Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 61/2022/QĐ-UBND Hải Phòng quy định nội dung chi, mức chi của Quỹ Phòng chống thiên tai
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 61/2022/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân Thành phố Hải Phòng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 61/2022/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Tùng |
Ngày ban hành: | 24/10/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Tài nguyên-Môi trường |
tải Quyết định 61/2022/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 61/2022/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hải Phòng, ngày 24 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI CỦA QUỸ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BẢN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 121/TTr-SNN ngày 30 tháng 9 năm 2022 và Văn bản số 2996/SNN-TL ngày 18 tháng 10 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định nội dung chi, mức chi của Quỹ phòng chống thiên tai thành phố Hải Phòng (sau đây viết tắt là Quỹ) gồm chi hỗ trợ các hoạt động ứng phó thiên tai; cứu trợ, hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai và hoạt động phòng ngừa thiên tai.
Quyết định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân (bao gồm cả tổ chức, cá nhân nước ngoài) liên quan đến hoạt động của Quỹ Phòng chống thiên tai thành phố Hải Phòng.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
CHI TIẾT NỘI DUNG CHI, MỨC CHI CỦA QUỸ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số 61/2022/QĐ-UBND ngày 24/10/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức chi | Ghi chú |
1 | Hỗ trợ các hoạt động ứng phó thiên tai: |
|
|
|
1.1 | Sơ tán dân khỏi nơi nguy hiểm; chăm sóc y tế, thực phẩm nước uống cho người dân nơi sơ tán | đồng/người/ngày | 0,1 lần định mức chuẩn | Căn cứ danh sách và số ngày sơ tán thực tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
1.2 | Ngày công lao động cho lực lượng được huy động tham gia ứng phó thiên tai đối với người không hưởng lương từ ngân sách nhà nước: |
|
|
|
1.2.1 | Thời gian huy động từ 06 giờ sáng đến 22 giờ đêm | đồng/người/ngày | Không thấp hơn 119.200 đồng | Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng chống thiên tai và Luật Đê điều |
1.2.2 | Thời gian huy động từ 22 giờ đêm hôm trước đến 06 giờ sáng hôm sau | đồng/người/ngày | Gấp đôi mức hỗ trợ ngày công lao động từ 06 giờ sáng đến 22 giờ đêm | Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng chống thiên tai và Luật Đê điều |
1.3 | Lực lượng được huy động tham gia ứng phó thiên tai đối với người hưởng lương từ ngân sách nhà nước; hỗ trợ cho lực lượng thường trực trực ban chỉ huy, chỉ đạo ứng phó thiên tai | đồng/người/ngày | 0,2 lần định mức chuẩn |
|
2 | Cứu trợ, hỗ trợ các hoạt động khắc phục hậu quả thiên tai: |
|
|
|
2.1 | Cứu trợ khẩn cấp về lương thực, nước uống, thuốc chữa bệnh, phương tiện học tập và các nhu cầu cấp thiết khác cho đối tượng bị thiệt hại do thiên tai: |
|
|
|
2.1.1 | Cứu trợ khẩn cấp về lương thực, nước uống, thuốc chữa bệnh và các nhu cầu cấp thiết khác cho đối tượng bị thiệt hại do thiên tai và không quá 05 ngày/đợt thiên tai. | đồng/người/ngày | 0,2 lần định mức chuẩn | Căn cứ danh sách được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
2.1.2 | Cứu trợ khẩn cấp về phương tiện học tập | đồng/học sinh | 0,4 lần định mức chuẩn | Căn cứ danh sách được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
2.2 | Hỗ trợ tu sửa nhà ở, cơ sở y tế, trường học, xử lý vệ sinh môi trường vùng thiên tai, tu sửa nhà kết hợp làm địa điểm sơ tán phòng tránh thiên tai: |
|
|
|
2.2.1 | Hỗ trợ tu sửa nhà ở (chỉ tính nhà ở chính): |
|
|
|
2.2.1.1 | Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn toàn do thiên tai mà không còn nơi ở thì được xem xét hỗ trợ chi phí làm nhà ở. | đồng/hộ | Tối đa 80 lần định mức chuẩn |
|
2.2.1.2 | Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị hư hỏng nặng do thiên tai mà không ở được thì được xem xét hỗ trợ chi phí sửa chữa nhà ở | đồng/hộ | Tối đa 40 lần định mức chuẩn |
|
2.2.1.3 | Hỗ trợ tu sửa cơ sở y tế, trường học, tu sửa nhà kết hợp làm địa điểm sơ tán phòng tránh thiên tai | đồng/công trình tu sửa | Tối đa 100 lần định mức chuẩn |
|
2.2.1.4 | Hỗ trợ xử lý vệ sinh môi trường vùng thiên tai | đồng/xã bị ảnh hưởng | Tối đa 20 lần định mức chuẩn |
|
2.3 | Hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai |
| Theo Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND, ngày 18/3/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định mức hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh, Quyết định số 16/2020/QĐ-UBND, ngày 08/7/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND |
|
2.4 | Hỗ trợ tháo bỏ hạng mục, vật cản gây nguy cơ rủi ro thiên tai |
| Theo dự toán được phê duyệt |
|
2.5 | Hỗ trợ xử lý đảm bảo giao thông thông suốt cho những đoạn tuyến giao thông đường bộ, đường sắt quan trọng trên địa bàn bị sụt trượt, sạt lở |
| Theo dự toán được phê duyệt |
|
2.6 | Hỗ trợ kinh phí tu sửa, xử lý và xây dựng khẩn cấp công trình phòng, chống thiên tai | đồng/công trình | Không quá 03 tỷ đồng trong tổng mức đầu tư 01 (một) công trình | Căn cứ vào dự toán thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định mức hỗ trợ cụ thể phù hợp với thực tế. |
3 | Hỗ trợ các hoạt động phòng ngừa: |
|
|
|
3.1 | Hỗ trợ thông tin, truyền thông và giáo dục về phòng, chống thiên tai |
| Thực hiện theo: Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở; Thông tư số 03/2018/TT-BTTTT ngày 20/4/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức kinh tế-kỹ thuật sản xuất chương trình truyền hình; Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm báo chí xuất bản phẩm khi tham gia thực hiện tuyên truyền |
|
3.2 | Lập, rà soát kế hoạch phòng, chống thiên tai và phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai: Mức chi căn cứ theo dự toán hàng năm được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và nguồn tài chính của Quỹ |
| Theo dự toán được phê duyệt |
|
3.3 | Sắp xếp, di chuyển dân cư ra khỏi vùng thiên tai, nguy hiểm đối với hộ phải di dời nhà ở khẩn cấp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền do nguy cơ sạt lở, lũ, lụt, thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác | đồng/hộ | Tối đa 60 lần định mức chuẩn |
|
3.4 | Hỗ trợ phổ biến, tuyên truyền, giáo dục, tổ chức tập huấn, nâng cao nhận thức cho các lực lượng tham gia công tác phòng, chống thiên tai các cấp ở địa phương và cộng đồng. |
| Thực hiện theo: Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị; Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị sử dụng ngân sách địa phương |
|
3.5 | Hỗ trợ diễn tập phòng, chống thiên tai ở các cấp: |
|
|
|
3.5.1 | Diễn tập phòng chống thiên tai cấp thành phố | đồng/cuộc | Tối đa 100 lần định mức chuẩn |
|
3.5.2 | Diễn tập phòng chống thiên tai cấp huyện | đồng/cuộc | Tối đa 40 lần định mức chuẩn |
|
3.5.3 | Diễn tập phòng chống thiên tai cấp xã | đồng/cuộc | Tối đa 20 lần định mức chuẩn |
|
3.6 | Mua bảo hiểm rủi ro thiên tai cho đối tượng tham gia lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã | đồng/mức/người | Theo dự toán được phê duyệt |
|
3.7 | Hỗ trợ tập huấn và duy trì hoạt động cho các đối tượng tham gia hộ đê, lực lượng quản lý đê nhân dân, lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã, tình nguyện viên phòng, chống thiên tai |
| Thực hiện theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng chống thiên tai và Luật Đê điều |
|
3.8 | Hỗ trợ xây dựng công cụ, phần mềm, quan trắc, thông tin dự báo, cảnh báo thiên tai tại cộng đồng |
| Theo dự toán được phê duyệt |
|
3.9 | Mua sắm, đầu tư phương tiện, trang thiết bị phục vụ công tác phòng, chống thiên tai |
| Thực hiện theo Quyết định số 20/2021/QĐ-TTg ngày 03/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục và quy định việc quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai. | Theo Kế hoạch, Dự toán riêng |