại 21.
2.3.5- Khoản 10 của Loại 16: "Hoạt
động của các vườn bách thảo, bách thú và các
khu bảo tồn tự nhiên", thành "Hoạt động
của các vườn bách thảo, bách thú".
3. Huỷ bỏ
một số Khoản sau:
3.1- Khoản 06 "Chương trình quốc gia
về nước sạch và vệ sinh môi trường nông
thôn" của Loại 05.
3.2- Khoản 06 "Tư vấn về phần
cứng của máy tính" của Loại 12.
3.3- Khoản 07 "Tư vấn và cung cấp
phần mềm máy tính" của Loại 12.
3.4- Huỷ bỏ nội dung "thoát
nước" trong Khoản 01 "Kiến thiết thị chính"
của Loại 18.
3.5- Khoản 02 "Hoạt động thu
dọn vật thải, cải thiện điều
kiện vệ sinh công cộng và các hoạt động
bảo vệ môi trường" của Loại 18.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01/01/2006. Các quy định trái với quy
định tại Quyết định này không có hiệu
lực thi hành.
Điều
3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương và
Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương có trách nhiệm chỉ đạo, triển
khai và hướng dẫn các đơn vị trực
thuộc thực hiện Quyết định này.
Điều
4. Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà
nước, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các
đơn vị thuộc Bộ Tài chính chịu trách
nhiệm hướng dẫn và tổ chức thi hành
Quyết định này.
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Đã
ký
Trần
Văn Tá