Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 06/2005/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định 16/2001/NĐ-CP ngày 2/5/2001 về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính và Nghị định 65/2005/NĐ-CP ngày 18/5/2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
THÔNG TƯ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 06/2005/TT-NHNN
NGÀY 12 THÁNG 10 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
MỘT SỐ
NỘI DUNG TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 16/2001/NĐ-CP
NGÀY 2/5/2001 CỦA CHÍNH PHỦ "VỀ TỔ CHỨC VÀ
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH" VÀ NGHỊ
ĐỊNH SỐ 65/2005/NĐ-CP NGÀY 19/05/2005 CỦA CHÍNH
PHỦ "QUY ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ
ĐỊNH SỐ 16/2001/NĐ-CP NGÀY 2/5/2001 CỦA CHÍNH
PHỦ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH"
Căn cứ
Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 của
Chính phủ "Về tổ chức và hoạt
động của Công ty cho thuê tài chính" và Nghị
định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/05/2005 của Chính
phủ "Quy định về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 của
Chính phủ về tổ chức và hoạt động
của Công ty cho thuê tài chính",
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (dưới đây
gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) hướng
dẫn thực hiện một số nội dung
được quy định tại các Nghị
định này như sau:
Mục I
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
1. Giải thích từ ngữ: Trong Thông tư
này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1.1. Bên thuê: Là các tổ chức hoạt
động tại Việt Nam, cá nhân sinh sống, làm
việc tại Việt Nam, trực tiếp sử dụng
tài sản thuê cho mục đích hoạt động của
mình, bao gồm:
a) Cá nhân, hộ gia đình;
b) Doanh nghiệp;
c) Các tổ chức khác thuộc đối
tượng được vay vốn của các tổ
chức tín dụng.
1.2. Tổ chức tín dụng nước
ngoài: Là ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính
nước ngoài hoặc tổ chức tài chính quốc
tế được thành lập theo pháp luật
nước ngoài hoặc quốc tế, tham gia góp vốn
vào Công ty cho thuê tài chính liên doanh, Công ty cho thuê tài chính 100%
vốn nước ngoài tại Việt Nam.
1.3. Vốn pháp định: Là mức vốn
điều lệ tối thiểu phải có theo quy
định của Chính phủ để thành lập Công ty
cho thuê tài chính.
1.4. Vốn điều lệ: Là số
vốn do Nhà nước, tổ chức tín dụng có Công ty
cho thuê tài chính trực thuộc, tổ chức tín dụng
nước ngoài cấp hoặc do các tổ chức, cá nhân
góp hoặc mua cổ phần và được ghi vào
điều lệ của Công ty cho thuê tài chính.
1.5. Thành viên sáng lập: Là các tổ chức,
cá nhân tham gia thông qua điều lệ đầu tiên
của Công ty cho thuê tài chính.
2. Các loại hình Công ty cho thuê tài chính:
2.1. Công ty cho thuê tài chính Nhà nước: Là công
ty cho thuê tài chính do Nhà nước đầu tư vốn,
thành lập và tổ chức quản lý hoạt động
kinh doanh. Việc cấp giấy phép thành lập và hoạt
động của Công ty cho thuê tài chính Nhà nước
được thực hiện theo hướng dẫn
riêng của Ngân hàng Nhà nước .
2.2. Công ty cho thuê tài chính cổ phần: Là công
ty cho thuê tài chính được thành lập dưới hình
thức công ty cổ phần, trong đó các tổ chức,
cá nhân cùng góp vốn theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước và các quy định khác của pháp luật.
2.3. Công ty cho thuê tài chính trực thuộc
tổ chức tín dụng (sau đây gọi tắt là Công ty
cho thuê tài chính trực thuộc): Là công ty cho thuê tài chính có
tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập, do một
tổ chức tín dụng (tổ chức tín dụng
chủ sở hữu) thành lập bằng vốn tự có
của mình.
2.4. Công ty cho thuê tài chính liên doanh: Là công ty cho
thuê tài chính được thành lập bằng vốn góp
giữa bên Việt Nam gồm một hoặc nhiều
tổ chức tín dụng, doanh nghiệp Việt Nam và bên
nước ngoài gồm một hoặc nhiều tổ
chức tín dụng nước ngoài, trên cơ sở
hợp đồng liên doanh. Bên Việt Nam phải có ít
nhất một tổ chức tín dụng Việt Nam là thành
viên của Công ty cho thuê tài chính liên doanh.
2.5. Công ty cho thuê tài chính 100% vốn
nước ngoài: Là công ty cho thuê tài chính được thành
lập bằng vốn góp của một hoặc nhiều
tổ chức tín dụng nước ngoài theo quy
định của pháp luật Việt Nam.
3. Thời hạn hoạt động của
Công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam tối đa là 50
(năm mươi) năm. Trường hợp cần gia
hạn thời gian hoạt động phải
được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
Mỗi lần gia hạn không quá 50 (năm mươi)
năm.
Đối với những Công ty cho thuê tài
chính đã được thành
lập và cấp giấy phép hoạt động
trước ngày Nghị định số 16/2001/NĐ-CP
ngày 02/05/2001 của Chính phủ có hiệu lực, thời
hạn hoạt động được áp dụng
như quy định trong Giấy phép hoạt động
đã cấp.
4. Hình thức góp vốn điều lệ:
Vốn điều lệ của Công ty cho
thuê tài chính được đóng góp dưới những
hình thức sau:
4.1. Bằng tiền:
a) Đối với Công ty cho thuê tài chính Nhà
nước, Công ty cho thuê tài chính trực thuộc tổ
chức tín dụng và Công ty cho thuê tài chính cổ phần,
vốn điều lệ được góp bằng
Đồng Việt Nam.
b) Đối với Công ty cho thuê tài chính liên
doanh và Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài: Các
bên nước ngoài trong Công ty được góp vốn
điều lệ bằng ngoại tệ hoặc bằng
Đồng Việt Nam có nguồn gốc từ đầu
tư hợp pháp tại Việt Nam. Các bên Việt Nam tham
gia vào Công ty cho thuê tài chính liên doanh có thể góp vốn
bằng Đồng Việt Nam hoặc bằng ngoại
tệ. Trường hợp các bên góp vốn bằng Đồng
Việt Nam hoặc bằng ngoại tệ không phải
Đôla Mỹ, số tiền góp vốn điều lệ
phải được quy đổi ra Đôla Mỹ theo
tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường
ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công
bố tại thời điểm góp vốn.
4.2. Bằng tài sản khác: Phải là tài
sản thuộc quyền sở hữu hoặc quyền
sử dụng đất hợp pháp của bên góp vốn
và là tài sản cần thiết phục vụ trực
tiếp cho hoạt động của Công ty cho thuê tài chính
(không bao gồm các tài sản dùng để cho thuê). Việc
định giá và chuyển quyền sở hữu tài
sản, quyền sử dụng đất và tỷ lệ
góp vốn bằng tài sản được thực
hiện theo quy định hiện hành của pháp luật
Việt Nam.
5. Tỷ lệ góp vốn điều lệ,
chuyển nhượng phần vốn góp, phân chia lợi
nhuận và chịu rủi ro của Công ty cho thuê tài chính
liên doanh và Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài:
5.1. Tỷ lệ góp vốn điều
lệ: Tỷ lệ góp vốn điều lệ của
bên nước ngoài và bên Việt Nam trong Công ty cho thuê tài
chính liên doanh do các bên thoả thuận và được
sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam. Phần vốn góp của bên nước ngoài
không được ít hơn 30% vốn điều lệ
của Công ty.
5.2. Chuyển nhượng phần vốn góp:
a) Bên Việt Nam và Bên nước ngoài trong
Công ty cho thuê tài chính liên doanh được quyền
chuyển nhượng phần vốn góp của mình
nhưng phải đảm bảo tỷ lệ góp vốn
điều lệ theo quy định tại điểm 5.1
Thông tư này và phải ưu tiên chuyển nhượng cho
các bên trong liên doanh. Trong trường hợp chuyển
nhượng cho tổ chức khác thì điều kiện
chuyển nhượng không được thuận lợi
hơn trường hợp chuyển nhượng cho các bên
trong liên doanh. Việc chuyển nhượng vốn
phải được các bên trong công ty cho thuê tài chính liên
doanh thoả thuận.
b) Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước
ngoài có quyền chuyển nhượng vốn của mình
sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp
thuận.
c) Trường hợp việc chuyển
nhượng vốn của Công ty cho thuê tài chính liên doanh và
Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài làm thay
đổi loại hình công ty cho thuê tài chính, Công ty phải
thực hiện điều chỉnh phù hợp với
loại hình công ty đã được quy định.
d) Trường hợp chuyển
nhượng vốn của Công ty cho thuê tài chính có phát sinh
lợi nhuận thì bên chuyển nhượng phải
nộp thuế theo quy định của pháp luật
Việt Nam.
5.3. Phân chia lợi nhuận và chia sẻ
rủi ro: Các bên tham gia trong Công ty cho thuê tài chính liên doanh phân
chia lợi nhuận và chịu rủi ro trong Công ty theo
tỷ lệ góp vốn của mỗi bên, trừ
trường hợp các bên có thoả thuận khác
được quy định trong hợp đồng liên
doanh và phù hợp với luật pháp Việt Nam.
Mục II
QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ
HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH
6. Điều kiện để
được cấp giấy phép thành lập và hoạt
động đối với Công ty cho thuê tài chính (sau
đây gọi tắt là giấy phép):
6.1. Điều kiện chung:
a) Có nhu cầu hoạt động cho thuê tài
chính trên địa bàn xin hoạt động;
b) Có đủ vốn pháp định theo quy
định của pháp luật hiện hành;
c) Thành viên sáng lập là các tổ chức, cá
nhân có uy tín và năng lực tài chính;
d) Người quản trị, điều
hành có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
và trình độ chuyên môn phù hợp với hoạt
động của Công ty cho thuê tài chính và quy định
của Ngân hàng Nhà nước;
e) Có dự thảo điều lệ về
tổ chức và hoạt động phù hợp với
Luật các Tổ chức tín dụng, Nghị định
của Chính phủ về tổ chức và hoạt
động của Công ty cho thuê tài chính và các quy định
khác của pháp luật;
g) Có phương án kinh doanh khả thi;
h) Tổ chức tín dụng chủ sở
hữu có thời gian hoạt động ít nhất là 03
(ba) năm.
6.2. Đối với Công ty cho thuê tài chính
liên doanh và Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài,
ngoài các quy định nêu tại điểm 6.1 nêu trên, bên
nước ngoài phải đáp ứng các điều
kiện sau:
a) Được cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài cho phép thực hiện
hoạt động ngân hàng hoặc hoạt động cho
thuê tài chính;
b) Được cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài cho phép hoạt động
tại Việt Nam.
7. Hồ sơ cấp giấy phép:
7.1. Đơn xin cấp giấy phép:
a) Đối với Công ty cho thuê tài chính
trực thuộc tổ chức tín dụng: Đơn xin
cấp giấy phép do Chủ tịch Hội đồng
quản trị tổ chức tín dụng chủ sở
hữu hoặc người được Chủ tịch
Hội đồng quản trị tổ chức tín
dụng chủ sở hữu uỷ quyền ký (phụ
lục 1a).
b) Đối với Công ty cho thuê tài chính
cổ phần: Đơn xin cấp giấy phép do Chủ
tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên
Hội đồng quản trị được Chủ
tịch Hội đồng quản trị uỷ quyền
ký (phụ lục 1b).
c) Đối với Công ty cho thuê tài chính liên
doanh, Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài:
Đơn xin cấp giấy phép do người đại
diện theo pháp luật hoặc người
được uỷ quyền của các bên góp vốn ký
(phụ lục 1c).
7.2. Dự thảo điều lệ:
Điều lệ của Công ty cho thuê tài chính phải có các
nội dung chủ yếu sau:
a) Tên và nơi đặt trụ sở chính
của Công ty cho thuê tài chính;
b) Nội dung và phạm vi hoạt
động;
c) Thời hạn hoạt động;
d) Vốn điều lệ và phương
thức góp vốn;
e) Nhiệm vụ, quyền hạn của
Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc
(Giám đốc) và Ban kiểm soát;
g) Thể thức bầu, bổ nhiệm và
miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản
trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) và Ban
kiểm soát;
h) Đại diện pháp nhân của Công ty cho
thuê tài chính;
i) Quyền và nghĩa vụ của các cổ
đông (trường hợp đối với Công ty cho
thuê tài chính cổ phần);
k) Các nguyên tắc tài chính, kế toán, kiểm
tra, kiểm soát và kiểm toán nội bộ;
l) Các trường hợp giải thể và
thủ tục giải thể;
m) Thủ tục sửa đổi
điều lệ.
7.3. Phương án hoạt động trong 03
(ba) năm đầu, trong đó nêu rõ nội dung,
phương thức hoạt động, địa bàn
hoạt động, hiệu quả và lợi ích kinh
tế;
7.4. Danh sách, lý lịch, văn bằng
chứng minh năng lực, trình độ chuyên môn của
thành viên sáng lập, thành viên Hội đồng quản
trị, Ban kiểm soát và Tổng giám đốc (Giám
đốc) của Công ty cho thuê tài chính (đối với
các cá nhân là người Việt Nam, lý lịch khai theo
mẫu phụ lục 2; đối với các cá nhân là
người nước ngoài, lý lịch được
lập theo quy định của nước nguyên xứ
hoặc nước mà người đó mang quốc
tịch);
7.5. Phương án góp vốn điều
lệ, danh sách và cam kết về mức góp vốn
điều lệ của các bên góp vốn;
7.6. Tình hình tài chính và các thông tin có liên quan
về các cổ đông lớn (trường hợp
đối với Công ty cho thuê tài chính cổ phần);
7.7. Chấp thuận của Uỷ ban nhân dân
cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương về nơi đặt trụ sở chính Công
ty cho thuê tài chính.
8. Đối với Công ty cho thuê tài chính
trực thuộc tổ chức tín dụng, ngoài các hồ
sơ theo quy định tại khoản 7 Mục II Thông
tư này, hồ sơ xin cấp giấy phép còn bao gồm:
8.1. Văn bản của Chủ tịch
Hội đồng quản trị tổ chức tín
dụng chủ sở hữu hoặc người
được Chủ tịch Hội đồng quản
trị tổ chức tín dụng chủ sở hữu
uỷ quyền ký về nguồn vốn và mức vốn
điều lệ cấp cho Công ty cho thuê tài chính.
8.2. Các hồ sơ liên quan đến tổ
chức tín dụng là chủ sở hữu, bao gồm:
a) Quyết định thành lập hoặc
giấy phép thành lập và hoạt động, giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh từ khi thành
lập và qua các lần sửa đổi, bổ sung;
b) Điều lệ hiện hành;
c) Bảng cân đối tài chính, bảng
kết quả lãi, lỗ đã được kiểm toán
và báo cáo tình hình hoạt động 03 (ba) năm gần
nhất.
9. Đối với Công ty cho thuê tài chính liên
doanh, Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài, ngoài
các hồ sơ theo quy định tại khoản 7 Mục
II Thông tư này, hồ sơ xin cấp giấy phép còn bao
gồm:
9.1. Điều lệ của các bên góp
vốn;
9.2. Giấy phép kinh doanh của các bên góp
vốn;
9.3. Văn bản của cơ quan
nước ngoài có thẩm quyền cho phép bên nước
ngoài hoạt động tại Việt Nam dưới hình
thức Công ty cho thuê tài chính liên doanh hoặc Công ty cho thuê
tài chính 100% vốn nước ngoài. Trường hợp quy
định của pháp luật nước nguyên xứ không
yêu cầu có văn bản này thì phải có bằng
chứng xác nhận của cơ quan có thẩm quyền;
9.4. Bảng cân đối tài chính, bảng
kết quả lãi, lỗ đã được kiểm toán
và báo cáo tình hình hoạt động 03 (ba) năm gần
nhất của các bên góp vốn;
9.5. Dự thảo hợp đồng liên
doanh đối với Công ty cho thuê tài chính liên doanh.
Dự thảo hợp
đồng liên doanh phải đảm bảo các nội
dung chính sau đây:
a) Tên, địa chỉ của Công ty cho thuê
tài chính liên doanh;
b) Tên, địa chỉ, đại diện
của các bên tham gia liên doanh;
c) Thời hạn hoạt động liên
doanh;
d) Vốn điều lệ: Tỷ lệ góp
vốn, mức vốn góp của mỗi bên. Phương án
góp vốn; trong đó ghi rõ số vốn bằng ngoại
tệ, bằng đồng Việt Nam, bằng tài sản
khác (nếu có);
e) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
g) Số lượng và tỷ lệ thành viên
Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Ban giám
đốc của các bên trong liên doanh;
h) Các nguyên tắc về hạch toán, kế
toán, báo cáo, lập và sử dụng các quỹ; việc phân
chia lãi, lỗ cho các bên tham gia liên doanh;
i) Thủ tục giải quyết những
tranh chấp giữa các bên phát sinh từ việc thực
hiện hợp đồng liên doanh, thủ tục thanh lý
giải thể, hợp nhất của Công ty cho thuê tài chính
liên doanh;
k) Các điều kiện để sửa
đổi, bổ sung hợp đồng liên doanh.
10. Trình tự, thủ tục nộp hồ
sơ xin cấp giấy phép:
10.1. Đối với Công ty cho thuê tài chính
cổ phần: Hồ sơ xin cấp giấy phép
được lập thành 03 (ba) bộ gửi Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi Công ty đặt trụ sở chính.
10.2. Đối với Công ty cho thuê tài chính
trực thuộc tổ chức tín dụng: Hồ sơ xin
cấp giấy phép được lập thành 02 (hai)
bộ gửi Ngân hàng Nhà nước.
10.3. Đối với Công ty cho thuê tài chính
liên doanh và Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài:
Hồ sơ xin cấp giấy phép được lập
thành 02 bộ (một bộ bằng tiếng Việt và
một bộ bằng tiếng Anh hoặc tiếng Pháp)
gửi Ngân hàng Nhà nước.
10.4. Các tài liệu trong hồ sơ nêu
tại điểm 10.1, 10.2 nêu trên phải là bản chính,
trường hợp là bản sao phải được
công chứng hoặc có xác nhận của cơ quan đã
cấp bản chính.
10.5. Đối với hồ sơ nêu
tại điểm 10.3 nêu trên: Bộ hồ sơ bằng
tiếng nước ngoài phải là bản chính hoặc
bản sao có xác nhận của cơ quan thẩm quyền.
Các bản sao tiếng Việt và các bản dịch từ
tiếng nước ngoài ra tiếng Việt phải
được cơ quan công chứng Việt Nam hoặc
cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh
sự của Việt Nam ở nước ngoài xác nhận.
Các bản dịch từ tiếng Việt ra tiếng
nước ngoài phải được cơ quan công
chứng Việt Nam hoặc tổ chức phát hành văn bản
đó xác nhận. Các văn bản phải được
hợp pháp hoá lãnh sự bao gồm:
a) Điều lệ hoạt động
của tổ chức ở nước ngoài;
b) Giấy phép của cơ quan có thẩm
quyền nước ngoài cho phép tổ chức tín dụng
nước ngoài được phép thực hiện
hoạt động ngân hàng hoặc hoạt động cho
thuê tài chính;
c) Văn bản của cơ quan có thẩm
quyền nước ngoài cho phép bên nước ngoài hoạt
động tại Việt Nam dưới hình thức Công
ty cho thuê tài chính liên doanh hoặc Công ty cho thuê tài chính 100%
vốn nước ngoài.
10.6. Thời hạn xem xét cấp giấy
phép:
a) Đối với công ty cho thuê tài chính cổ phần:
- Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày,
kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ xin cấp giấy phép, Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương xem xét, thẩm định và có công văn
kèm 2 (hai) bộ hồ sơ trình Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày
kể từ ngày nhận được đầy đủ
hồ sơ xin cấp giấy phép do Chi nhánh Ngân hàng Nhà
nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương trình, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
xem xét cấp hoặc từ chối cấp giấy phép.
Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Ngân
hàng Nhà nước có văn bản trả lời nêu rõ lý do
từ chối.
b) Đối với các Công ty cho thuê tài chính
khác:
Trong thời hạn 90 (chín mươi) ngày
kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ xin cấp giấy phép, Ngân hàng Nhà
nước xem xét cấp hoặc từ chối cấp
giấy phép. Trường hợp từ chối cấp
giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả
lời nêu rõ lý do từ chối.
10.7. Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước
cấp:
a) Giấy phép đối với Công ty cho thuê
tài chính trực thuộc tổ chức tín dụng và Công ty
cho thuê tài chính cổ phần (quy định tại phụ
lục 3a).
b) Giấy phép đối với Công ty cho thuê
tài chính liên doanh và Công ty cho thuê tài chính 100% vốn
nước ngoài (quy định tại phụ lục 3b).
11. Lệ phí cấp giấy phép:
11.1. Mức lệ phí mỗi lần cấp
giấy phép (hoặc gia hạn giấy phép) đối
với Công ty cho thuê tài chính thực hiện theo quy
định của pháp luật về phí và lệ phí.
11.2. Khoản lệ phí quy định tại
điểm 11.1 nêu trên không được khấu trừ
vào vốn điều lệ của Công ty cho thuê tài chính và
không được hoàn lại trong bất kỳ
trường hợp nào.
11.3. Trong thời gian 15 (mười lăm)
ngày kể từ ngày được cấp giấy phép,
Công ty cho thuê tài chính được cấp giấy phép
phải nộp lệ phí tại Sở giao dịch Ngân hàng
Nhà nước; Đối với Công ty cho thuê tài chính
cổ phần, phải nộp lệ phí tại Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi Công ty đặt trụ sở chính.
12. Khai trương hoạt động:
12.1. Để khai trương hoạt
động, Công ty cho thuê tài chính đã được
cấp giấy phép phải có đủ các điều
kiện sau:
a) Có điều lệ được Ngân
hàng Nhà nước chuẩn y;
b) Có giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh;
c) Có đủ vốn điều lệ
đã đăng ký:
- Vốn điều lệ góp bằng
tiền phải chuyển toàn bộ vào tài khoản phong
toả không được hưởng lãi mở tại
Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi Công ty đặt trụ sở chính
(trường hợp đối với Công ty cho thuê tài
chính cổ phần) và được Ngân hàng Nhà
nước nơi giữ tài khoản phong toả xác
nhận bằng văn bản. Sau khi khai trương
hoạt động, Công ty cho thuê tài chính được
giải toả số tiền từ tài khoản phong
toả tại Ngân hàng Nhà nước.
- Đối với phần vốn
điều lệ được góp dưới hình
thức tài sản khác phải có hồ sơ pháp lý xác
nhận việc chuyển giao quyền sở hữu tài
sản góp vốn cho Công ty cho thuê tài chính theo quy định
của pháp luật Việt Nam.
d) Hoàn tất hồ sơ pháp lý về
quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
trụ sở chính của Công ty cho thuê tài chính tại
Việt Nam;
e) Tối thiểu 30 (ba mươi) ngày
trước ngày khai trương hoạt động, Công ty
cho thuê tài chính phải gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ
các Ngân hàng và Tổ chức tín dụng phi ngân hàng) bản
chính hoặc bản sao có công chứng các văn bản sau:
- Chứng từ xác nhận việc nộp
vốn điều lệ bằng tiền vào tài khoản
phong toả;
- Chứng từ nộp lệ phí cấp
giấy phép;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh;
- Hồ sơ pháp lý về quyền sở
hữu hoặc quyền sử dụng trụ sở chính;
g) Đăng báo trung ương và báo
địa phương bằng tiếng Việt (nơi
Công ty đặt trụ sở chính) 05 số liên tiếp,
thông báo các nội dung chủ yếu sau:
- Tên đầy đủ và viết tắt
của Công ty cho thuê tài chính;
- Địa chỉ trụ sở chính;
Số điện thoại; Fax…
- Vốn điều lệ;
- Nội dung, phạm vi, địa bàn và
thời gian hoạt động;
- Số và ngày của giấy phép do Ngân hàng
Nhà nước cấp; Số và ngày giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, tên cơ quan cấp;
- Họ tên, quốc tịch của Chủ
tịch và các thành viên Hội đồng quản trị,
Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc)
điều hành;
- Ngày khai trương hoạt động theo
dự kiến;
- Các nội dung khác nếu thấy cần
thiết.
12.2. Sau thời hạn 12 tháng kể từ
ngày được cấp giấy phép, nếu Công ty cho thuê
tài chính không khai trương hoạt động thì giấy
phép được cấp sẽ đương nhiên
hết hiệu lực. Ngân hàng Nhà nước sẽ
tiến hành thu hồi giấy phép đã cấp và làm
thủ tục hoàn lại vốn tại tài khoản phong
toả (nếu có) sau khi trừ đi các khoản thủ
tục phí theo quy định.
13. Thu hồi giấy phép:
13.1. Công ty cho thuê tài chính được
cấp giấy phép có thể bị thu hồi giấy phép
theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Luật
các Tổ chức tín dụng.
13.2. Thủ tục, hồ sơ thu hồi
giấy phép của Công ty cho thuê tài chính được
thực hiện theo quy định của pháp luật và
hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
13.3. Sau khi bị thu hồi giấy phép, Công
ty cho thuê tài chính phải chấm dứt ngay mọi hoạt
động đã ghi trong giấy phép.
13.4. Ngân hàng Nhà nước công bố
quyết định thu hồi giấy phép Công ty cho thuê tài
chính trên báo địa phương nơi Công ty đặt
trụ sở chính và báo hàng ngày của Trung ương trong
3 số liên tiếp bằng tiếng Việt.
14. Những thay đổi của Công ty cho
thuê tài chính phải được chấp thuận:
14.1. Công ty cho thuê tài chính phải
được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận
bằng văn bản trước khi thay đổi
một trong những điểm sau đây:
a) Tên của Công ty cho thuê tài chính;
b) Mức vốn điều lệ;
c) Địa điểm đặt trụ
sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện;
d) Nội dung, phạm vi và thời hạn
hoạt động;
e) Chuyển nhượng phần vốn góp
của các bên trong Công ty cho thuê tài chính liên doanh;
g) Tổng số tiền chuyển
nhượng cổ phần có ghi tên kể từ lần
chuyển nhượng đầu tiên vượt quá 20%
vốn điều lệ của Công ty cho thuê tài chính
cổ phần;
h) Tỷ lệ cổ phần của các
cổ đông lớn trong Công ty cho thuê tài chính cổ
phần;
i) Thành viên Hội đồng quản
trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) và thành viên
Ban kiểm soát.
14.2. Hồ sơ đề nghị Ngân hàng
Nhà nước chấp thuận thay đổi:
14.2.1. Hồ sơ thay đổi tên của
Công ty cho thuê tài chính:
a) Tờ trình của Chủ tịch Hội
đồng quản trị Công ty cho thuê tài chính đề
nghị sửa đổi tên của Công ty cho thuê tài chính.
Tờ trình phải nêu rõ lý do và sự cần thiết thay
đổi tên;
b) Trích biên bản và Nghị quyết Hội
đồng quản trị Công ty cho thuê tài chính về
việc thay đổi tên của Công ty cho thuê tài chính;
c) Văn bản chấp thuận của
tổ chức tín dụng có Công ty cho thuê tài chính trực
thuộc; của các bên góp vốn trong Công ty cho thuê tài chính
liên doanh; của các bên nước ngoài trong Công ty cho thuê tài
chính 100% vốn nước ngoài về việc đổi
tên của Công ty cho thuê tài chính;
d) Trích biên bản, Nghị quyết
Đại hội đồng cổ đông đối
với Công ty cho thuê tài chính cổ phần về việc
thay đổi tên.
14.2.2. Hồ sơ thay đổi mức
vốn điều lệ:
a) Tờ trình của Chủ tịch Hội
đồng quản trị Công ty cho thuê tài chính đề
nghị thay đổi mức vốn điều lệ,
trong đó nêu rõ sự cần thiết, lý do thay đổi
mức vốn điều lệ và biện pháp giải quyết
những tồn tại (nếu có) trước khi thay
đổi;
b) Trích biên bản và nghị quyết Hội
đồng quản trị Công ty cho thuê tài chính về
việc thay đổi mức vốn điều lệ
của Công ty cho thuê tài chính;
c) Văn bản chấp thuận của
Tổ chức tín dụng có Công ty cho thuê tài chính trực
thuộc; của các bên góp vốn trong Công ty cho thuê tài chính
liên doanh; của các bên nước ngoài trong Công ty cho thuê tài
chính 100% vốn nước ngoài về việc thay
đổi mức vốn điều lệ của Công ty
cho thuê tài chính;
d) Báo cáo tình hình tổ chức và hoạt
động đến thời điểm cuối quý
gần nhất của Công ty cho thuê tài chính;
e) Ngoài những hồ sơ nêu trên, Công ty cho
thuê tài chính cổ phần phải gửi Ngân hàng Nhà
nước các văn bản sau:
- Trích biên bản, nghị quyết
Đại hội đồng cổ đông về việc
thay đổi mức vốn điều lệ;
- Phương án thay đổi mức
vốn điều lệ đã được Đại
hội đồng cổ đông thông qua;
- Danh sách và tỷ lệ vốn cổ
phần của các cổ đông trước và sau khi Công ty
cho thuê tài chính thay đổi vốn điều lệ;
- Đơn xin mua, bán cổ phần của
các cổ đông lớn.
14.2.3. Hồ sơ thay đổi địa
điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn
phòng đại diện:
a) Tờ trình của Chủ tịch Hội
đồng quản trị Công ty cho thuê tài chính đề
nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc thay
đổi địa điểm đặt trụ sở
chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, trong đó nêu
rõ lý do di chuyển địa điểm, tình hình an toàn kho
quỹ tại địa điểm mới;
b) Trích nghị quyết Hội đồng
quản trị Công ty cho thuê tài chính về việc thay
đổi nơi đặt trụ sở chính, chi nhánh,
văn phòng đại diện;
c) Văn bản của Uỷ ban nhân dân
tỉnh, thành phố tại địa điểm mới
chấp thuận cho Công ty cho thuê tài chính được
đặt trụ sở chính,
chi nhánh, văn phòng đại diện;
d) Văn bản xác nhận quyền sở
hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp nơi
đặt trụ sở chính,
chi nhánh, văn phòng đại diện mới;
e) Ý kiến của Giám đốc Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi Công ty cho thuê tài chính đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn
phòng đại diện tại địa điểm
mới.
14.2.4. Hồ sơ thay đổi nội dung,
phạm vi và thời hạn hoạt động:
a) Tờ trình của Chủ tịch Hội
đồng quản trị Công ty cho thuê tài chính đề
nghị thay đổi nội dung, phạm vi và thời
hạn hoạt động, trong đó nêu rõ lý do thay
đổi, sự cần thiết thay đổi;
b) Trích biên bản và Nghị quyết Hội
đồng quản trị Công ty cho thuê tài chính về
việc thay đổi nội dung, phạm vi và thời
hạn hoạt động;
c) Văn bản chấp thuận của
tổ chức tín dụng chủ sở hữu có Công ty cho
thuê tài chính trực thuộc; của các bên góp vốn trong
Công ty cho thuê tài chính liên doanh; của các bên nước ngoài
trong Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài về
việc thay đổi nội dung, phạm vi và thời
hạn hoạt động;
d) Báo cáo tình hình tổ chức và hoạt
động đến thời điểm cuối quý
gần nhất của Công ty cho thuê tài chính;
e) Trích biên bản, Nghị quyết
Đại hội đồng cổ đông đối
với Công ty cho thuê tài chính cổ phần.
14.2.5. Hồ sơ chuyển nhượng
phần vốn góp của các bên trong Công ty cho thuê tài chính
liên doanh:
a) Tờ trình của Chủ tịch Hội
đồng quản trị Công ty cho thuê tài chính liên doanh
đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận
việc chuyển nhượng, trong đó nêu rõ lý do
chuyển nhượng;
b) Trích biên bản họp Hội đồng
quản trị Công ty cho thuê tài chính liên doanh nhất trí
về việc chuyển nhượng vốn;
c) Văn bản của Bên chuyển
nhượng gửi Ngân hàng Nhà nước đề
nghị được chuyển nhượng một
phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình
trong Công ty cho thuê tài chính liên doanh, kèm dự thảo hợp
đồng chuyển nhượng;
d) Văn bản của Bên nhận chuyển
nhượng về việc nhận chuyển nhượng
vốn góp và đề nghị Ngân hàng Nhà nước cho
phép mua lại một phần hoặc toàn bộ phần
vốn góp trong Công ty cho thuê tài chính liên doanh của Bên
chuyển nhượng;
e) Trường hợp Bên nhận chuyển
nhượng không phải là các bên trong liên doanh thì tổ
chức này phải bổ sung thêm các văn bản
được quy định tại khoản 9 Mục II
Thông tư này.
14.2.6. Hồ sơ chuyển nhượng
cổ phần có ghi tên vượt tỷ lệ 20%, thay
đổi tỷ lệ cổ phần của các cổ
đông lớn trong Công ty cho thuê tài chính cổ phần:
a) Tờ trình của Chủ tịch Hội
đồng quản trị đề nghị việc
chuyển nhượng cổ phần có ghi tên vượt
tỷ lệ 20% hoặc thay đổi tỷ lệ cổ
phần của các cổ đông lớn;
b) Đơn chuyển nhượng cổ
phần của các cổ đông (đối với cổ
đông pháp nhân, đơn đề nghị chuyển nhượng
cổ phần phải do người đại diện
hợp pháp của pháp nhân ký tên và đóng dấu);
c) Đơn đề nghị mua cổ
phần của các cổ đông (đối với cổ
đông pháp nhân, đơn mua cổ phần phải do
người đại diện hợp pháp của pháp nhân
ký tên và đóng dấu), trong đó cam kết về tính
hợp pháp của nguồn vốn mua cổ phần,
chấp nhận thực trạng tài chính, điều
lệ của Công ty cho thuê tài chính cổ phần và
đảm bảo tuân thủ các quy định của
luật pháp hiện hành liên quan đến việc góp
vốn, mua cổ phần;
d) Hồ sơ các cổ đông chuyển
nhượng cổ phần có ghi tên dưới 20% vốn
điều lệ;
e) Các văn bản khác có liên quan đến
việc thay đổi, chuyển nhượng cổ
phần.
14.2.7. Hồ sơ, trình tự, thủ
tục về việc thay đổi thành viên Hội
đồng quản trị, Ban Kiểm soát và Tổng Giám
đốc (Giám đốc): Được thực
hiện theo quy định của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước về tổ chức và hoạt
động của Hội đồng quản trị, Ban
kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) Tổ
chức tín dụng phi ngân hàng.
14.3. Trình tự, thủ tục xin chấp
thuận những thay đổi của Công ty cho thuê tài
chính:
14.3.1. Đối với Công ty cho thuê tài chính
cổ phần:
a) Các thay đổi tại các điểm
14.2.2, 14.2.3 và 14.2.6 của Thông tư này, hồ sơ
được lập thành 02 (hai) bộ gửi Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi Công ty cho thuê tài chính đặt trụ
sở chính. Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành
phố sẽ xem xét, chấp thuận những thay
đổi nêu trên của Công ty cho thuê tài chính. Trường
hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
nơi Công ty cho thuê tài chính đặt trụ sở chính có
văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Sau khi chấp thuận hoặc không chấp
thuận các thay đổi nêu trên, Giám đốc Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi Công ty cho thuê tài chính cổ phần
đặt trụ sở chính có văn bản báo cáo
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
b) Đối với các thay đổi
tại các điểm 14.2.1, 14.2.4 của Thông tư này,
hồ sơ được lập thành 03 (ba) bộ
gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương nơi Công ty cho thuê tài chính
đặt trụ sở chính. Trong thời gian 15
(mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
phải có ý kiến bằng văn bản gửi về
Ngân hàng Nhà nước (Vụ Các Ngân hàng và Tổ chức
tín dụng phi ngân hàng) kèm 02 (hai) bộ hồ sơ của
Công ty cho thuê tài chính.
14.3.2. Đối với các Công ty cho thuê tài
chính khác:
Hồ sơ được lập thành 02
(hai) bộ gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ Các Ngân hàng
và Tổ chức tín dụng phi ngân hàng).
14.3.3. Trong thời gian 15 (mười lăm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định, Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước sẽ xem xét, chấp thuận những thay
đổi của Công ty cho thuê tài chính. Trường
hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước sẽ
có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
14.3.4. Sau khi được Ngân hàng Nhà
nước chấp thuận, Công ty cho thuê tài chính phải
đăng ký với cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền về những thay đổi quy định
tại điểm 14.2.1, 14.2.2, 14.2.3, 14.2.4 và phải
đăng báo trung ương, địa phương theo
quy định của pháp luật.
14.3.5. Công ty cho thuê tài chính phải gửi
văn bản đăng ký các thay đổi do cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền cấp (bản sao có công
chứng) và các tài liệu khác có liên quan cho Ngân hàng Nhà
nước (Vụ Các Ngân hàng và Tổ chức tín dụng
phi ngân hàng). Đối với Công ty cho thuê tài chính cổ
phần phải gửi thêm 01 (một) bộ các văn
bản nêu trên tới Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
nơi Công ty cho thuê tài chính cổ phần đặt
trụ sở chính.
15. Những thay đổi phải
được thông báo: Trong thời hạn 30 (ba
mươi) ngày kể từ ngày có các thay đổi
dưới đây, Công ty cho thuê tài chính trực thuộc
tổ chức tín dụng, Công ty cho thuê tài chính liên doanh, Công
ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài phải có
văn bản thông báo cho Ngân hàng Nhà nước:
15.1. Thay đổi Chủ tịch Hội
đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám
đốc) điều hành của các bên góp vốn;
15.2. Thay đổi tên và địa chỉ
của các bên góp vốn;
15.3. Các bên góp vốn chia, tách, sáp nhập,
hợp nhất, giải thể, phá sản.
Mục III
CƠ CẤU TỔ CHỨC, QUẢN TRỊ, ĐIỀU
HÀNH VÀ KIỂM SOÁT CỦA CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH
16. Cơ cấu tổ chức của Công ty
cho thuê tài chính:
16.1. Chi nhánh, văn phòng đại diện:
a) Công ty cho thuê tài chính được phép mở,
chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng
đại diện tại các địa bàn trong
nước, ngoài nước nơi có nhu cầu hoạt
động, sau khi được Ngân hàng Nhà nước
chấp thuận bằng văn bản.
b) Điều kiện, hồ sơ, thủ
tục mở, chấm dứt hoạt động chi nhánh,
văn phòng đại diện của Công ty cho thuê tài chính
được áp dụng theo quy định của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc
mở và chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn
phòng đại diện của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng và các quy định của pháp luật hiện
hành.
16.2. Công ty trực thuộc:
a) Công ty cho thuê tài chính được thành
lập công ty trực thuộc có tư cách pháp nhân, hạch
toán độc lập bằng vốn tự có để
hoạt động trên một số lĩnh vực tài
chính, ngân hàng, bảo hiểm và quản lý, khai thác, bán tài
sản trong quá trình xử lý tài sản đảm bảo
tiền vay và tài sản mà Nhà nước giao cho các Công ty cho
thuê tài chính xử lý thu hồi nợ.
b) Việc thành lập công ty trực thuộc
Công ty cho thuê tài chính được thực hiện theo
hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
16.3. Bộ máy giúp việc tại trụ
sở chính, chi nhánh Công ty cho thuê tài chính bao gồm: văn
phòng, các phòng (ban) chuyên môn, nghiệp vụ, phòng giao
dịch.
17. Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, mua
lại, giải thể: Việc chia, tách, sáp nhập,
hợp nhất, mua lại, giải thể Công ty cho thuê tài
chính phải được Ngân hàng Nhà nước chấp
thuận bằng văn bản và thực hiện theo
hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
18. Quản trị, điều hành và kiểm
soát:
18.1. Công ty cho thuê tài chính phải có Hội
đồng quản trị, Ban Kiểm soát và Tổng Giám
đốc (Giám đốc).
Đối với các Công ty cho thuê tài chính
trực thuộc tổ chức tín dụng hiện chưa
có Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát riêng,
trong thời hạn 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày
Thông tư này có hiệu lực, Hội đồng quản
trị tổ chức tín dụng chủ sở hữu
phải cử các thành viên Hội đồng quản
trị, Ban kiểm soát Công ty cho thuê tài chính theo đúng quy
định và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước chuẩn y.
18.2. Việc bầu, bổ nhiệm hoặc
miễn nhiệm Chủ tịch và các thành viên trong Hội
đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên
Ban Kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc)
của Công ty cho thuê tài chính được thực hiện
theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước về tổ chức và hoạt động
của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát,
Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín
dụng phi ngân hàng và các quy định của pháp luật
hiện hành.
18.3. Chủ tịch và các thành viên trong Hội
đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên
Ban Kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc)
của Công ty cho thuê tài chính phải được
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chuẩn y
trước khi thực hiện nhiệm vụ của mình.
18.4. Chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn cụ thể của thành viên Hội
đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Tổng Giám
đốc (Giám đốc) Công ty cho thuê tài chính
được thực hiện theo quy định của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về tổ
chức và hoạt động của Hội đồng
quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám
đốc) tổ chức tín dụng phi ngân hàng và các quy
định của pháp luật hiện hành.
Mục IV
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH
19. Nội dung và phạm vi hoạt
động:
19.1. Công ty cho thuê tài chính được phép
huy động vốn từ các nguồn sau:
a) Nhận tiền gửi có kỳ hạn
từ 01 năm trở lên của tổ chức, cá nhân.
b) Vay vốn ngắn, trung và dài hạn
của tổ chức tín dụng trong và ngoài nước.
c) Phát hành các loại giấy tờ có giá:
- Công ty cho thuê tài chính được phép phát
hành các loại giấy tờ có giá (kỳ phiếu, tín
phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu,…) có
thời hạn trên 01 năm để huy động
vốn của tổ chức và cá nhân trong nước theo
đúng quy định của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước về việc phát hành giấy tờ có giá
của tổ chức tín dụng để huy động
vốn trong nước.
- Công ty cho thuê tài chính được phát hành
trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi và các giấy
tờ có giá khác có thời hạn trên 01 năm để huy
động vốn của tổ chức và cá nhân
nước ngoài khi được Ngân hàng Nhà nước
chấp thuận.
d) Tiếp nhận các nguồn vốn khác theo
quy định của Ngân hàng Nhà nước.
19.2. Công ty cho thuê tài chính được
thực hiện các nghiệp vụ sau theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước:
a) Cho thuê tài chính;
b) Tư vấn cho khách hàng về những
vấn đề có liên quan đến nghiệp vụ cho
thuê tài chính;
c) Dịch vụ uỷ thác: Công ty cho thuê tài
chính cho khách hàng thuê theo chỉ định của bên uỷ
thác và được hưởng phí uỷ thác cho thuê.
Mọi rủi ro trong quá trình uỷ thác cho thuê do bên uỷ
thác chịu. Công ty cho thuê tài chính được thực
hiện các dịch vụ uỷ thác sau:
- Nhận uỷ thác bằng máy móc, thiết
bị để cho thuê tài chính đối với khách hàng.
- Nhận uỷ thác bằng tiền từ
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để
nhập máy móc, thiết bị cho thuê tài chính đối
với khách hàng.
- Các dịch vụ uỷ thác khác liên quan
đến hoạt động cho thuê tài chính.
d) Thực hiện các dịch vụ quản
lý tài sản liên quan cho thuê tài chính, cụ thể:
- Làm dịch vụ quản lý tài sản cho
thuê tài chính của các Công ty cho thuê tài chính khác.
- Các dịch vụ quản lý tài sản khác
liên quan đến hoạt động cho thuê tài chính.
e) Thực hiện các dịch vụ bảo
lãnh liên quan đến cho thuê tài chính theo hướng
dẫn của Ngân hàng Nhà nước;
g) Cho thuê vận hành;
h) Mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê
tài chính;
i) Bán các khoản phải thu từ hợp
đồng cho thuê tài chính cho các tổ chức, cá nhân.
19.3. Công ty cho thuê tài chính được
thực hiện các nghiệp vụ khác khi được
Ngân hàng Nhà nước cho phép.
19.4. Hoạt động ngoại hối:
Công ty cho thuê tài chính thực hiện hoạt động
ngoại hối theo giấy phép do Ngân hàng Nhà nước
cấp.
20. Đồng tiền sử dụng trong các
giao dịch cho thuê tài chính:
20.1. Công ty cho thuê tài chính thực hiện các
giao dịch cho thuê tài chính bằng đồng Việt Nam.
20.2. Đối với các giao dịch cho thuê
tài chính thực hiện bằng ngoại tệ, Công ty cho
thuê tài chính phải tuân thủ theo hướng dẫn
của Ngân hàng Nhà nước và các quy định của
pháp luật hiện hành về quản lý ngoại hối.
21. Lãi suất và giảm tiền lãi cho thuê tài
chính:
21.1. Công ty cho thuê tài chính ấn định
lãi suất cho thuê tài chính trên cơ sở cung cầu
vốn tín dụng, lãi suất thị trường trong
nước, quốc tế và các chi phí khác có liên quan.
21.2. Giảm tiền lãi cho thuê tài chính: Công ty
cho thuê tài chính thực hiện việc miễn, giảm
tiền lãi cho thuê tài chính theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước.
22. Việc cơ cấu lại thời
hạn trả nợ, chuyển nợ quá hạn
đối với hoạt động cho thuê tài chính theo quy
định của Ngân hàng Nhà nước.
23. Tỷ lệ đảm bảo an toàn: Công
ty cho thuê tài chính phải duy trì các tỷ lệ đảm
bảo an toàn quy định tại Điều 81 Luật
các Tổ chức tín dụng và quy định của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về các tỷ
lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động
của tổ chức tín dụng.
24. Những trường hợp Công ty cho thuê
tài chính không được cho thuê:
24.1. Công ty cho thuê tài chính không được
cho thuê đối với các đối tượng sau:
a) Thành viên Hội đồng quản
trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám
đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc)
của Công ty cho thuê tài chính;
b) Người thẩm định, xét
duyệt cho thuê;
c) Bố, mẹ, vợ, chồng, con của
thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban
kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó
Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) của Công ty cho
thuê tài chính.
24.2. Công ty cho thuê tài chính không được
chấp nhận bảo lãnh của các đối tượng
quy định tại điểm 24.1 Mục này để
làm cơ sở cho thuê đối với khách hàng.
25. Hạn chế cho thuê:
25.1. Công ty cho thuê tài chính không được
cho thuê với những điều kiện ưu đãi cho
các đối tượng sau:
a) Tổ chức kiểm toán, Kiểm toán viên
hiện đang kiểm toán tại Công ty cho thuê tài chính;
Kế toán trưởng; Thanh tra viên;
b) Các cổ đông lớn của Công ty cho
thuê tài chính;
c) Doanh nghiệp có một trong những
đối tượng quy định tại điểm
24.1 Mục này sở hữu trên 10% vốn điều
lệ của doanh nghiệp đó.
25.2. Tổng dư nợ cho thuê đối
với các đối tượng quy định tại
điểm 25.1 Mục này không được vượt
quá 5% vốn tự có của Công ty cho thuê tài chính.
26. Công ty cho thuê tài chính được mở
tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước và các ngân hàng
thương mại được phép hoạt động
tại Việt Nam. Trường hợp cần mở tài
khoản ngoại tệ ở nước ngoài phải
được Ngân hàng Nhà nước cho phép.
27. Hợp đồng cho thuê tài chính:
27.1. Hợp đồng cho thuê tài chính
phải được lập thành văn bản phù
hợp với các quy định pháp luật, các Nghị
định của Chính phủ về tổ chức và
hoạt động của Công ty cho thuê tài chính.
27.2. Hợp đồng cho thuê tài chính có
hiệu lực từ ngày được các bên thoả
thuận trong hợp đồng.
27.3. Các trường hợp chấm dứt
hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn:
27.3.1. Bên cho thuê có quyền chấm dứt
hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn khi
xảy ra một trong các
trường hợp sau:
a) Bên thuê không trả tiền thuê theo quy
định trong hợp đồng cho thuê tài chính;
b) Bên thuê vi phạm các điều khoản
của hợp đồng cho thuê tài chính;
c) Bên thuê bị phá sản, giải thể;
d) Người bảo lãnh của bên thuê
bị phá sản, giải thể và bên cho thuê không chấp
thuận đề nghị chấm dứt bảo lãnh
hoặc đề nghị người bảo lãnh khác thay
thế của bên thuê.
27.3.2. Bên thuê có thể chấm dứt hợp
đồng cho thuê tài chính trước hạn khi xảy ra
một trong các trường hợp sau:
a) Bên cho thuê không giao đúng hạn tài sản
cho thuê do lỗi của bên cho thuê;
b) Bên cho thuê vi phạm các điều
khoản của hợp đồng cho thuê tài chính;
27.3.3. Hợp đồng cho thuê tài chính
được chấm dứt trước hạn trong
trường hợp tài sản cho thuê bị mất,
hỏng không thể phục hồi sửa chữa.
27.3.4. Hợp đồng cho thuê tài chính
được chấm dứt trước hạn trong
trường hợp bên cho thuê chấp thuận để
bên thuê thanh toán toàn bộ tiền thuê trước thời
hạn ghi tại hợp đồng cho thuê tài chính.
27.4. Xử lý hợp đồng cho thuê tài
chính chấm dứt trước hạn:
27.4.1. Trong trường hợp hợp
đồng cho thuê tài chính bị chấm dứt
trước hạn theo một trong các trường hợp
quy định tại điểm 27.3.1 nêu trên, bên thuê
phải thanh toán ngay toàn bộ số tiền cho thuê còn
lại. Nếu bên thuê không thanh toán được tiền
thuê trong thời hạn do Công ty cho thuê tài chính yêu cầu,
thì Công ty cho thuê tài chính xử lý tài sản thuê như sau:
a) Công ty cho thuê tài chính có quyền thu hồi
ngay lập tức tài sản cho thuê mà không chờ có phán
quyết của Toà án và yêu cầu bên thuê phải thanh toán
ngay toàn bộ số tiền thuê chưa trả theo hợp
đồng. Nghiêm cấm mọi hành vi cản trở, chiếm
giữ, sử dụng tài sản thuê và không hoản trả
lại tài sản cho thuê cho bên cho thuê;
b) Sau khi thu hồi tài sản cho thuê, trong
thời gian tối đa là 60 (sáu mươi) ngày, bên cho thuê
phải xử lý xong tài sản cho thuê. Số tiền thu
được từ việc xử lý tài sản cho thuê
dùng để thanh toán khoản tiền còn thiếu của
bên thuê và các chi phí phát sinh trong quá trình thu hồi tài sản
cho thuê. Nếu số tiền thu được không
đủ thanh toán, bên thuê có trách nhiệm thanh toán số
tiền còn thiếu đó cho bên cho thuê;
c) Trường hợp bên thuê đã hoàn
trả một phần số tiền thuê phải trả và
Công ty cho thuê tài chính đã xử lý xong tài sản cho thuê,
nếu số tiền thu được vượt quá
số tiền thuê phải trả theo hợp đồng và
các chi phí phát sinh trong quá trình thu hồi tài sản cho thuê thì
Công ty cho thuê tài chính phải hoàn trả cho bên thuê số
tiền vượt.
d) Trong thời gian bên cho thuê xử lý tài sản
thuê, nếu bên thuê hoàn trả được toàn bộ
số tiền thuê phải trả theo hợp đồng và
các chi phí xử lý tài sản phát sinh thì bên cho thuê chuyển
quyền sở hữu tài sản thuê cho bên thuê như
trường hợp đã hoàn thành hợp đồng thuê;
e) Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày
kể từ ngày bên thuê nhận được yêu cầu
thu hồi tài sản cho thuê của bên cho thuê, bên thuê
phải có trách nhiệm hoàn trả tài sản cho bên cho thuê.
27.4.2. Trong trường hợp hợp
đồng cho thuê tài chính chấm dứt trước
hạn theo điểm 27.3.2 nêu trên, bên cho thuê phải
bồi thường thiệt hại cho bên thuê.
27.4.3. Trong trường hợp hợp
đồng cho thuê tài chính chấm dứt trước
hạn theo điểm 27.3.3 nêu trên, bên cho thuê phải hoàn
trả lại cho bên thuê số tiền bảo hiểm tài
sản khi bên thuê đã trả đủ số tiền thuê
phải trả cho bên cho thuê và khi bên cho thuê đã nhận
được tiền bảo hiểm do cơ quan bảo
hiểm thanh toán.
27.4.4. Quyền sở hữu của bên cho
thuê đối với tài sản cho thuê trong suốt
thời hạn cho thuê không bị ảnh hưởng trong
trường hợp bên thuê phá sản, giải thể, mất
khả năng thanh toán. Tài sản cho thuê không
được coi là tài sản của bên thuê khi xử lý
tài sản của bên thuê để trả nợ cho các
chủ nợ khác.
Mục V
TÀI CHÍNH, HẠCH TOÁN VÀ BÁO CÁO
28. Tài chính:
28.1. Năm tài chính của Công ty cho thuê tài
chính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào
cuối ngày 31 tháng 12 năm dương lịch. Năm tài
chính đầu tiên bắt đầu từ ngày khai
trương hoạt động và kết thúc vào cuối
ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.
28.2. Thu, chi tài chính của Công ty cho thuê tài
chính được thực hiện theo đúng các quy
định hiện hành của pháp luật về chế
độ tài chính của các tổ chức tín dụng.
29. Hạch toán: Việc hạch toán kế
toán của Công ty cho thuê tài chính phải tuân thủ theo
đúng các quy định của Luật các tổ chức
tín dụng, Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật các tổ chức tín
dụng và chế độ hạch toán kế toán do Ngân
hàng Nhà nước ban hành.
30. Trích lập và sử dụng các quỹ:
30.1. Lợi nhuận thực hiện trong
năm tài chính của Công ty cho thuê tài chính là kết quả
kinh doanh của Công ty sau khi đã nộp các khoản
thuế theo quy định của pháp luật;
30.2. Việc trích lập và sử dụng các
quỹ của Công ty cho thuê tài chính được thực
hiện theo quy định của pháp luật hiện hành
về chế độ tài chính đối với các
tổ chức tín dụng;
30.3. Công ty cho thuê tài chính không được
dùng các quỹ quy định tại điểm 30.2 nêu trên
để trả lợi tức hoặc phân phối cho các
chủ sở hữu dưới bất cứ hình thức
nào, trừ trường hợp Công ty cho thuê tài chính
giải thể và thanh lý (trong trường hợp này
phải ưu tiên thanh toán cho các chủ nợ trước
khi phân phối cho các chủ sở hữu).
31. Trích lập dự phòng:
Công ty cho thuê tài chính thực hiện việc
trích lập dự phòng rủi ro và sử dụng dự
phòng rủi ro theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước và các quy định khác của pháp luật.
32. Việc chuyển lợi nhuận và
số tài sản sau khi thanh lý hoặc kết thúc hoạt
động ra nước ngoài của các bên nước
ngoài trong Công ty cho thuê tài chính liên doanh, Công ty cho thuê tài chính
100% vốn nước ngoài được thực hiện
theo quy định của Luật các Tổ chức tín
dụng và pháp luật hiện hành.
33. Chế độ thông tin báo cáo:
33.1. Công ty cho thuê tài chính thực hiện
chế độ thông tin báo cáo, thống kê theo quy
định hiện hành và hướng dẫn của Ngân
hàng Nhà nước. Các báo cáo của Công ty cho thuê tài chính
phải được thể hiện bằng tiếng
Việt và bằng Đồng Việt Nam.
33.2. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày
kể từ ngày kết thúc năm tài chính, Công ty cho thuê tài chính phải có báo
cáo bằng văn bản đánh giá về tình hình tổ
chức, hoạt động và dự kiến kế
hoạch kinh doanh gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ các
Ngân hàng và Tổ chức tín dụng phi ngân hàng).
34. Kiểm toán:
34.1. Chậm nhất là 30 (ba mươi) ngày
trước khi kết thúc năm tài chính, Công ty cho thuê tài
chính phải lựa chọn một tổ chức kiểm
toán độc lập đủ điều kiện theo quy
định của Ngân hàng Nhà nước để
kiểm toán các hoạt động của mình. Việc
chọn tổ chức kiểm toán độc lập
được thực hiện theo quy định của
pháp luật về đấu thầu.
34.2. Trong thời hạn 120 (một trăm
hai mươi) ngày kể từ ngày kết thúc năm tài
chính, Công ty cho thuê tài chính
phải gửi 02 (hai) bản báo cáo tài chính đã
được kiểm toán đến Ngân hàng Nhà
nước (Thanh tra Ngân hàng Nhà nước và Vụ các Ngân
hàng và Tổ chức tín dụng phi ngân hàng) và phải công
khai các báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.
34.3. Trong thời hạn 180 (một trăm
tám mươi) ngày kể từ ngày kết thúc năm tài
chính, Công ty cho thuê tài chính liên doanh, Công ty cho thuê tài chính 100%
vốn nước ngoài phải gửi báo cáo tài chính
của tổ chức tín dụng nước ngoài góp
vốn cho Ngân hàng Nhà nước.
Mục VI
THANH TRA, KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT, GIẢI THỂ,
THANH LÝ, PHÁ SẢN
35. Thanh tra:
35.1. Công ty cho thuê tài chính phải chịu
sự thanh tra của Ngân hàng Nhà nước.
35.2. Việc thanh tra của Ngân hàng Nhà
nước đối với hoạt động của
Công ty cho thuê tài chính được thực hiện theo quy
định của Luật các Tổ chức tín dụng,
Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật các tổ chức tín dụng và
các quy định pháp luật về thanh tra tổ chức
tín dụng.
35.3. Thanh tra, giám sát của bên nước
ngoài: Tổ chức tín dụng nước ngoài góp vốn
của Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài
hoạt động tại Việt Nam được thanh
tra, kiểm toán nội bộ hoạt động của
Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài hoạt
động tại Việt Nam. Trước khi thanh tra,
kiểm toán nội bộ, tổ chức tín dụng
nước ngoài phải thông báo bằng văn bản cho
Ngân hàng Nhà nước về nội dung, thời gian dự
kiến bắt đầu và kết thúc đợt thanh tra,
kiểm toán. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày
kể từ ngày kết thúc đợt thanh tra, kiểm
toán, tổ chức tín dụng nước ngoài phải
gửi báo cáo bằng văn bản kết quả thanh tra,
kiểm toán cho Ngân hàng Nhà nước.
36. Việc kiểm soát đặc biệt,
phá sản, giải thể, thanh lý đối với Công ty
cho thuê tài chính được thực hiện theo quy
định của Luật các Tổ chức tín dụng,
Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật các tổ chức tín dụng và
các quy định của pháp luật hiện hành.
37. Việc khen thưởng và xử lý vi
phạm đối với các hoạt động của
Công ty cho thuê tài chính được thực hiện theo quy
định tại Chương X Luật các tổ chức
tín dụng và các văn bản pháp luật có liên quan.
Mục VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
38. Trách nhiệm của các đơn vị
thuộc Ngân hàng Nhà nước:
38.1. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương:
Tiếp nhận, xem xét hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép thành lập, hoạt
động Công ty cho thuê tài chính cổ phần và chấp
thuận đối với những thay đổi của
Công ty cho thuê tài chính theo đúng trình tự và thủ tục
được quy định tại Thông tư này.
38.2. Vụ các Ngân hàng và Tổ chức tín
dụng phi ngân hàng:
a) Tiếp nhận, thẩm định
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành
lập, hoạt động Công ty cho thuê tài chính và chấp
thuận đối với những thay đổi của
Công ty cho thuê tài chính theo đúng trình tự và thủ tục
được quy định tại Thông tư này;
b) Phối hợp với các Vụ có liên quan
thuộc Ngân hàng Nhà nước trình Thống đốc xem
xét việc cấp giấy phép thành lập, hoạt
động Công ty cho thuê tài chính và chấp thuận
đối với những đề nghị thay
đổi của công ty cho
thuê tài chính.
c) Nghiên cứu trình Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước ban hành các quy định sau:
- Quy định hướng dẫn thực
hiện hoạt động cho thuê vận hành.
- Quy định hướng dẫn thực
hiện hoạt động mua và cho thuê lại theo hình
thức cho thuê tài chính.
- Quy định hướng dẫn thực
hiện hoạt động bán các khoản phải thu.
38.3. Thanh tra Ngân hàng Nhà nước:
a) Phối hợp và cung cấp cho Vụ các
Ngân hàng và Tổ chức tín dụng phi ngân hàng các thông tin
về tình hình hoạt động của Công ty cho thuê tài
chính, đề xuất các vấn đề liên quan
đến việc cấp giấy phép thành lập, hoạt
động của Công ty cho thuê tài chính và các vấn
đề có liên quan đến bổ sung nghiệp vụ
và những thay đổi của Công ty cho thuê tài chính.
b) Cung cấp báo cáo kết luận thanh tra,
giám sát Công ty cho thuê tài chính cho Vụ các Ngân hàng và Tổ
chức tín dụng phi ngân hàng.
38.4. Vụ Chính sách tiền tệ:
Nghiên cứu trình Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước ban hành quy định hướng dẫn
thực hiện hoạt động cho thuê tài chính, hoạt
động dịch vụ uỷ thác liên quan đến
hoạt động cho thuê tài chính.
38.5. Vụ Tín dụng:
Nghiên cứu trình Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước ban hành quy định hướng dẫn
thực hiện hoạt động cho thuê hợp vốn,
hoạt động bảo lãnh liên quan cho thuê tài chính.
38.6. Vụ Kế toán tài chính:
Hướng dẫn hạch toán đối
với các nghiệp vụ kế toán của Công ty cho thuê
tài chính.
39. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau
15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Các văn bản
sau đây hết hiệu lực thi hành:
- Thông tư số 08/2001/TT-NHNN ngày 06/09/2001
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về
"Hướng dẫn thực hiện Nghị
định 16/2001/NĐ-CP ngày 02/05/2001 của Chính Phủ
về tổ chức và hoạt động của Công ty
cho thuê tài chính";
- Thông tư số 07/2004/TT-NHNN ngày 01/11/2004
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về
"Sửa đổi điểm 17.2 Thông tư
08/2001/TT-NHNN ngày 06/09/2001 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị
định 16/2001/NĐ-CP ngày 02/05/2001 của Chính Phủ về
tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê
tài chính";
40. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng
Vụ các Ngân hàng và Tổ chức tín dụng phi ngân hàng,
Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản
trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các Công ty cho
thuê tài chính trong phạm vi quyền hạn, nhiệm vụ
của mình chịu trách nhiệm triển khai thực
hiện Thông tư này.
KT.
THỐNG ĐỐC
Phó
thống đốc
Đã
ký: Đặng Thanh Bình
Phụ lục 01a
(Áp dụng đối với Công ty cho thuê tài
chính trực thuộc tổ chức tín dụng)
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN CẤP
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY CHO THUÊ
TÀI CHÍNH
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam
Ngày…. tháng…. năm…., …..
(tên tổ chức tín dụng) đề nghị Ngân hàng Nhà
nước xét cấp giấy phép thành lập và hoạt
động cho Công ty cho thuê tài chính:
1. Tên công ty cho thuê tài
chính:
- Tên đầy
đủ bằng tiếng Việt: Tên
viết tắt:
- Tên bằng tiếng
Anh: Tên
viết tắt:
2. Trụ sở chính
tại: (Địa chỉ trụ sở chính)
- Số điện
thoại, số fax… (nếu có)
3. Địa bàn hoạt
động:
4. Thời gian hoạt
động:
5. Nội dung và phạm
vi hoạt động:
6. Vốn điều
lệ: (dự kiến)
- Bằng tiền
mặt:
- Bằng tài sản khác:
(nếu có)
7. Cơ cấu dự
kiến Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát,
Tổng Giám đốc (Giám đốc) (ghi rõ tên, năm
sinh, quốc tịch của các thành viên).
8. Chúng tôi xin cam kết:
a) Chịu trách nhiệm
hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của
Đơn xin và hồ sơ kèm theo.
b) Sau khi được
cấp giấy phép thành lập và hoạt động,
sẽ thực hiện đầy đủ các quy
định trước khi tiến hành khai trương hoạt
động.
c) Chấp hành nghiêm
chỉnh quy định của pháp luật và các quy
định của Ngân hàng Nhà nước, nếu vi
phạm xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Hồ
sơ kèm theo gồm: |
…., ngày…tháng…năm….. TM/TỔ CHỨC TÍN DỤNG (Chủ tịch Hội đồng quản
trị hoặc người được Chủ tịch hội đồng quản trị uỷ quyền ký) |
Phụ lục 01b
(Áp dụng đối với Công ty cho thuê tài
chính cổ phần)
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN CẤP
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY CHO THUÊ
TÀI CHÍNH
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam
Tại
đại hội đồng cổ đông ngày…. tháng….. năm…..
đã thông qua điều lệ và bầu Hội
đồng quản trị của Công ty cho thuê tài chính có
tên là:
…………………………………………………………………………
Nay Hội đồng
quản trị thay mặt cho cổ đông đề
nghị Ngân hàng Nhà nước xét cấp giấy phép thành
lập và hoạt động cho Công ty cho thuê tài chính :
1. Tên công ty cho thuê tài
chính:
- Tên đầy
đủ bằng tiếng Việt: Tên viết tắt:
- Tên bằng tiếng
Anh: Tên viết tắt:
2. Trụ sở chính
tại: (Địa chỉ trụ sở chính)
- Số điện
thoại, số fax…
3. Địa bàn hoạt
động:
4. Thời gian hoạt
động:
5. Nội dung và phạm
vi hoạt động:
6. Vốn điều
lệ: (dự kiến)
- Bằng tiền
mặt:
- Bằng tài sản khác:
(nếu có)
7. Hội đồng
quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám
đốc).
8. Chúng tôi xin cam kết:
a) Chịu trách nhiệm
hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của
Đơn xin và hồ sơ kèm theo.
b) Sau khi được
cấp giấy phép thành lập và hoạt động,
sẽ thực hiện đầy đủ các quy
định trước khi tiến hành khai trương
hoạt động.
c) Chấp hành nghiêm
chỉnh quy định của pháp luật và các quy
định của Ngân hàng Nhà nước, nếu vi
phạm xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Hồ sơ kèm theo gồm: |
…., ngày…tháng…năm….. TM/HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ |
Phụ lục 01c
(Áp
dụng đối với Công ty cho thuê tài chính liên doanh, Công
ty
cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài)
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ
HOẠT ĐỘNG CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH
Kính
gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam
Các bên tham gia thành lập Công ty cho thuê tài chính
gửi tới Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
đơn xin được thành lập Công ty cho thuê tài
chính tại Việt Nam.
A. Các bên tham gia thành lập: (Ghi cụ thể
cho từng đối tác)
1. Tên đầy đủ và tên viết
tắt.
2. Địa điểm đặt trụ
sở chính, địa chỉ giao dịch, số
điện thoại, số fax…
3. Vốn điều lệ.
4. Ngày thành lập, ngày cấp đăng ký
kinh doanh.
5. Cơ quan cấp giấy phép hoạt
động, số và ngày của giấy phép.
6. Cơ quan cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, số và ngày của giấy
đăng ký kinh doanh.
B. Công ty cho thuê tài chính thành lập tại
Việt Nam:
1. Tên đầy đủ và tên viết
tắt (Bằng tiếng Việt, tiếng Anh).
2. Địa điểm dự kiến
đặt trụ sở chính và số điện
thoại, số fax (nếu có).
3. Số vốn điều lệ dự
kiến (trong đó: vốn bằng đồng Việt Nam,
vốn bằng ngoại tệ, vốn bằng tài sản)
và tỷ lệ góp vốn của các bên.
4. Thời gian hoạt động.
5. Phạm vi và nội dung hoạt
động.
6. Cơ cấu dự kiến của Hội
đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám
đốc (Giám đốc).
7. Dự kiến số lượng cán
bộ, nhân viên (trong đó: số người mang quốc
tịch Việt Nam, số người mang quốc tịch
nước ngoài).
8. Chúng tôi xin cam kết:
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của Đơn xin và hồ
sơ kèm theo.
b) Sau khi được cấp giấy phép
thành lập và hoạt động, sẽ thực hiện
đầy đủ các quy định trước khi
tiến hành khai trương hoạt động.
c) Chấp hành nghiêm chỉnh quy định
của pháp luật và các quy định của Ngân hàng Nhà
nước, nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
Hồ sơ kèm theo gồm: |
…., ngày…tháng…năm….. (Người đại diện theo pháp luật hoặc người được uỷ quyền của mỗi bên ký và đóng dấu) |
Phụ lục 02
SƠ YẾU LÝ LỊCH
Ảnh 3x4
Các nội dung chính của sơ yếu lý
lịch gồm:
1. Về bản thân:
- Họ và tên khai sinh:
- Họ và tên thường dùng:
- Ngày sinh:
- Nguyên quán:
- Quốc tịch gốc:
- Quốc tịch hiện nay:
- Địa chỉ thường trú theo
hộ khẩu, địa chỉ theo chứng minh thư
nhân dân và địa chỉ cư trú hiện nay:
- Số chứng minh thư nhân dân (hoặc
số hộ chiếu đối với người
nước ngoài):
- Ngày, tháng, năm và nơi cấp chứng
minh thư nhân dân (hoặc hộ chiếu đối
với nguời nước ngoài):
(Trường hợp cá nhân được
cử là người đại diện quản lý số
vốn cổ phần của pháp nhân phải kê khai và
bổ sung tên và địa chỉ pháp nhân)
* Quá trình hoạt động bản thân:
- Quá trình công tác, nghề nghiệp và chức
vụ đã qua (từ năm 16 tuổi đến nay ) làm
gì, ở đâu;
- Trình độ học vấn, nghiệp
vụ chuyên môn, ngoại ngữ (ghi rõ khoá học, thời
gian đào tạo, cơ sở đào tạo);
- Khen thưởng;
- Kỷ luật;
* Chức vụ hiện nay tại các tổ
chức khác, bao gồm: tổ chức kinh tế, tổ
chức đoàn thể, chính trị, tổ chức tín
dụng khác.
* Chức vụ đang giữ (nếu có) và
chức vụ được bầu, bổ nhiệm
(đang trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
chuẩn y) tại Công ty cho thuê tài chính.
2. Quan hệ gia đình
- Mối quan hệ gia đình: Bố, mẹ,
vợ (chồng), con, anh, chị em ruột của thành viên
Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng
giám đốc (Giám đốc), cần ghi rõ họ tên,
tuối, nghề nghiệp, chức vụ, nơi làm
việc của từng người.
3. Cam kết trước pháp luật:
- Cam kết không vi phạm các quy định
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về
tổ chức, hoạt động của Hội
đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám
đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng phi
ngân hàng, các quy định của pháp luật hiện hành
khác và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật
về bản khai này.
4. Chữ ký (ghi đầy đủ họ
tên) của người khai.
5. Xác nhận của thủ trưởng
cơ quan hoặc cơ quan có thẩm quyền (nếu cá
nhân đang làm việc tại cơ quan, tổ chức là
pháp nhân) hoặc Uỷ ban nhân dân xã, phường nơi cá
nhân đăng ký hộ khẩu thường trú (nếu cá
nhân không làm việc tại cơ quan, tổ chức là pháp
nhân).
Phụ lục 3a
(Áp
dụng đối với Công ty cho thuê tài chính trực
thuộc tổ chức tín dụng,
Công ty cho thuê tài chính cổ phần)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Số:…./GP-NHNN |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Hà Nội, ngày… tháng… năm…. |
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
ĐỐI VỚI
CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11
ngày 17/06/2003;
- Căn cứ Luật các tổ chức tín
dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của
Luật các tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 ngày
15/06/2004;
- Căn cứ Nghị định số
16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 của Chính phủ về tổ
chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính;
Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/05/2005
của Chính phủ quy định về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/05/2001;
- Xét đơn và hồ sơ xin cấp
giấy phép thành lập và hoạt động của Công ty
cho thuê tài chính…..;
- Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Các Ngân hàng và Tổ chức tín dụng
Phi Ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều
1: Cấp giấy phép thành lập và hoạt
động cho Công ty cho thuê tài chính có tên sau đây:
1. Tên Công ty cho thuê tài chính:
- Tên đầy đủ bằng tiếng
Việt:
- Tên đầy đủ bằng tiếng
Anh:
- Tên viết tắt:
- Tên giao dịch:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Số điện thoại, Fax…
2. Các bên góp vốn vào Công ty cho thuê tài chính và
tỷ lệ góp vốn của mỗi bên:
3.Vốn điều lệ của Công ty cho
thuê tài chính là:
Trong đó:
- Bằng đồng Việt Nam
- Bằng tài sản khác:
4. Thời gian hoạt động của Công
ty cho thuê tài chính:
5. Nội dung hoạt động của Công
ty cho thuê tài chính:
Điều
2: Giấy phép này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều
3: Giấy phép được lập thành…. bản
chính, Tổ chức tín dụng giữ một bản;
một bản cấp cho Công ty cho thuê tài chính; một
bản đăng ký tại cơ quan đăng ký kinh
doanh; một bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam.
THỐNG
ĐỐC
Phụ lục 3b
(Áp
dụng đối với Công ty cho thuê tài chính liên doanh,
Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Số:…./GP-NHNN |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Hà Nội, ngày… tháng… năm…. |
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
ĐỐI VỚI
CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10
ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam số 10/2003/QH11 ngày 17/06/2003;
- Căn cứ
Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày
12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật các tổ chức tín
dụng số 20/2004/QH11 ngày 15/06/2004;
- Căn cứ
Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 của
Chính phủ về tổ chức và hoạt động
của Công ty cho thuê tài chính; Nghị định số
65/2005/NĐ-CP ngày 19/05/2005 của Chính phủ quy
định về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định
số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/05/2001;
- Xét đơn và
hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt
động của Công ty cho thuê tài chính liên doanh (hoặc Công
ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài) ngày…của…;
- Theo đề
nghị của Vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và
Tổ chức tín dụng Phi Ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều
1: Cấp giấy phép thành lập và hoạt
động cho Công ty cho thuê tài chính có tên sau đây:
1. Tên công ty cho thuê tài chính:
- Tên đầy đủ bằng tiếng
Việt:
- Tên đầy đủ bằng tiếng
Anh:
- Tên viết tắt:
- Tên giao dịch:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Số điện thoại, Fax…
2. Các bên góp vốn vào Công ty cho thuê tài chính và
tỷ lệ góp vốn của mỗi bên:
3. Vốn điều lệ của Công ty cho
thuê tài chính liên doanh (hoặc Công ty cho thuê tài chính 100% vốn
nước ngoài) là:
Trong đó:
- Bằng ngoại tệ:
- Bằng tài sản khác:
4. Thời gian hoạt động của Công
ty cho thuê tài chính:
5. Nội dung hoạt động của Công
ty cho thuê tài chính:
- ……..
- Hoạt động ngoại hối:
Điều
2: Giấy phép này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều
3: Giấy phép được lập
thành….bản chính, các bên góp vốn giữ một bản;
một bản cấp cho Công ty cho thuê tài chính; một
bản đăng ký tại cơ quan đăng ký kinh
doanh; một bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam.
THỐNG
ĐỐC
thuộc tính Thông tư 06/2005/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 06/2005/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đặng Thanh Bình |
Ngày ban hành: | 12/10/2005 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
* Cho thuê tài chính - Ngày 12/10/2005, Ngân hàng Nhà nước đã ban hành Thông tư số 06/2005/TT-NHNN hướng dẫn thực hiện một số nội dung tại Nghị định số 16/2001/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính. Thông này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư06/2005/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 06/2005/TT-NHNN
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây