Thông tư liên tịch 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai gây ra
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Cao Đức Phát; Bùi Quang Vinh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 23/11/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn đánh giá thiệt hại do thiên tai gây ra
Ngày 23/11/2015, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Thông tư liên tịch số 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT hướng dẫn thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai gây ra; có hiệu lực từ ngày 30/12/2015.
Trong đó, mức độ thiệt hại về vật chất do thiên tai gây ra được quy định ở 04 mức: Thiệt hại hoàn toàn (bị mất trắng hoặc bị phá hủy, hư hỏng trên 70% không thể khôi phục lại); thiệt hại rất nặng (giảm năng suất hoặc bị phá hủy hư hỏng từ 50 - 70%); thiệt hại nặng (giảm năng suất suất hoặc bị phá hủy, hư hỏng từ 30 - 50%); thiệt hại một phần (bị giảm năng suất hoặc bị hư hỏng dưới 30%).
Việc thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai gây ra phải được thực hiện phù hợp với thực tế, đáp ứng việc chỉ đạo, điều hành, ứng phó với thiên tai; việc lập báo cáo thống kê thiệt hại phải được thực hiện đúng thẩm quyền; đảm bảo tính khách quan, công khai, minh bạch; phản ánh sát thực tế và mức độ thiệt hại do thiên tai gây ra; đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị liên quan đến hoạt động thống kê, đánh giá thiệt hại…
Các loại báo cáo thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai gây ra bao gồm: Báo cáo nhanh được thực hiện trước 24 giờ tính từ khi xảy ra thiên tai và được báo cáo hàng ngày cho đến khi kết thúc đợt thiên tai; Báo cáo tổng hợp đợt thiên tai được thực hiện khi kết thúc đợt thiên tai; Báo cáo định kỳ công tác phòng, chống thiên tai được thực hiện khi kết thúc 06 tháng đầu năm, tổng kết năm về phòng, chống thiên tai và báo cáo đột xuất khi cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu… Ngoài việc báo cáo bằng văn bản, Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp và các Bộ, ngành phải thường xuyên thông tin và báo cáo qua điện thoại khi có tình huống khẩn cấp xảy ra.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT tại đây
tải Thông tư liên tịch 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Số: 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2015 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỐNG KÊ, ĐÁNH GIÁ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI GÂY RA
Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai số 33/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Thống kê số 04/2003/QH11 ngày 26 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 66/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 15/2014/QĐ-TTg ngày 17/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai gây ra.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai gây ra trên lãnh thổ Việt Nam.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Mức thiệt hại về vật chất được quy định như sau:
CHỈ TIÊU, BIỂU MẪU THỐNG KÊ ĐÁNH GIÁ THIỆT HẠI
NỘI DUNG, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ KIỂM TRA KẾT QUẢ
SỐ LIỆU BÁO CÁO THỐNG KÊ, ĐÁNH GIÁ THIỆT HẠI
Tùy theo diễn biến của các loại hình thiên tai, mức độ và phạm vi ảnh hưởng, các nội dung chính được đề cập trong báo cáo gồm:
- Phần trình bày: Tùy theo loại hình thiên tai, tình hình thiệt hại để thống kê, đánh giá thiệt hại, trong trường hợp chưa thể thống kê, đánh giá đầy đủ thì nêu rõ là thiệt hại ban đầu. Các chỉ tiêu chính, gồm: về người; về nhà ở; về giáo dục; về y tế; về nông nghiệp; về thủy lợi; về giao thông; một số chỉ tiêu khác quy định tại các Biểu mẫu từ 01 đến 06/TKTH - Phụ lục I (nếu có). Riêng đối với thiệt hại về các công trình: đê điều, hồ đập, sạt lở, khu neo đậu tránh trú bão, công trình giao thông cần mô tả cụ thể: loại hư hỏng (sự cố); vị trí, địa điểm; thời gian xuất hiện, quy mô, diễn biến sự cố đến thời điểm báo cáo. Ước giá trị thiệt hại trong trường hợp có thể.
- Phần Biểu mẫu: Thống kê các chỉ tiêu thiệt hại theo các Biểu mẫu từ 01/TKTH đến 06/TKTH- Phụ lục I, ước giá trị thiệt hại trong trường hợp có thể.
- Công tác tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn về người, tài sản;
- Công tác khắc phục, sửa chữa công trình. Đối với các công trình phòng, chống thiên tai và công trình giao thông: nêu rõ các hình thức xử lý; kết quả thực hiện đến thời điểm báo cáo và dự kiến thời gian hoàn thành;
- Công tác hỗ trợ thiệt hại về người, nhà ở, các nhu yếu phẩm thiết yếu và các hỗ trợ khắc phục hậu quả khác (nếu có).
Nêu rõ các nội dung kiến nghị để ứng phó khắc phục hậu quả thiên tai trong trường hợp vượt quá khả năng của địa phương.
Tóm tắt các kết quả đã thực hiện (nếu có) bao gồm: sơ tán, di dời dân; kêu gọi tàu thuyền; huy động lực lượng, phương tiện, vật tư và các kết quả triển khai khác (nếu có)
- Phần trình bày: Thống kê đánh giá tình hình thiệt hại thông qua các chỉ tiêu chính gồm: về người; về nhà ở; về giáo dục; về y tế; về nông nghiệp; về thủy lợi; về giao thông; một số chỉ tiêu khác quy định tại các Biểu mẫu từ 01 đến 06/TKTH - Phụ lục I (nếu có). Ước giá trị thiệt hại do thiên tai gây ra.
- Phần Biểu mẫu: Thống kê các chỉ tiêu thiệt hại theo các Biểu mẫu từ 01/TKTH đến 06/TKTH- Phụ lục I và ước giá trị thiệt hại do thiên tai gây ra.
Tóm tắt kết quả khắc phục hậu quả bao gồm: tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn về người, tài sản; khắc phục sự cố công trình; hỗ trợ thiệt hại về người, nhà ở, các nhu yếu phẩm thiết yếu và các hỗ trợ khắc phục hậu quả khác (nếu có).
- Những nội dung còn tồn tại cần rút kinh nghiệm đối với các cấp, các ngành trong công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thông qua công tác phòng, chống với đợt thiên tai trên;
- Kiến nghị những nội dung vượt quá khả năng thực hiện của địa phương;
Đối với các loại thiên tai xảy ra trong thời gian ngắn, phạm vi hẹp, Báo cáo nhanh đã thể hiện đầy đủ, chính xác các thông tin nêu trên thì được coi là Báo cáo tổng hợp đợt thiên tai.
- Phần trình bày: Thống kê đánh giá các chỉ tiêu thiệt hại chính trong thời gian báo cáo định kỳ: về người, về nhà ở, về giáo dục, về y tế, về nông nghiệp, về thủy lợi, về giao thông, một số chỉ tiêu khác (nếu có) và ước tổng giá trị thiệt hại.
- Phần Biểu: Thống kê theo Biểu mẫu 07/TKTH và 08/TKTH- Phụ lục I và ước giá trị thiệt hại bằng tiền đối với các chỉ tiêu tính ra tiền.
- Những nội dung đã đạt được.
- Những nội dung còn tồn tại.
- Bài học kinh nghiệm.
- Báo cáo sơ kết 6 tháng: Được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 6 hàng năm. Thời gian gửi báo cáo trước ngày 15 tháng 7 hàng năm;
- Báo cáo tổng kết năm: Được tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm. Thời gian gửi báo cáo trước ngày 31 tháng 01 năm sau.
Báo cáo thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai gây ra do cơ quan có thẩm quyền lập phải có chữ ký, đóng dấu xác nhận của thủ trưởng cơ quan và được gửi đến cơ quan nhận báo cáo thông qua các hình thức sau:
- Tính chính xác trong việc tổng hợp số liệu trong các biểu thống kê;
- Tính thống nhất số liệu giữa các biểu số liệu thống kê, đánh giá thiệt hại của từng cấp; giữa biểu số liệu với báo cáo kết quả thống kê đánh giá, thiệt hại;
- Tính đầy đủ của các nội dung; sự phù hợp với tình hình thực tế về các số liệu thiệt hại và mức thiệt hại ước thành tiền.
NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, TRÌNH TỰ VÀ TRÁCH NHIỆM
CỦA CƠ QUAN THỰC HIỆN THỐNG KÊ, ĐÁNH GIÁ THIỆT HẠI
Số liệu về thiệt hại do thiên tai gây ra phải được thống kê và báo cáo kịp thời trước 24 giờ tính từ khi thiên tai bắt đầu xảy ra và được báo cáo hàng ngày cho đến khi kết thúc đợt thiên tai, cụ thể:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm ban hành đơn giá phục vụ công tác thống kê, tổng hợp thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh làm cơ sở để xác định giá trị thiệt hại.
- Thu thập, tổng hợp số liệu thiệt hại vùng bị ảnh hưởng của thiên tai;
- Lập báo cáo nhanh tình hình thiên tai và thiệt hại theo quy định tại khoản 1, Điều 8 Thông tư này.
- Tiếp tục thu thập, tổng hợp và phân tích các chỉ tiêu thống kê, đánh giá thiệt hại. Trong quá trình này có thể bổ sung, điều chỉnh số liệu chi tiết các chỉ tiêu đã báo cáo hàng ngày để phù hợp với tình hình thực tế;
- Lập Báo cáo tổng hợp đợt thiên tai.
CÔNG BỐ VÀ LƯU TRỮ KẾT QUẢ SỐ LIỆU THỐNG KÊ, ĐÁNH GIÁ THIỆT HẠI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
BỘ TRƯỞNG |
BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày 23 tháng 11 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
1 |
Biểu mẫu 01/TKTH |
Tổng hợp thiệt hại nhanh/đợt do thiên tai gây ra đối với các loại hình thiên tai: bão, ATNĐ, gió mạnh trên biển, mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt, sạt lở đất do mưa lũ hoặc dòng chảy, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy, nước dâng, sóng thần |
2 |
Biểu mẫu 02/TKTH |
Tổng hợp thiệt hại nhanh/đợt do thiên tai gây ra đối với các loại hình thiên tai: lốc, sét, mưa đá |
3 |
Biểu mẫu 03/TKTH |
Tổng hợp thiệt hại nhanh/đợt do thiên tai gây ra đối với các loại hình thiên tai: sương muối, sương mù, rét hại |
4 |
Biểu mẫu 04/TKTH |
Tổng hợp thiệt hại nhanh/đợt do thiên tai gây ra đối với các loại hình thiên tai: xâm nhập mặn, hạn hán, nắng nóng |
5 |
Biểu mẫu 05/TKTH |
Tổng hợp thiệt hại nhanh/đợt do thiên tai gây ra đối với các loại hình thiên tai: Động đất |
6 |
Biểu mẫu 06/TKTH |
Bảng thống kê nguyên nhân người chết và mất tích |
7 |
Biểu mẫu 07/TKTH |
Tổng hợp thiệt hại do thiên tai gây ra 06 tháng đầu năm 20..../năm 20…. |
8 |
Biểu mẫu 08/TKTH |
Tổng hợp các chỉ tiêu chính thiệt hại do thiên tai gây ra 6 tháng đầu năm 20..../năm 20 …… |
BIỂU 01/TKTH Ban hành kèm theo TTLT số: /2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày /11/2015 của Bộ NN và PTNT và Bộ KH và ĐT Ngày nhận báo cáo: |
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo: |
TỔNG HỢP THIỆT HẠI NHANH/ĐỢT DO THIÊN TAI GÂY RA
Áp dụng cho các loại thiên tai: Bão, ATNĐ, gió mạnh trên biển, mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt, sạt lở đất, sụt lún đất, nước dâng, sóng thần
Thời gian:
Địa điểm nơi xảy ra thiên tai
Loại hình thiên tai: (ghi loại hình thiên tai cụ thể)
TT |
Mã |
CHỈ TIÊU THIỆT HẠI |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Ước giá trị thiệt hại (triệu đồng) |
Ghi chú |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
NG |
THIỆT HẠI VỀ NGƯỜI |
|
|
|
|
1.1 |
NG01 |
Số người chết: |
người |
|
x |
|
1.1.1 |
NG011 |
Trẻ em |
người |
|
x |
|
1.1.2 |
NG012 |
Nữ giới |
người |
|
x |
|
1.1.3 |
NG013 |
Người khuyết tật |
người |
|
x |
|
1.1.4 |
NG014 |
Đối tượng khác |
người |
|
x |
|
1.2 |
NG02 |
Số người mất tích |
người |
|
x |
|
1.2.1 |
NG021 |
Trẻ em |
người |
|
x |
|
1.2.2 |
NG022 |
Nữ giới |
người |
|
x |
|
1.2.3 |
NG023 |
Người khuyết tật |
người |
|
x |
|
1.2.4 |
NG024 |
Đối tượng khác |
người |
|
x |
|
1.3 |
NG03 |
Số người bị thương |
người |
|
x |
|
1.3.1 |
NG031 |
Trẻ em |
người |
|
x |
|
1.3.2 |
NG032 |
Nữ giới |
người |
|
x |
|
1.3.3 |
NG033 |
Người khuyết tật |
người |
|
x |
|
1.3.4 |
NG034 |
Đối tượng khác |
người |
|
x |
|
1.4 |
NG04 |
Số hộ bị ảnh hưởng |
hộ |
|
x |
|
1.5 |
NG05 |
Số người bị ảnh hưởng |
người |
|
x |
|
2 |
NH |
THIỆT HẠI VỀ NHÀ Ở |
triệu đồng |
x |
|
|
2.1 |
NH01 |
Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%) |
cái |
|
|
|
2.1.1 |
NH011 |
Nhà kiên cố |
cái |
|
|
|
2.1.2 |
NH012 |
Nhà bán kiên cố |
cái |
|
|
|
2.1.3 |
NH013 |
Nhà thiếu kiên cố |
cái |
|
|
|
2.1.4 |
NH014 |
Nhà đơn sơ |
cái |
|
|
|
2.2 |
NH02 |
Thiệt hại rất nặng (từ 50% - 70%) |
cái |
|
|
|
2.2.1 |
NH021 |
Nhà kiên cố |
cái |
|
|
|
2.2.2 |
NH022 |
Nhà bán kiên cố |
cái |
|
|
|
2.2.3 |
NH023 |
Nhà thiếu kiên cố |
cái |
|
|
|
2.2.4 |
NH024 |
Nhà đơn sơ |
cái |
|
|
|
2.3 |
NH03 |
Thiệt hại nặng (từ 30% - 50%) |
cái |
|
|
|
2.3.1 |
NH031 |
Nhà kiên cố |
cái |
|
|
|
2.3.2 |
NH032 |
Nhà bán kiên cố |
cái |
|
|
|
2.3.3 |
NH033 |
Nhà thiếu kiên cố |
cái |
|
|
|
2.3.4 |
NH034 |
Nhà đơn sơ |
cái |
|
|
|
2.4 |
NH04 |
Thiệt hại một phần (dưới 30%) |
|
|
|
|
2.4.1 |
NH041 |
Nhà kiên cố |
cái |
|
|
|
2.4.2 |
NH042 |
Nhà bán kiên cố |
cái |
|
|
|
2.4.3 |
NH043 |
Nhà thiếu kiên cố |
cái |
|
|
|
2.4.4 |
NH044 |
Nhà đơn sơ |
cái |
|
|
|
2.5 |
NH05 |
Nhà bị ngập nước |
lượt |
|
|
|
2.5.1 |
NH051 |
Bị ngập dưới 1m |
lượt |
|
|
|
2.5.2 |
NH052 |
Bị ngập nước (1-3)m |
lượt |
|
|
|
2.5.3 |
NH053 |
Bị ngập nước trên 3m |
lượt |
|
|
|
2.6 |
NH07 |
Nhà phải di dời khẩn cấp |
cái |
|
|
|
2.7 |
NH09 |
Các thiệt hại về nhà ở khác (*) |
triệu đồng |
x |
|
|
3 |
GD |
THIỆT HẠI VỀ GIÁO DỤC |
triệu đồng |
x |
|
|
3.1 |
GD01 |
Số điểm/trường bị ảnh hưởng |
điểm |
|
x |
|
3.2 |
GD02 |
Phòng học, phòng chức năng công vụ, nhà ở tập thể, nhà bán trú cho học sinh/sinh viên/học viên |
cái |
|
|
|
3.2.1 |
GD021 |
Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%) |
cái |
|
|
|
3.2.2 |
GD022 |
Thiệt hại rất nặng từ 50% -70% |
cái |
|
|
|
3.2.3 |
GD023 |
Thiệt hại nặng từ 30% -50% |
cái |
|
|
|
3.2.4 |
GD024 |
Thiệt hại một phần (dưới 30%) |
cái |
|
|
|
3.3 |
GD03 |
Phòng học, phòng chức năng công vụ, nhà ở tập thể, nhà bán trú cho học sinh/sinh viên/học viên bị ngập nước |
cái |
|
|
|
3.3.1 |
GD031 |
Bị ngập dưới 1m |
cái |
|
|
|
3.3.2 |
GD032 |
Bị ngập nước (1-3)m |
cái |
|
|
|
3.3.3 |
GD033 |
Bị ngập nước trên 3m |
cái |
|
|
|
3.4 |
GD04 |
Các thiết bị giáo dục ở điểm/trường bị hư hỏng |
triệu đồng |
x |
|
|
3.5 |
GD05 |
Các thiệt hại về giáo dục khác (*) |
triệu đồng |
x |
|
|
4 |
YT |
THIỆT HẠI VỀ Y TẾ |
triệu đồng |
x |
|
|
4.1 |
YT01 |
Số cơ sở y tế (bệnh viện, trung tâm y tế, trạm y tế) |
cái |
|
|
|
4.1.1 |
YT011 |
Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%) |
cái |
|
|
|
4.1.2 |
YT012 |
Thiệt hại rất nặng từ 50% -70% |
cái |
|
|
|
4.1.3 |
YT013 |
Thiệt hại nặng từ 30% -50% |
cái |
|
|
|
4.1.4 |
YT014 |
Thiệt hại một phần (dưới 30%) |
cái |
|
|
|
4.2 |
YT012 |
Số cơ sở y tế (bệnh viện, trung tâm y tế, trạm y tế) bị ngập nước |
cái |
|
|
|
4.2.1 |
YT021 |
Bị ngập dưới 1m |
cái |
|
|
|
4.2.2 |
YT022 |
Bị ngập nước (1-3)m |
cái |
|
|
|
4.2.3 |
YT023 |
Bị ngập nước trên 3m |
cái |
|
|
|
4.3 |
YT04 |
Thuốc bị ướt, hư hỏng, cuốn trôi |
triệu đồng |
x |
|
|
4.4 |
YT05 |
Vật tư, máy móc và thiết bị y tế bị hư hỏng, cuốn trôi |
triệu đồng |
x |
|
|
4.5 |
YT06 |
Các thiệt hại về y tế khác (*) |
triệu đồng |
x |
|
|
5 |
VH |
THIỆT HẠI VỀ VĂN HÓA |
triệu đồng |
x |
|
|
5.1 |
VH01 |
Công trình văn hóa |
cái |
|
|
|
5.1.1 |
VH01 |
Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%) |
cái |
|
|
|
5.1.2 |
VH02 |
Thiệt hại rất nặng từ 50%-70% |
cái |
|
|
|
5.1.3 |
VH03 |
Thiệt hại nặng từ 30% -50% |
cái |
|
|
|
5.1.4 |
VH04 |
Thiệt hại một phần (dưới 30%) |
cái |
|
|
|
5.2 |
VH02 |
Di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh |
cái |
|
|
|
5.2.1 |
VH021 |
Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%) |
cái |
|
|
|
5.2.2 |
VH022 |
Thiệt hại rất nặng từ 50% -70% |
cái |
|
|
|
5.2.3 |
VH023 |
Thiệt hại nặng từ 30% - 50% |
cái |
|
|
|
5.2.4 |
VH024 |
Thiệt hại một phần (dưới 30%) |
cái |
|
|
|
5.3 |
VH03 |
Trang thiết bị tại công trình văn hóa |
triệu đồng |
x |
|
|
5.4 |
VH04 |
Các thiệt hại về văn hóa khác (*) |
triệu đồng |
x |
|
|
6 |
NLN |
THIỆT HẠI VỀ NÔNG, LÂM, DIÊM NGHIỆP |
triệu đồng |
x |
|
|
6.1 |
NLN01 |
Diện tích lúa |
ha |
|
|
|
6.1.1 |
NLN011 |
Diện tích gieo cấy lúa thuần |
ha |
|
|
|
6.1.1.1 |
NLN0111 |
Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%) |
ha |
|
|
|
6.1.1.2 |
NLN0112 |
Thiệt hại rất nặng từ 50% - 70% |
ha |
|
|
|
6.1.1.3 |
NLN0113 |
Thiệt hại nặng từ 30% - 50% |
ha |
|
|
|
6.1.1.4 |
NLN0114 |
Thiệt hại một phần (dưới 30%) |
ha |
|
|
|
6.1.2 |
NLN012 |
Diện tích gieo cấy lúa lai |
ha |
|
|
|
6.1.2.1 |
NLN0121 |
Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%) |
ha |
|
|
|
6.1.2.2 |
NLN0122 |
Thiệt hại rất nặng từ 50% -70% |
ha |
|
|
|
6.1.2.3 |
NLN0123 |
Thiệt hại nặng từ 30% - 50% |
ha |
|
|
|
6.1.2.4 |
NLN0124 |
Thiệt hại một phần (dưới 30%) |
ha |
|
|
|
6.2 |
NLN02 |
Diện tích mạ |
ha |
|
|
|
6.2.1 |
NLN021 |
Diện tích mạ lúa thuần |
ha |
|
|
|
6.2.1.1 |
NLN0211 |
Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%) |
ha |
|
|
|
6.2.1.2 |
NLN0212 |
Thiệt hại rất nặng từ 50% -70% |
ha |
|
|
|
6.2.1.3 |
NLN0213 |
Thiệt hại nặng từ 30% -50% |
ha |
|
|
|
6.2.1.4 |
NLN0214 |
Thiệt hại một phần (dưới 30%) |
ha |
|
|
|
6.2.2 |
NLN022 |
Diện tích mạ lúa lai |
ha |
|
|
|
6.2.2.1 |
NLN0221 |
Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%) |
ha |
|
|
|
6.2.2.2 |
NLN0222 |
Thiệt hại rất nặng từ 50% -70% |
ha |
|
|
|
6.2.2.3 |
NLN0223 |
Thiệt hại nặng từ 30% -50% |
ha |
|
|
|
6.2.2.4 |
NLN0224 |
Thiệt hại một phần (dưới 30%) |
ha |
|
|
|
6.3 |
NLN03 |
Diện tích hoa màu, rau màu |
ha |
|
|
|
6.3.1 |
NN031 |
Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%) |
ha |
|
|
|
6.3.2 |
NN032 |
Thiệt hại rất nặng từ 50% -70% |
ha |
|
|
|
6.3.3 |
NN033 |
Thiệt hại nặng từ 30% -50% |
ha |
|
|
|
6.3.4 |
NN034 |
Thiệt hại một phần (dưới 30%) |
ha |
|
|
|
6.4 |
NLN04 |
Số lượng hoa, cây cảnh các loại |
chậu,cây |
|
|
|
6.4.1 |
NLN041 |
Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%) |
chậu,cây |
|
|
|
6.4.2 |
NLN042 |
Thiệt hại rất nặng từ 50% -70% |
chậu,cây |
|
|
|
6.4.3 |
NLN043 |
Thiệt hại nặng từ 30% - 50% |
chậu,cây |
|
|
|
6.4.4 |
NLN044 |
Thiệt hại một phần (dưới 30%) |
chậu,cây |
|
|
|
6.5 |
NLN05 |
Diện tích cây trồng lâu năm |
ha |
|
|
|
6.5.1 |
NLN051 |
Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%) |
ha |
|
|
|
6.5.2 |
NLN052 |
Thiệt hại rất nặng từ 50% -70% |
ha |
|
|
|
6.5.3 |
NLN053 |
Thiệt hại nặng từ 30% -50% |
ha |
|
|
|
6.5.4 |
NLN054 |
Thiệt hại một phần (dưới 30%) |
ha |
|
|
|
6.6 |
NLN06 |
Diện tích cây trồng hàng năm |
ha |
|
|
|
6.6.1 |
NLN061 |
Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%) |
ha |
|
|
|
6.6.2 |
NLN062 |
Thiệt hại rất nặng từ 50%-70% |
ha |
|
|
|
6.6.3 |
NLN063 |
Thiệt hại nặng từ 30% -50% |
ha |
|
|
|
6.6.4 |
NLN064 |
Thiệt hại một phần (dưới 30%) |
ha |
|
|
|
6.7 |
NLN07 |
Diện tích cây ăn quả tập trung |
ha |
|
|
|
6.7.1 |
NLN071 |
Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%) |
ha |
|
|
|
6.7.2 |
NLN072 |
Thiệt hại rất nặng từ 50% -70% |
ha |
|
|
|
6.7.3 |
NLN073 |
Thiệt hại nặng từ 30% -50% |
ha |
|
|
|
6.7.4 |
NLN074 |
Thiệt hại một phần (dưới 30%) |
ha |
|
|
|
6.8 |
NLN08 |
Diện tích rừng hiện có |
ha |
|
|
|
6.8.1 |
NLN081 |
Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%) |
ha |
|
|
|
6.8.2 |
NLN082 |
Thiệt hại rất nặng từ 50% -70% |
ha |
|
|
|
6.8.3 |
NLN083 |
Thiệt hại nặng từ 30% -50% |
ha |
|
|
|
6.8.4 |
NLN084 |
Thiệt hại một phần (dưới 30%) |
ha |
|
|
|
6.9 |
NLN9 |
Cây bóng mát, cây xanh đô thị bị đỗ, gãy |
cây |
|
|
|
6.10 |
NLN10 |
Cây giống bị hư hỏng |
ha |
|
|
|
6.11 |
NLN11 |
Hạt giống hư hỏng |
tấn |
|
|
|
6.12 |
NLN12 |
Lương thực bị trôi, ẩm, ướt và hư hỏng |
tấn |
|
|
|
6.13 |
NLN13 |
Diện tích đất ở bị xói lở, vùi lấp |
ha |
|
|
|
6.14 |
NLN14 |
Diện tích ruộng muối bị vùi lấp, hư hỏng |
ha |
|
|
|
6.15 |
NLN15 |
Muối bị hư hỏng |
tấn |
|
|
|
6.16 |
NLN16 |
Diện tích canh tác bị ngập mặn |
ha |
|
|
|
6.17 |
NLN19 |
Các thiệt hại về nông, lâm, diêm nghiệp khác (*) |
triệu đồng |
x |
|
|
7 |
CHN |
THIỆT HẠI VỀ CHĂN NUÔI |
triệu đồng |
x |
|
|
7.1 |
CHN1 |
Gia súc bị chết, cuốn trôi |
con |
|
|
|
7.1.1 |
CHN01 |
Trâu, bò, ngựa |
con |
|
|
|
7.1.2 |
CHN02 |
Nai, cừu, dê |
con |
|
|
|
7.1.3 |
CHN03 |
Lợn |
con |
|
|
|
7.1.4 |
CHN04 |
Các loại gia súc khác |
con |
|
|
|
7.2 |
CHN02 |
Gia cầm bị chết, cuốn trôi |
con |
|
|
|
7.2.1 |
CHN021 |
Gà, vịt, ngan, ngỗng |
con |
|
|
|
7.2.2 |
CHN023 |
Các loại gia cầm khác |
con |
|
|
|
7.3 |
CHN03 |
Các loại vật nuôi khác bị chết, cuốn trôi |
con |
|
|
|
7.4 |
CHN04 |
Thức ăn gia súc, gia cầm bị cuốn trôi, vùi lấp, hư hỏng |
tấn |
|
|
|
7.5 |
CHN05 |
Vật tư phục vụ chăn nuôi bị cuốn trôi, hư hỏng |
triệu đồng |
x |
|
|
7.6 |
CHN06 |
Chuồng trại, trang thiết bị chăn nuôi bị hư hỏng |
triệu đồng |
x |
|
|
7.7 |
CHN07 |
Nước cấp chăn nuôi tập trung bị thiếu hụt |
m³ |
|
|
|
7.8 |
CHN07 |
Các thiệt hại về chăn nuôi khác (*) |
triệu đồng |
x |
|
|
8 |
TL |
THIỆT HẠI VỀ THỦY LỢI |
triệu đồng |
x |
|
|
8.1 |
TL01 |
Đê từ cấp III đến cấp đặc biệt |
|
|
|
|
8.1.1 |
TL011 |
Chiều dài bị sạt, nứt, vỡ (ghi rõ chiều dài vỡ) |
m |
|
|
|
8.1.2 |
TL012 |
Số lượng mạch đùn, mạch sủi, lỗ rò |
cái |
|
|
|
8.1.3 |
TL013 |
Diện tích thẩm lậu |
m² |
|
|
|
8.2 |
TL02 |
Đê từ cấp IV trở xuống, đê bối, bờ bao |
|
|
|
|
8.2.1 |
TL021 |
Chiều dài bị sạt, nứt, vỡ (ghi rõ chiều dài vỡ) |
m |
|
|
|
8.2.2 |
TL022 |
Số lượng mạch đùn, mạch sủi, lỗ rò |
cái |
|
|
|
8.2.3 |
TL023 |
Diện tích thẩm lậu |
m² |
|
|
|
8.3 |
TL03 |
Kè |
|
|
|
|
8.3.1 |
TL031 |
Chiều dài sạt lở, hư hỏng |
m |
|
|
|
8.3.2 |
TL032 |
Diện tích bong xô |
m² |
|
|
|
8.3.2 |
TL032 |
Khối lượng đất |
m³ |
|
|
|
8.3.3 |
TL033 |
Khối lượng đá, bê tông |
m³ |
|
|
|
8.4 |
TL04 |
Kênh mương bị sạt, trôi, hư hỏng |
|
|
|
|
8.4.1 |
TL041 |
Chiều dài |
m |
|
|
|
8.4.2 |
TL042 |
Khối lượng đất |
m³ |
|
x |
|
8.4.3 |
TL043 |
Khối lượng đá, bê tông |
m³ |
|
x |
|
8.4 |
TL04 |
Cống |
|
|
|
|
8.4.1 |
TL041 |
Cống, bọng bị hư hỏng |
cái |
|
|
|
8.4.2 |
TL042 |
Bọng bị trôi |
cái |
|
|
|
8.4.3 |
TL043 |
Cống bị trôi |
cái |
|
|
|
8.5 |
TL05 |
Đập thủy lợi |
|
|
|
|
8.5.1 |
TL051 |
Đập bị sạt lở, hư hỏng |
cái |
|
|
|
8.5.2 |
TL052 |
Đập bị vỡ (ghi rõ tên đập, chiều dài vỡ) |
cái |
|
|
|
8.6 |
TL06 |
Số trạm bơm |
cái |
|
|
|
8.6.1 |
TL061 |
Kiên cố bị hư hỏng |
cái |
|
|
|
8.6.2 |
TL062 |
Bán kiên cố bị hư hỏng |
cái |
|
|
|
8.7 |
TL07 |
Công trình thủy lợi khác bị vỡ, trôi và hư hỏng |
cái |
|
|
|
8.8 |
TL08 |
Bờ biển, bờ sông, suối bị sạt lở |
|
|
|
|
8.8.1 |
TL081 |
Chiều dài sạt lở |
m |
|
|
|
8.8.2 |
TL082 |
Diện tích bị mất |
m² |
|
x |
|
8.9 |
TL09 |
Các thiệt hại về thủy lợi khác (*) |
triệu đồng |
|
x |
|
9 |
GT |
THIỆT HẠI VỀ GIAO THÔNG |
triệu đồng |
x |
|
|
9.1 |
GT01 |
Đường giao thông Trung ương (quốc lộ) |
|
|
|
|
9.1.1 |
GT011 |
Chiều dài sạt lở, hư hỏng |
m |
|
|
|
9.1.2 |
GT012 |
Chiều dài bị ngập |
m |
|
|
|
9.1.3 |
GT013 |
Khối lượng đất |
m³ |
|
x |
|
9.1.4 |
GT014 |
Khối lượng đá, bê tông, nhựa đường |
m³ |
|
x |
|
9.1.5 |
GT015 |
Cầu bị hư hỏng |
cái |
|
|
|
9.1.6 |
GT016 |
Cống bị hư hỏng |
cái |
|
|
|
9.1.7 |
GT017 |
Điểm/đường giao thông bị sạt lở, ách tắc |
điểm |
|
x |
|
9.1.8 |
GT018 |
Thiết bị, máy móc, vật tư |
triệu đồng |
x |
|
|
9.1.9 |
GT019 |
Công trình phụ trợ khác |
cái |
|
|
|
9.2 |
GT02 |
Đường giao thông địa phương (đường tỉnh, đường huyện, đường xã) |
|
|
|
|
9.2.1 |
GT021 |
Chiều dài sạt lở, hư hỏng |
m |
|
|
|
9.2.2 |
GT022 |
Chiều dài bị ngập |
m |
|
x |
|
9.2.3 |
GT023 |
Khối lượng đất |
m³ |
|
x |
|
9.2.4 |
GT024 |
Khối lượng đá, bê tông, nhựa đường |
m³ |
|
x |
|
9.2.5 |
GT025 |
Cầu bị hư hỏng |
cái |
|
|
|
9.2.6 |
GT026 |
Cống bị hư hỏng |
cái |
|
|
|
9.2.7 |
GT027 |
Điểm/đường giao thông bị sạt lở, ách tắc |
điểm |
|
x |
|
9.2.8 |
GT028 |
Thiết bị, máy móc, vật tư |
triệu đồng |
x |
|
|
9.2.9 |
GT029 |
Công trình phụ trợ khác |
cái |
|
|
|
9.3 |
GT03 |
Đường sắt |
|
|
|
|
9.3.1 |
GT031 |
Chiều dài hư hỏng đường ray |
m |
|
|
|
9.3.2 |
GT032 |
Chiều dài đường ray bị ngập |
m |
|
x |
|
9.3.3 |
GT033 |
Khối lượng đất nền đường sạt lở |
m³ |
|
|
|
9.3.4 |
GT034 |
Khối lượng đất, đá lấp đường sắt |
m³ |
|
|
|
9.3.5 |
GT035 |
Cầu đường sắt bị hư hỏng |
cái |
|
|
|
9.3.6 |
GT036 |
Cống đường sắt bị hư hỏng |
cái |
|
|
|
9.3.7 |
GT037 |
Đầu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng đường sắt |
triệu đồng |
x |
|
|
9.3.8 |
GT038 |
Điểm đường giao thông bị sạt lở, ách tắc |
điểm |
|
x |
|
9.3.9 |
GT039 |
Công trình phụ trợ khác |
cái |
|
|
|
9.4 |
GT04 |
Đường thủy nội địa trung ương |
|
|
|
|
9.4.1 |
GT041 |
Phà, canô, tàu vận tải thủy bị chìm |
cái |
|
|
|
9.4.2 |
GT042 |
Phà, canô, tàu vận tải thủy bị hư hỏng |
cái |
|
|
|
9.4.3 |
GT043 |
Thiết bị, máy móc, vật tư |
triệu đồng |
x |
|
|
9.4.4 |
GT044 |
Biển báo, báo hiệu bị trôi, hư hỏng |
cái |
|
|
|
9.4.5 |
GT045 |
Khối lượng đất, đá sạt lở bờ sông |
m³ |
|
|
|
9.4.6 |
GT046 |
Công trình phụ trợ khác |
cái |
|
|
|
9.5 |
GT05 |
Đường thủy nội địa địa phương |
|
|
|
|
9.5.1 |
GT051 |
Phà, canô, tàu vận tải thủy bị chìm |
cái |
|
|
|
9.5.2 |
GT052 |
Thiết bị, máy móc, vật tư |
triệu đồng |
x |
|
|
9.5.3 |
GT054 |
Biển báo, báo hiệu bị trôi, hư hỏng |
cái |
|
|
|
9.5.4 |
GT055 |
Khối lượng đất, đá sạt lở bờ sông |
m³ |
|
|
|
9.5.5 |
GT056 |
Công trình phụ trợ khác |
cái |
|
|
|
9.6 |
GT06 |
Hàng hải |
|
|
|
|
9.6.1 |
GT061 |
Tàu, thuyền vận tải thủy bị chìm |
cái |
|
|
|
9.6.2 |
GT062 |
Biển báo, báo hiệu bị trôi, hư hỏng |
cái |
|
|
|
9.6.3 |
GT063 |
Thiết bị, máy móc, vật tư bị hư hỏng |
triệu đồng |
x |
|
|
9.6.4 |
GT064 |
Khối lượng đất, đất sạt lở cảng biển |
m³ |
|
|
|
9.6.5 |
GT065 |
Công trình phụ trợ khác |
cái |
|
|
|
9.7 |
GT07 |
Hàng không |
|
|
|
|
9.7.1 |
GT071 |
Máy bay, trực thăng, phương tiện chuyên dùng khác |
cái |
|
|
|
9.7.2 |
GT072 |
Thiết bị, vật tư, máy móc hư hỏng |
triệu đồng |
x |
|
|
9.7.3 |
GT073 |
Biển báo, báo hiệu bị trôi, hư hỏng |
cái |
|
|
|
9.7.5 |
GT074 |
Công trình phụ trợ khác |
cái |
|
|
|
10.9 |
TS9 |
Các thiệt hại về giao thông khác (*) |
triệu đồng |
x |
|
|
10 |
TS |
THIỆT HẠI VỀ THỦY SẢN |
triệu đồng |
x |
|
|
10.1 |
TS01 |
Diện tích nuôi cá truyền thống |
|
|
|
|
10.1.1 |
TS011 |
Diện tích nuôi ao hồ nhỏ |
ha |
|
|
|
10.1.1.1 |
TS0111 |
Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%) |
ha |
|
|
|
10.1.1.2 |
TS0112 |
Thiệt hại rất nặng từ 50% -70% |
ha |
|
|
|
10.1.1.3 |
TS0113 |
Thiệt hại nặng từ 30% -50% |
ha |
|
|
|
10.1.1.4 |
TS0114 |
Thiệt hại một phần (dưới 30%) |
ha |
|
|
|
10.1.2 |
TS012 |
Diện tích nuôi cá - lúa, nuôi hồ mặt nước lớn |
ha |
|
|
|
10.1.2.1 |
TS0121 |
Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%) |
ha |
|
|
|
10.1.2.2 |
TS0122 |
Thiệt hại rất nặng từ 50% -70% |
ha |
|
|
|
10.1.2.3 |
TS0123 |
Thiệt hại nặng từ 30% -50% |
ha |
|
|
|
10.1.2.4 |
TS0124 |
Thiệt hại một phần (dưới 30%) |
ha |
|
|
|
10.2 |
TS02 |
Diện tích nuôi cá da trơn |
ha |
|
|
|
10.2.1 |
TS021 |
Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%) |
ha |
|
|
|
10.2.2 |
TS022 |
Thiệt hại rất nặng từ 50% -70% |
ha |
|
|
|
10.2.3 |
TS023 |
Thiệt hại nặng từ 30% -50% |
ha |
|
|
|
10.2.4 |
TS024 |
Thiệt hại một phần (dưới 30%) |
ha |
|
|
|
10.3 |
TS03 |
Diện tích nuôi tôm |
ha |
|
|
|
10.3.1 |
TS031 |
Diện tích nuôi tôm quảng canh |
ha |
|
|
|
10.3.1.1 |
TS0311 |
Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%) |
ha |
|
|
|
10.3.1.2 |
TS0312 |
Thiệt hại rất nặng từ 50% - 70% |
ha |
|
|
|
10.3.1.3 |
TS0313 |
Thiệt hại nặng từ 30% - 50% |
ha |
|
|
|
10.3.1.4 |
TS0314 |
Thiệt hại một phần (dưới 30%) |
ha |
|
|
|
10.3.2 |
TS032 |
Diện tích nuôi tôm thâm canh |
ha |
|
|
|
10.3.2.1 |
TS0321 |
Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%) |
ha |
|
|
|
10.3.2.2 |
TS0322 |
Thiệt hại rất nặng từ 50% -70% |
ha |
|
|
|
10.3.2.3 |
TS0323 |
Thiệt hại nặng từ 30% -50% |
ha |
|
|
|
10.3.2.4 |
TS0324 |
Thiệt hại một phần (dưới 30%) |
ha |
|
|
|
10.3.3 |
TS033 |
Diện tích nuôi nhuyễn thể |
ha |
|
|
|
10.3.3.1 |
TS0331 |
Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%) |
ha |
|
|
|
10.3.3.2 |
TS0332 |
Thiệt hại rất nặng từ 50% -70% |
ha |
|
|
|
10.3.3.3 |
TS0333 |
Thiệt hại nặng từ 30% -50% |
ha |
|
|
|
10.3.3.4 |
TS0334 |
Thiệt hại một phần (dưới 30%) |
ha |
|
|
|
10.4 |
TS04 |
Diện tích nuôi ngao |
ha |
|
|
|
10.4.1 |
TS041 |
Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%) |
ha |
|
|
|
10.4.2 |
TS042 |
Thiệt hại rất nặng từ 50% -70% |
ha |
|
|
|
10.4.3 |
TS043 |
Thiệt hại nặng từ 30% - 50% |
ha |
|
|
|
10.4.4 |
TS044 |
Thiệt hại một phần (dưới 30%) |
ha |
|
|
|
10.5 |
TS05 |
Các loại thủy, hải sản khác (*) |
ha |
|
|
|
10.5.1 |
TS051 |
Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%) |
ha |
|
|
|
10.5.2 |
TS052 |
Thiệt hại rất nặng từ 50% -70% |
ha |
|
|
|
10.5.3 |
TS053 |
Thiệt hại nặng từ 30% - 50% |
ha |
|
|
|
10.5.4 |
TS054 |
Thiệt hại một phần (dưới 30%) |
ha |
|
|
|
10.6 |
TS06 |
Lồng, bè nuôi thủy, hải sản các loại |
100m³/ lồng |
|
|
|
10.6.1 |
TS061 |
Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%) |
100m3/lồng |
|
|
|
10.6.2 |
TS062 |
Thiệt hại rất nặng từ 50% -70% |
100m3/lồng |
|
|
|
10.6.3 |
TS063 |
Thiệt hại nặng từ 30% -50% |
100m3/lồng |
|
|
|
10.6.4 |
TS064 |
Thiệt hại một phần (dưới 30%) |
100m3/lồng |
|
|
|
10.7 |
TS07 |
Phương tiện khai thác thủy, hải sản |
chiếc |
|
|
|
10.7.1 |
TS071 |
Công suất <> |
chiếc |
|
|
|
10.7.1.1 |
TS0711 |
Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%) |
chiếc |
|
|
|
10.7.1.2 |
TS0712 |
Thiệt hại rất nặng từ 50% -70% |
chiếc |
|
|
|
10.7.1.3 |
TS0713 |
Thiệt hại nặng từ 30% -50% |
chiếc |
|
|
|
10.7.1.4 |
TS0714 |
Thiệt hại một phần (dưới 30%) |
chiếc |
|
|
|
10.7.2 |
TS072 |
Công suất 20-90CV |
chiếc |
|
|
|
10.7.2.1 |
TS0721 |
Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%) |
chiếc |
|
|
|
10.7.2.2 |
TS0722 |
Thiệt hại rất nặng từ 50%-70% |
chiếc |
|
|
|
10.7.2.3 |
TS0723 |
Thiệt hại nặng từ 30% - 50% |
chiếc |
|
|
|
10.7.2.4 |
TS0724 |
Thiệt hại một phần (dưới 30%) |
chiếc |
|
|
|
10.7.3 |
TS073 |
Công suất trên 90CV |
chiếc |
|
|
|
10.7.3.1 |
TS071 |
Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%) |
chiếc |
|
|
|
10.7.3.2 |
TS072 |
Thiệt hại rất nặng từ 50% - 70% |
chiếc |
|
|
|
10.7.3.3 |
TS073 |
Thiệt hại nặng từ 30% - 50% |
chiếc |
|
|
|
10.7.3.4 |
TS074 |
Thiệt hại một phần (dưới 30%) |
chiếc |
|
|
|
10.8 |
TS08 |
Ngư cụ, trang thiết bị thông tin liên lạc |
triệu đồng |
x |
|
|
10.8.1 |
TS081 |
Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%) |
triệu đồng |
x |
|
|
10.8.2 |
TS082 |
Thiệt hại rất nặng từ 50% -70% |
triệu đồng |
x |
|
|
10.8.3 |
TS083 |
Thiệt hại nặng từ 30% -50% |
triệu đồng |
x |
|
|
10.8.4 |
TS084 |
Thiệt hại một phần (dưới 30%) |
triệu đồng |
x |
|
|
10.9 |
TS9 |
Công trình tránh trú bão |
công trình |
|
|
|
10.10 |
TS10 |
Các thiệt hại về thủy sản khác (*) |
triệu đồng |
x |
|
|
11 |
TT |
THIỆT HẠI VỀ THÔNG TIN LIÊN LẠC |
triệu đồng |
x |