Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 66/2016/QĐ-UBND An Giang ban hành quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 66/2016/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Lê Văn Nưng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
28/09/2016
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 66/2016/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 66/2016/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 66/2016/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 66/2016/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 66/2016/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
_____________

Số: 66/2016/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________
An Giang, ngày 28 tháng 9 năm 2016

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU TIỀN BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA KHI CHUYỂN TỪ ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC SANG SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

______________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

Căn cứ Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang.

Đang theo dõi

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký.

Đang theo dõi

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, Đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Đang theo dõi

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Nưng
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
_____________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________

QUY ĐỊNH

MỨC THU TIỀN BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA KHI CHUYỂN TỪ ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC SANG SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(ban hành kèm theo Quyết định số 66/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đang theo dõi

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định về mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi được cấp có thẩm quyền cho phép chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang. Đất chuyên trồng lúa nước là đất trồng được hai vụ lúa nước trở lên trong năm.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân người nước ngoài được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước (sau đây gọi chung là người sử dụng đất).

Đang theo dõi

2. Các cơ quan, đơn vị có liên quan đến thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.

Đang theo dõi

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Đang theo dõi

Điều 3. Mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp

Đang theo dõi

1. Người sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy định này thì ngoài nghĩa vụ tài chính về đất đai theo pháp luật, còn phải nộp một khoản tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.

Đang theo dõi

2. Mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa được xác định như sau:

Mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa = 50% (x) diện tích (x) giá của loại đất trồng lúa. Trong đó:

Đang theo dõi

a) Diện tích là phần diện tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất phi nông nghiệp được ghi cụ thể trong quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp của cơ quan có thẩm quyền.

Đang theo dõi

b) Giá của loại đất trồng lúa tính theo Bảng giá đất đang được áp dụng tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

Đang theo dõi

Điều 4. Tổ chức thu, nộp số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa

Đang theo dõi

1. Người sử dụng đất có trách nhiệm kê khai số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa phải nộp tương ứng với diện tích đất chuyên trồng lúa nước được nhà nước giao, cho thuê đất, gửi Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh (đối với cơ quan, tổ chức sử dụng đất) và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai trên địa bàn (đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất) thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường cùng thời điểm với việc nộp hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

Đang theo dõi

2. Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ bản kê khai của người sử dụng đất và văn bản xác định vị trí, diện tích đất chuyên trồng lúa nước của Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến, Sở Tài chính (đối với cơ quan, tổ chức sử dụng đất) hoặc Phòng Tài chính Kế hoạch (đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất) xác định số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa phải nộp, ra thông báo nộp tiền và gửi cho người sử dụng đất.

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tài chính hoặc Phòng Tài chính Kế hoạch, người sử dụng đất có trách nhiệm nộp đủ số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo thông báo.

Đang theo dõi

Điều 5. Quản lý, sử dụng số tiền thu để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa

Số tiền thu được theo Điều 3 Quy định này được nộp vào ngân sách tỉnh, hạch toán mục lục ngân sách mục thu khác, tiểu mục 4914 và được sử dụng chi cho các nội dung quy định tại Điều 8 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa (sau đây gọi tắt là Nghị định số 35/2015/NĐ-CP) và Điều 4 Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.

Đang theo dõi

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 6. Trách nhiệm của người sử dụng đất

Đang theo dõi

1. Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai và nộp đầy đủ khoản tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa vào ngân sách theo Điều 3 Quy định này.

Đang theo dõi

2. Lập bản kê khai số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa phải nộp tương ứng với diện tích đất chuyên trồng lúa nước được nhà nước giao, cho thuê đất theo khoản 1 và khoản 3 Điều 4 Quy định này.

Đang theo dõi

3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đã nộp.

Đang theo dõi

4. Thực hiện đúng các quy định tại Điều 6 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Điều 7. Trách nhiệm của các Sở, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện

Đang theo dõi

1. Sở Tài nguyên và Môi trường:

Đang theo dõi

a) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định cụ thể diện tích, ranh giới đất trồng lúa, lập bản đồ đất trồng lúa theo quy định.

Đang theo dõi

b) Chỉ đạo Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện: căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hướng dẫn cho người sử dụng đất kê khai hồ sơ, tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, thống nhất thông tin của hồ sơ theo quy định; xác định cụ thể vị trí, diện tích đất chuyên trồng lúa nước được chuyển thành đất phi nông nghiệp; gửi cơ quan tài chính để xác định và thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.

Đang theo dõi

c) Hàng năm, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về tình hình quản lý và sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh.

Đang theo dõi

d) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quản lý và sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh.

Bổ sung
Bổ sung
Đang theo dõi

2. Sở Tài chính:

Đang theo dõi

a) Căn cứ hồ sơ và thông tin địa chính do Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh chuyển đến để xác định và thu nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa của người sử dụng đất vào ngân sách tỉnh theo quy định.

Đang theo dõi

b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có liên quan, căn cứ vào kế hoạch chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh hàng năm, dự kiến khoản thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa để tổng hợp vào dự toán thu, chi ngân sách địa phương, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.

Đang theo dõi

c) Hàng năm, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh việc phân bổ, sử dụng nguồn kinh phí thực hiện bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.

Đang theo dõi

3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

Hàng năm, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả khai hoang, phục hóa, cải tạo đất và bổ sung diện tích đất trồng lúa nước bị mất do chuyển mục đích sử dụng.

Đang theo dõi

4. Kho bạc nhà nước tỉnh:

Tổ chức và chỉ đạo Kho bạc nhà nước trực thuộc thực hiện thu nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa vào ngân sách tỉnh theo quy định.

Đang theo dõi

5. Ủy ban nhân dân cấp huyện:

Đang theo dõi

a) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc xác định cụ thể vị trí, diện tích đất chuyên trồng lúa nước được chuyển thành đất phi nông nghiệp.

Đang theo dõi

b) Hàng năm, tổng hợp báo cáo kết quả khai hoang, phục hóa, cải tạo đất và bổ sung diện tích đất trồng lúa bị mất do chuyển mục đích sử dụng trên địa bàn cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

Đang theo dõi

c) Chỉ đạo Phòng Tài chính Kế hoạch phối hợp với Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai và các cơ quan có liên quan xác định, thu nộp tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 Quy định này.

Đang theo dõi

d) Tổ chức công khai và quản lý chặt chẽ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa của địa phương đã được xét duyệt theo đúng quy định.

Đang theo dõi

đ) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc bảo vệ diện tích, chỉ giới chất lượng đất lúa nước theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa đã được phê duyệt.

Bổ sung
Bổ sung
Đang theo dõi

Điều 8. Điều khoản thi hành

Đang theo dõi

1. Các nội dung khác chưa được quy định tại Quy định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 35/2015/NĐ-CP, Thông tư số 18/2016/TT-BTC và các quy định của pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Đang theo dõi

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Lê Văn Nưng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 66/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành Quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 66/2016/QĐ-UBND

01

Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13

02

Nghị định 35/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quản lý, sử dụng đất trồng lúa

03

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

04

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13

05

Thông tư 18/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 35/2015/NĐ-CP ngày 13/04/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×