Thông tư liên tịch 88/2005/TTLT-BTC-BYT của Bộ Tài chính và Bộ Y tế về việc hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính và một số định mức chi tiêu của Dự án Phòng chống HIV/AIDS ở Việt Nam do Ngân hàng Thế giới viện trợ không hoàn lại
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 88/2005/TTLT-BTC-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính; Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 88/2005/TTLT-BTC-BYT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Lê Thị Băng Tâm; Trịnh Quân Huấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/10/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Quản lý tài chính - Ngày 11/10/2005, Bộ Tài chính và Bộ Y tế đã ban hành Thông tư liên tịch số 88/2005/TTLT-BTC-BYT hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính và một số định mức chi tiêu của Dự án "Phòng chống HIV/AIDS ở Việt Nam" do Ngân hàng Thế giới viện trợ không hoàn lại. Thông tư liên tịch này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 88/2005/TTLT-BTC-BYT tại đây
tải Thông tư liên tịch 88/2005/TTLT-BTC-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
LIÊN TỊCH BỘ TÀI CHÍNH - BỘ Y TẾ SỐ 88/2005/TTLT-BTC-BYT NGÀY 11 THÁNG 10 NĂM 2005
HƯỚNG DẪN CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ MỘT SỐ ĐỊNH MỨC CHI TIÊU CỦA DỰ ÁN “PHÒNG CHỐNG HIV/AIDS Ở VIỆT NAM” DO NGÂN HÀNG THẾ GIỚI VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI
Căn cứ Hiệp định Viện trợ số 152-VN ngày 26/5/2005 giữa Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Hiệp hội phát triển quốc tế về việc viện trợ không hoàn lại cho Dự án “Phòng chống HIV/AIDS ở Việt Nam”;
Căn cứ Nghị định số 17/2001/NĐ - CP ngày 4/5/2001 của Chính phủ về việc ban hành Qui chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;
Căn cứ Thông tư số 06/2001/TT-BKH ngày 10/9/2001 của Bộ Kế hoạch-Đầu tư hướng dẫn thực hiện Qui chế quản lý và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ban hành kèm theo Nghị định số 17/2001/NĐ-CP ngày 4/5/2001 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 78/2004/TT-BTC ngày 10/8/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý và giải ngân nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức;
Căn cứ Quyết định số 112/2001/QĐ-BTC ngày 9/11/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành một số định mức chi tiêu áp dụng cho các Dự án có sử dụng nguồn vốn Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) vay nợ;
Liên tịch Bộ Tài chính-Bộ Y tế hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính và mức chi của dự án "Phòng chống HIV/AIDS ở Việt Nam" giai đoạn 2005-2011 như sau:
Bộ Y tế có trách nhiệm quản lý Dự án “Phòng chống HIV-AIDS ở Việt Nam”, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích và nội dung dự án được duyệt; phù hợp với cam kết với nhà tài trợ và các văn bản liên quan.
Trong Thông tư này, (kể cả Phụ lục) các cụm từ bằng tiếng Việt và tiếng Anh dưới đây được viết tắt như sau:
Tổng kinh phí và cơ cấu nguồn kinh phí của Dự án “Phòng chống HIV/AIDS ở Việt Nam” (sau đây được gọi là Dự án) được quy định tại Quyết định số 260/QĐ-BYT ngày 04/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt dự án “Phòng chống HIV/AIDS ở Việt Nam”, Hiệp định Viện trợ số 152-VN ngày 26 tháng 5 năm 2005 giữa Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Hiệp hội phát triển quốc tế, cụ thể:
- 01 tài khoản để quản lý nguồn vốn viện trợ cho 08 chương trình hành động, sau đây gọi là Tài khoản viện trợ cấp tỉnh cho Thành phần I.
- 01 tài khoản để quản lý nguồn vốn viện trợ cho các hoạt động ngoài 08 chương trình hành động trên, sau đây gọi là Tài khoản viện trợ cấp tỉnh cho các thành phần ngoài Thành phần I.
CPMU được sử dụng số lãi phát sinh trên tài khoản đặc biệt để thanh toán các khoản dịch vụ ngân hàng, phần lãi còn lại được theo dõi riêng và khi kết thúc Dự án được sử dụng theo quyết định của Liên Bộ Tài chính – Bộ Y tế.
Các PPMU được sử dụng số lãi phát sinh trên tài khoản nguồn vốn viện trợ để thanh toán các khoản dịch vụ ngân hàng (nếu có), phần lãi còn lại được theo dõi riêng và hàng năm, khi kết thúc năm tài chính được sử dụng chi cho các hoạt động của Dự án theo quyết định của Bộ Y tế.
Lãi phát sinh trên tài khoản đặc biệt và các tài khoản nguồn vốn viện trợ là một trong các nguồn vốn của dự án và được quyết toán phù hợp với quy định tại Thông tư Liên tịch này.
Năm thứ nhất của Dự án, CPMU sẽ trực tiếp thẩm định kế hoạch ngân sách do PPMU trình và tổng hợp cùng kế hoạch ngân sách của CPMU gửi Bộ Y tế để gửi WB xem xét chấp thuận. Từ năm thứ hai trở đi, kế hoạch ngân sách của các tỉnh sẽ do Nhóm Đánh giá Kỹ thuật (TRT – do Bộ Y tế thành lập với các chuyên gia có năng lực phù hợp) xem xét góp ý trong vòng tối đa là 10 ngày làm việc. Trong vòng tối đa 10 ngày làm việc, PPMU chỉnh sửa lại kế hoạch ngân sách và gửi CPMU để tổng hợp trình Bộ Y tế gửi WB lấy ý kiến chấp thuận.
CPMU trình kế hoạch ngân sách tổng hợp của cả Dự án (bao gồm kế hoạch vốn viện trợ của Dự án và vốn đối ứng của các hoạt động do CPMU thực hiện) cho Bộ Y tế để tổng hợp vào dự toán ngân sách của Bộ Y tế trình Chính phủ, Quốc hội phê duyệt theo quy định hiện hành.
Hệ thống KBNN sẽ được Bộ Y tế và các UBND tỉnh thông báo về vốn đối ứng của CPMU và PPMU làm căn cứ kiểm soát và thanh toán vốn trong năm kế hoạch.
Trong phạm vi dự toán ngân sách đã được phê duyệt, nếu phát sinh điều chỉnh giữa các nội dung hoạt động trong kế hoạch hoạt động chi tiết thì thẩm quyền quyết định điều chỉnh của các cấp như sau:
Mọi điều chỉnh về kế hoạch vốn làm thay đổi dự toán vốn đối ứng đã được duyệt cần được cơ quan chủ quản và cơ quan tài chính thông qua và thông báo cho Bộ Tài chính (Vụ TCĐN) để có căn cứ theo dõi giải ngân cho Dự án.
CPMU và các PPMU gửi các tài liệu sau (gửi 1 lần) đến Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch:
CPMU gửi đến Bộ Tài chính (Vụ Tài chính Đối ngoại) các tài liệu được nêu tại mục 4.1 ở trên và các tài liệu sau:
PPMU có trách nhiệm giám sát, kiểm tra việc triển khai các hoạt động của các đơn vị tham gia dự án trong phạm vi phụ trách để đảm bảo các hoạt động của dự án được triển khai đúng mục đích và có hiệu quả.
Để rút vốn lần đầu về tài khoản đặc biệt của CPMU, ngoài các tài liệu gửi 1 lần như quy định tại mục 5.1, CPMU gửi các tài liệu sau đến Bộ Tài chính (Vụ TCĐN), Ngân hàng phục vụ:
Bộ Tài chính (Vụ TCĐN) có văn bản chấp thuận gửi CPMU và Ngân hàng phục vụ. Căn cứ vào ý kiến chấp thuận của Bộ Tài chính, CPMU và Ngân hàng phục vụ đồng ký đơn rút vốn gửi WB, Sau khi xem xét WB chấp thuận và chuyển tiền từ tài khoản viện trợ về tài khoản đặc biệt của CPMU.
Số dư trên tài khoản cuối năm của PPMU sẽ được chuyển sang năm sau để chi tiếp nhưng phải trừ vào đợt chuyển tiền lần đầu của năm tiếp theo. Trường hợp số dư cuối năm trên tài khoản của PPMU lớn hơn 25% tổng ngân sách dự kiến của các hoạt động cho năm tiếp theo, CPMU sẽ không chuyển tạm ứng lần 1 cho PPMU)
CPMU gửi hồ sơ xin rút vốn cho Vụ TCĐN (Bộ Tài chính), bao gồm:
Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Bộ Tài chính (Vụ TCĐN) xem xét có văn bản chấp thuận rút vốn gửi CPMU và Ngân hàng phục vụ. CPMU và Ngân hàng phục vụ đồng ký đơn rút vốn bổ sung TKĐB gửi WB. WB xem xét và chuyển tiền từ tài khoản viện trợ vào tài khoản đặc biệt của CPMU.
Hệ thống chứng từ kế toán áp dụng cho Ban QLDA các cấp có sử dụng vốn viện trợ không hoàn lại của WB bao gồm hai loại:
- Hệ thống chứng từ kế toán của Việt Nam áp dụng theo hệ thống chứng từ kế toán hiện hành của Việt Nam.
- Chứng từ, tài liệu kế toán theo yêu cầu quản lý của WB được quy định trong Sổ tay hướng dẫn quản lý thực hiện (OM-Operation Manual).
Để thống nhất toàn dự án, Bộ Y tế yêu cầu CPMU và các PPMU sử dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký chung, phục vụ cho công việc kiểm tra tài chính dự án, tổng hợp báo cáo quyết toán năm và tổng quyết toán dự án, đồng thời thuận tiện cho việc sử dụng máy vi tính trong kế toán dự án.
- Hàng quý, CPMU có trách nhiệm lập và tổng hợp báo cáo theo quy định của Việt Nam (gửi Bộ Y tế, Bộ Tài chính), các báo cáo quản lý tài chính (FMRs) gửi WB theo biểu mẫu được quy định tại Phụ lục số 7 của Hiệp định viện trợ không hoàn lại phát triển số 152-VN (hướng dẫn chi tiết trong Sổ tay quản lý thực hiện Dự án). Báo cáo phải gửi không muộn hơn 45 ngày sau mỗi quý.
- Cùng với mỗi đơn rút vốn bổ sung TKĐB, CPMU lập bảng kê chi tiêu trong kỳ gửi Bộ Tài chính (Vụ TCĐN) để hạch toán ghi thu ghi chi NSNN. Bảng kê cần chi tiết theo số chứng từ, ngày và nội dung giao dịch, phân loại mục chi theo phân tổ NSNN, số tiền USD và VNĐ tương đương. Bảng kê cần chia theo cấp Trung ương (Bộ Y tế) và từng địa phương thụ hưởng.
Hết năm ngân sách, CPMU, các PPMU và các đơn vị thụ hưởng dự án (Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương, Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên, Viện Pasteur TP Hồ Chí Minh, Viện Pasteur Nha Trang và các đơn vị Trung ương khác) phải lập báo cáo tài chính năm các hoạt động của dự án trong năm theo quy định hiện hành về phân công thực hiện và thẩm quyền thẩm định, phê duyệt báo cáo quyết toán. Quy trình lập báo cáo, xét duyệt và tổng hợp quyết toán được thực hiện theo từng nguồn vốn như sau:
Thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quyết toán thực hiện theo Quyết định số 999/TC-QĐ-CĐKT ngày 02/11/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thông tư số 10/2004/TT-BTC ngày 19/02/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và ngân sách các cấp.
Phụ cấp được áp dụng cho cán bộ công chức, viên chức Nhà nước được cử sang làm việc kiêm nhiệm ở BQLDA các cấp. Phụ cấp được chi trả từ nguồn vốn đối ứng của Dự án theo quy định tại Quyết định số 112/2001/QĐ-BTC ngày 9/11/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành một số định mức chi tiêu áp dụng cho các Dự án có sử dụng nguồn vốn Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) vay nợ
Đối với chi hoạt động Dự án, Ban quản lý dự án các cấp và các đơn vị tham gia dự án chỉ được chi trong nội dung kế hoạch được duyệt, tối đa không quá các mức quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch này.
Tất cả các hoạt động mua sắm, đấu thầu của Dự án “Phòng chống HIV/AIDS ở Việt Nam”phải tuân thủ theo điều khoản trong Hiệp định viện trợ phát triển Số 152-VN được ký giữa Chính phủ nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Hiệp hội phát triển quốc tế. Kế hoạch đấu thầu của CPMU do Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt; kế hoạch đấu thầu của các PPMU do Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố phê duyệt. Bộ Y tế ban hành quy chế phân cấp phê duyệt kết quả đấu thầu theo nguyên tắc như sau:
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính (Vụ Tài chính Đối ngoại), Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch - Tài chính) để nghiên cứu bổ sung, sửa đổi cho phù hợp.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ THỨ TRƯỞNG (đã ký) TRỊNH QUÂN HUẤN |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG (đã ký) LÊ THỊ BĂNG TÂM |
Phụ lục I
ĐỊNH MỨC CHI CHO CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 88/2005/TTLT/BTC-BYT ngày 11/10/2005 của Bộ Tài chính và Bộ Y tế)
STT |
Mục chi |
Định mức |
Chú thích |
I. Các hoạt động đặc thù |
|||
1 |
Chi hỗ trợ cho đồng đẳng viên |
35-45 USD/định xuất/tháng |
- 45 USD/định xuất/tháng áp dụng cho các thành phố trực thuộc Trung ương và trực thuộc tỉnh - 35 USD cho các tỉnh/thành phố khác |
2 |
Chi hỗ trợ cho cộng tác viên |
20 USD/định xuất/tháng |
|
3 |
Phụ cấp cho cán bộ chuyên trách phòng chống AIDS, cán bộ y tế và cán bộ quản giáo trực tiếp chăm sóc, khám chữa bệnh, quản lý giáo dục người nhiễm HIV/AIDS trong các cơ sở: xã, phường trọng điểm, Trung tâm CB-GD-LĐXH, trại giam, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng |
30 USD/định xuất/tháng |
|
4 |
Hỗ trợ cho cán bộ y tế trực tiếp điều trị chăm sóc bệnh nhân HIV/AIDS tại các cơ sở Nhà nước, cơ sở chữa bệnh thuộc ngành Lao động - thương binh - xã hội quản lý, trại giam, trại tạm giam, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng của ngành công an quản lý hoặc tại gia đình theo ngày điều trị thực tế |
2 USD/ngày điều trị thực tế/bệnh nhân AIDS |
|
5 |
Thăm viếng khi bệnh nhân HIV/AIDS bị chết |
10 USD/bệnh nhân |
|
6 |
Hỗ trợ cán bộ y tế bị phơi nhiễm |
100 USD/người |
|
7 |
Chi hỗ trợ các cơ sở y tế, Trung tâm CB-GD-LĐXH, trại giam, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng làm công tác vệ sinh phòng dịch khi có người nhiễm HIV/AIDS bị chết |
15 USD/bệnh nhân AIDS bị chết |
|
8 |
Phụ cấp cho người đi phỏng vấn |
||
- Phỏng vấn thường |
2 USD/phiếu điều tra |
||
- Phỏng vấn sâu |
3 USD/phiếu điều tra |
||
- Thảo luận nhóm |
2 USD/người |
||
9 |
Phụ cấp cho người được phỏng vấn |
||
- Phỏng vấn thường |
2 USD/phiếu điều tra |
||
- Phỏng vấn sâu |
3 USD/phiếu điều tra |
||
- Thảo luận nhóm |
2 USD/người |
||
10 |
Trả cho người dẫn đường |
||
- Người dẫn đường tại các tỉnh/thành phố Trung ương hoặc trực thuộc tỉnh |
15USD/người/ngày |
||
- Người dẫn đường tại các tỉnh/thành phố khác |
10 USD/người/ngày |
||
11 |
Thù lao cho giám sát viên các cuộc điều tra nghiên cứu |
15 USD/ngày |
|
12 |
Hỗ trợ nhập số liệu, làm sạch và xử lý số liệu |
1 - 1,5 USD/phiếu điều tra |
|
13 |
Viết báo cáo bao gồm cả công đánh máy (trang từ 300 từ trở lên) |
10 USD/trang |
|
14 |
Tiền công cán bộ tham gia vẽ bản đồ xác định các điểm nóng có hoạt động mại dâm, ma tuý |
20 USD/ngày |
|
15 |
Tiền công thiết kế câu hỏi điều tra, nghiên cứu |
||
- Nếu nhỏ hơn hoặc bằng 30 câu hỏi |
50 USD/bộ câu hỏi |
||
- Nếu từ 30 - 50 câu hỏi |
70 USD/bộ câu hỏi |
||
- Nếu từ 50 câu hỏi trở lên |
100 USD/bộ câu hỏi |
||
16 |
Thù lao cho thẩm định đề tài nghiên cứu khoa học |
20 USD/người/ngày |
|
17 |
Trả công cho cán bộ làm xét nghiệm |
0,5 USD/mẫu xét nghiệm |
|
18 |
Hỗ trợ người lấy bệnh phẩm |
0,5 USD/mẫu bệnh phẩm |
|
19 |
Hỗ trợ người cho bệnh phẩm |
1 USD/mẫu bệnh phẩm |
|
20 |
Hỗ trợ sữa cho trẻ em sinh ra từ Mẹ bị nhiễm HIV/AIDS |
25 USD/trẻ/tháng |
Mỗi trẻ em được nhận tối đa 12 tháng |
21 |
Chi tiền công khám chữa bệnh STI cho thầy thuốc |
2 USD/bệnh nhân |
|
22 |
Viết sách, các tài liệu chuyên môn (trang từ 350 từ trở lên) |
10 USD/trang |
|
23 |
Thuê chuyên gia trong nước (làm việc ngắn hạn) |
1000USD/người/tháng |
Tính theo một tháng gồm 23 ngày công |
24 |
Hỗ trợ tư vấn viên trong các trung tâm tư vấn xét nghiệm tự nguyện |
20USD/người/tháng |
Tối đa 3 tư vấn viên cho một trung tâm |
II. Hội thảo, tập huấn |
|||
1 |
Các chuyến công tác, học tập, hội thảo, tập huấn ở nước ngoài |
Theo định mức cụ thể dựa trên thư không phản đối của WB |
Các chuyến đi công tác phải có trong kế hoạch hàng năm đã được phê duyệt. Trường hợp đột xuất phải được Bộ Y tế và WB chấp thuận |
2 |
Học tập, hội thảo, tập huấn trong nước |
||
2.1 |
Thù lao giảng dạy |
||
Giáo sư/Phó Giáo sư/Tiến sĩ/Giám đốc hoặc ở bậc tương đương |
30 USD/giờ |
Giáo sư/Phó Giáo sư/Tiến sĩ/Giám đốc hoặc ở bậc tương đương |
|
Giành cho giảng viên, báo cáo viên ở các vị trí khác |
15 USD/giờ |
Giành cho giảng viên, báo cáo viên ở các vị trí khác |
|
2.2 |
Thù lao soạn bài giảng |
10 USD/ trang |
Trang có từ 350 từ trở lên bao gồm cả công đánh máy tính và chỉ được thanh toán 1 lần cho chuyên đề gốc |
2.3 |
Chi phụ cấp tiền ăn ở |
||
Hội thảo, tập huấn tổ chức ở các thành phố trực thuộc Trung ương và trực thuộc tỉnh |
|||
Người ngoại tỉnh |
30USD/ngày/người |
||
Người nội tỉnh |
20USD/người/tháng |
||
Hội thảo tập huấn tổ chức ở các nơi không phải là thành phố |
|||
Người ngoại tỉnh |
25 USD/ngày/người |
||
Người nội tỉnh |
10 USD/ngày/người |
||
2.4 |
Phiên dịch, dịch tài liệu |
||
Dịch cabin |
150 USD/người/ngày |
Tối đa 2 người dịch/ngày |
|
Dịch thường |
80 USD/người/ngày |
Tối đa 2 người dịch/ngày |
|
Dịch Việt - Anh |
7USD/trang |
Mỗi trang từ 350 từ trở lên |
|
Dịch Anh - Việt |
6USD/trang |
Mỗi trang từ 350 từ trở lên |
|
2.5 |
Ban tổ chức và phục vụ |
||
Phụ cấp tiền ăn, ở, đi lại |
Bằng mức chi của đại biểu |
Thời gian trả phụ cấp được tính theo thời gian tổ chức tập huấn, hội thảo, hội nghị và hỗ trợ thêm 2 ngày. |
|
Số người tối đa trong Ban tổ chức |
3 người cho Hội nghị, hội thảo, tập huấn ít hơn 30 đại biểu; 4 người cho Hội nghị, hội thảo, tập huấn từ 30 - 50 đại biểu; 5 người cho Hội nghị, hội thảo, tập huấn từ 50 - 100 đại biểu; 6 người cho Hội nghị, hội thảo, tập huấn từ 100 đại biểu trở lên; |
||
2.6 |
Chi thuê hội trường |
Được trả theo thực tế |
Có hoá đơn, chứng từ hợp pháp |
2.7 |
Chi giải khát giữa giờ |
2 USD/người/ngày |
Đối với các thành phố trực thuộc Trung ương và trực thuộc tỉnh |
Chi giải khát giữa giờ |
1.5 USD/người/ngày |
Đối với các địa điểm không phải là thành phố |
|
2.8 |
In ấn hoặc photo tài liệu |
Được trả theo thực tế |
Có hoá đơn, chứng từ hợp pháp |
2.9 |
Đi lại |
||
Đi lại bằng xe của cơ quan |
Thanh toán theo chi phí thực tế về xăng xe, lái xe được hưởng chế độ bồi dưỡng ăn ở như đại biểu |
||
Đi lại bằng các phương tiện công cộng khác của Nhà nước |
Thanh toán theo vé tàu xe, máy bay |
||
2.10 |
Chi phí cho các phương tiện giảng dạy (máy chiếu, microphone, bảng,…) |
||
Hội thảo, tập huấn tổ chức tại các thành phố trực thuộc Trung ương và trực thuộc tỉnh |
150 USD/ngày |
Có hoá đơn, chứng từ hợp pháp |
|
Hội thảo, tập huấn tổ chức ở các nơi không phải là thành phố |
100 USD/ngày |
Có hoá đơn, chứng từ hợp pháp |
|
III. Các hoạt động khác |
|||
1 |
Công tác phí (nằm ngoài các hoạt động đào tạo, tập huấn) |
||
1.1 |
Chi phí ăn ở |
||
Đối với các chuyến đi ngoại tỉnh tại các thành phố trực thuộc Trung ương hoặc trực thuộc tỉnh |
- 40USD/người/ngày - 30USD/người/ngày |
- Nếu ở lại qua đêm - Nếu đi trong ngày |
|
Đối với các chuyến đi ngoại tỉnh tại các nơi không phải là thành phố |
- 35USD/người/ngày - 20USD/người/ngày |
- Nếu ở lại qua đêm - Nếu đi trong ngày |
|
Đối với các chuyến đi trong tỉnh với các huyện cách xa BQLDA từ 50 km trở lên |
-18USD/người/ngày |
- Nếu ở lại qua đêm - Nếu đi trong ngày |
|
Đối với các chuyến đi trong tỉnh với các huyện cách xa BQLDA dới 50 km |
8USD/người/ngày |
||
1.2 |
Chi phí đi lại |
||
Đi lại bằng xe của cơ quan |
Thanh toán theo chi phí thực tế về xăng xe, lái xe được hưởng chế độ bồi dưỡng ăn ở như cán bộ |
||
Đi lại bằng các phương tiện công cộng khác của Nhà nước |
Thanh toán theo vé tàu xe, máy bay |
||
2 |
Hỗ trợ trả cước phí điện thoại di động |
||
Trưởng ban, phó trưởng ban CPMU |
150USD/người/tháng |
||
Điều phối viên CPMU |
100USD/người/tháng |
||
Trợ lý dự án và kế toán trưởng CPMU |
30USD/người/tháng |
||
Giám đốc, Phó giám đốc, điều phối viên PPMU |
50USD/người/tháng |
||
3 |
Các chi phí cho hoạt động văn phòng của các BQLDA |
||
Thông tin liên lạc (điện thoại, internet, fax….) |
Thanh toán theo thực tế |
Có hoá đơn, chứng từ hợp pháp |
|
Vận chuyển |
Thanh toán theo thực tế |
Có hoá đơn, chứng từ hợp pháp |
|
Văn phòng phẩm |
Thanh toán theo thực tế |
Có hoá đơn, chứng từ hợp pháp |
|
Sửa chữa bảo dưỡng máy móc trang thiết bị văn phòng, phương tiện làm việc |
Thanh toán theo thực tế |
Có hoá đơn, chứng từ hợp pháp |
|
Nâng cấp phần mềm |
Thanh toán theo thực tế |
Có hoá đơn, chứng từ hợp pháp |
|
Tiếp khách |
150 USD/tháng |
Áp dụng đối với các PPMU |
|
Các chi khác trong nhiệm vụ của các BQLDA |
|||
IV. Các hoạt động phát sinh thêm ngoài các hoạt động nêu trên |
|||
Định mức chi phải được WB phê duyệt |
|||
Phụ lục II
ĐỊNH MỨC TIỀN LƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 88/2005/TTLT/BTC-BYT
ngày 11/10/2005 của Bộ Tài chính và Bộ Y tế)
1. Tại CPMU:
- 01 điều phối viên dự án: 1500USD/tháng
- 01 trợ lý phó giám đốc dự án: 1200 USD/tháng
- 05 chuyên gia trong nước (giảm thiểu tác hại; truyền thông và hỗ trợ sáng kiến; chăm sóc và điều trị; nâng cao năng lực; giám sát và theo dõi đánh giá chương trình): 1000 USD/người/tháng
- 03 cán bộ chương trình: 700 USD/người/tháng
- 01 kế toán trưởng: 1000 USD/tháng
- 03 kế toán viên: 700 USD/người/tháng
- 01 thủ quỹ: 300 USD/người/tháng
- 03 cán bộ mua sắm và đấu thầu: 700USD/người/tháng
- 01 phiên dịch 500USD người/tháng
- 01 thư ký dự án: 500USD/người/tháng
- Lái xe: 200 USD/người/tháng
- 01 lao công: 100 USD/người/tháng
2. Tại đơn vị theo dõi và đánh giá khu vực (04 viện khu vực: Viện Vệ sinh dịch tễ Trung uơng, Viện Pasteur Thành phố Hồ Chí Minh, Viện Pasteur Nha trang, Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên) mỗi viện được 02 nguời.
- Chuyên gia theo dõi và đánh giá khu vực 700USD/người/tháng
3. Cán bộ, bác sỹ, y tá làm công tác chăm sóc và điều trị bệnh nhân AIDS tại trung tâm CB-GD-LĐXH của Hà Nội, Khánh Hoà, Hải Phòng. Mỗi trung tâm được 02 bác sỹ, 02 y tá.
- Bác sỹ điều trị: 500USD/người/tháng
- Y tá: 300USD/người/tháng
4. Cán bộ làm việc tại Bộ lao động thương binh xã hội để hỗ trợ chương trình thí điểm tại trung tâm CB-GD-LĐXH của Hà Nội, Khánh Hoà, Hải Phòng.
- 02 Cán bộ chương trình: 700USD/người/tháng
5. Tại PPMU:
- 01 điều phối viên dự án: 500USD/tháng
- 02 cán bộ chương trình: 400USD/người/tháng
- 01 kế toán viên: 300USD/tháng
- 01 thủ quỹ: 200 USD/tháng
- 01 cán bộ về mua sắm, đấu thầu: 400USD/tháng
- 01 thư ký: 300USD/tháng