Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 485/QĐ-UBND Bắc Ninh 2023 phân công thu thập thông tin Hệ thống chỉ tiêu thống kê
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 485/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 485/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Ngô Tân Phượng |
Ngày ban hành: | 19/10/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Hành chính |
tải Quyết định 485/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH ______ Số: 485/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Bắc Ninh, ngày 19 tháng 10 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành biểu mẫu báo cáo thống kê và phân công thực hiện thu thập
thông tin thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
_____________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 /11/2019;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23/11/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12/11/2021;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Quyết định số 05/2023/QĐ-TTg ngày 24/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
Xét đề nghị của Cục thống kê tại Tờ trình số 523/TTr-CTK ngày 10/10/2023 về việc đề nghị phê duyệt “Quyết định Ban hành biểu mẫu báo cáo thống kê và phân công thực hiện thu thập thông tin thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này biểu mẫu báo cáo thống kê và phân công thực hiện thu thập thông tin thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (Danh mục hệ thống biểu mẫu kèm theo) cho các đối tượng áp dụng bao gồm:
1. Cấp tỉnh: Ban Tổ chức Tỉnh ủy, các sở, ban, ngành, cơ quan chuyên môn tương đương cấp sở thuộc UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh (sau đây viết gọn là sở, ngành, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh);
2. Cấp huyện: Ban Tổ chức Huyện ủy/Thị ủy/Thành ủy; UBND cấp huyện; các đơn vị chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và các đơn vị thuộc cơ quan trung ương, của tỉnh đóng trên địa bàn cấp huyện (sau đây viết gọn là phòng, ban, đơn vị cấp huyện);
3. Cấp xã: UBND cấp xã.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ nhiệm vụ được phân công tại Điều 1, thủ trưởng các sở, ngành, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; trưởng các phòng, ban, đơn vị cấp huyện; chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã tổ chức chỉ đạo thực hiện:
a) Thu thập, giám sát, kiểm tra, tổng hợp kết quả, biên soạn báo cáo kết quả các chỉ tiêu thống kê theo đúng nội dung các biểu mẫu quy định; trong đó, các chỉ tiêu: Tổng giá trị sản phẩm trên địa bàn cấp huyện; thu nhập bình quân đầu người 01 tháng của cấp huyện, cấp xã do UBND cấp huyện, cấp xã được giao chủ trì thực hiện và có trách nhiệm bố trí nguồn lực (nhân lực, cơ sở vật chất, kinh phí) trong tổ chức thực hiện.
b) Phối hợp với đơn vị chức năng thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) xây dựng, thực hiện hệ thống báo cáo điện tử từ các sở, ban ngành cấp tỉnh, các phòng, ban, đơn vị cấp huyện, UBND cấp huyện, cấp xã đến Cục Thống kê và từ Cục Thống kê đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê).
2. Cục Thống kê có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện và làm đầu mối tổng hợp biểu mẫu báo cáo thống kê thu thập Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã (theo Danh mục hệ thống biểu mẫu kèm theo Quyết định này).
3. Sở Tài chính bố trí ngân sách để phục vụ thu thập, phổ biến thông tin phục vụ yêu cầu quản lý của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 622/QĐ-UBND ngày 21/11/2017 về việc ban hành biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; Cục trưởng Cục Thống kê; thủ trưởng các phòng, ban, đơn vị cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Tổng cục Thống kê; - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; - VP: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; - Lưu: VT, KTTH. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Ngô Tân Phượng |
BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ THU THẬP THÔNG TIN THUỘC HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 485/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2023
của UBND tỉnh Bắc Ninh)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Mục đích
Biểu mẫu báo cáo thống kê thu thập thông tin thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã áp dụng đối với Ban Tổ chức Tỉnh ủy, các sở, ban, ngành, cơ quan chuyên môn tương đương cấp sở, cơ quan, đơn vị trung ương đóng trên địa bàn tỉnh (sau đây viết gọn là sở, ngành, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh); Ban Tổ chức Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy, các đơn vị chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và các đơn vị của của tỉnh đóng trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố (sau đây viết gọn là phòng, ban, đơn vị cấp huyện); UBND cấp huyện, cấp xã nhằm đáp ứng yêu cầu biên soạn Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã theo Quyết định số 05/2023/QĐ-TTg ngày 24 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
2. Phạm vi thống kê
Số liệu báo cáo tổng hợp trong hệ thống biểu mẫu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của các sở, ngành, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; phòng, ban, đơn vị cấp huyện và UBND cấp huyện, cấp xã về lĩnh vực chuyên môn được giao.
Sở, ngành, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; phòng, ban, đơn vị cấp huyện và UBND cấp huyện, cấp xã được giao quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực nào chịu trách nhiệm tổ chức thu thập, tổng hợp thông tin thống kê về ngành, lĩnh vực đó, bao gồm thông tin thống kê của các đơn vị trực thuộc sở, ngành, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; phòng, ban, đơn vị cấp huyện và UBND cấp huyện, cấp xã thuộc quyền quản lý của địa phương.
3. Đơn vị báo cáo
Đơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê. Bộ phận thống kê trực thuộc sở, ngành cấp tỉnh; phòng, ban, đơn vị cấp huyện và UBND các cấp tổng hợp số liệu thuộc lĩnh vực do sở, ngành; phòng, ban, đơn vị và UBND cấp huyện, cấp xã đã được giao quản lý.
4. Đơn vị nhận báo cáo
Đơn vị nhận báo cáo là Cục Thống kê tỉnh, Chi cục Thống kê được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê, dưới dòng đơn vị báo cáo.
5. Ký hiệu biểu
Ký hiệu biểu gồm hai phần: Phần số và phần chữ; phần số được đánh số tự nhiên 001, 002, 003,...; phần chữ được ghi chữ in viết tắt sao cho phù hợp với từng ngành hoặc lĩnh vực và kỳ báo cáo (Năm - N; Quý - Q; Tháng - T; Hỗn hợp - H); lấy chữ T (Báo cáo sở, ngành và các đơn vị tương đương) thể hiện cho hệ biểu báo cáo thống kê thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh (theo mã chỉ tiêu thống kê cấp tinh); lấy chữ H (Báo cáo huyện và các đơn vị tương đương) thể hiện cho hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê áp dụng đối với các phòng, ban (theo mã chỉ tiêu thống kê cấp huyện); lấy chữ X thể hiện cho hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê áp dụng đối với UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
Ví dụ 1: Báo cáo thống kê tổng hợp 2 năm của Sở Công Thương được ký hiệu như sau: Biểu số 001.2N/T0903-CT “Năng lực sản xuất một số sản phẩm công nghiệp” (001 là số thứ tự biểu do Sở Công Thương chủ trì thực hiện; 2N là chu kỳ báo cáo 2 năm; T0903 là chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh do Sở Công Thương chủ trì thực hiện; CT là Sở Công Thương chủ trì thực hiện biểu mẫu này).
Lưu ý: Một chỉ tiêu thống kê có thể thu thập thông tin từ nhiều biểu quy ước ký hiệu biểu bổ sung số thứ tự theo số tự nhiên 1, 2, 3 … sau dấu (.) mã chỉ tiêu, ví dụ: Biểu 001.N/T0101.1-TNMT; một biểu thu thập nhiều chỉ tiêu quy ước ký hiệu biểu bổ sung 2 số ký hiệu sau của mã chỉ tiêu sau dấu (-) mã chỉ tiêu, ví dụ: Biểu 001.N/T1501-02-03-04-05-GDĐT.
6. Kỳ báo cáo
Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi ở phần giữa của từng biểu mẫu thống kê (sau tên biểu báo cáo). Kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch và được quy định cụ thể của từng biểu mẫu báo cáo thống kê, bao gồm:
a) Báo cáo thống kê tháng.
b) Báo cáo thống kê quý.
c) Báo cáo thống kê 6 tháng.
d) Báo cáo thống kê 9 tháng.
đ) Báo cáo thống kê năm.
e) Báo cáo thống kê đột xuất trong trường hợp khi có sự vật, hiện tượng đột xuất xảy ra: Thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn và các hiện tượng đột xuất khác. Ngoài ra còn có kỳ báo cáo khác nhau đã ghi cụ thể ở biểu mẫu báo cáo.
7. Thời hạn nhận báo cáo
Thời hạn nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.
Ví dụ: Ngày 28 tháng 3 năm sau năm báo cáo. Số liệu báo cáo là số liệu chính thức thực hiện của năm trước.
Ngoài ra, tùy thuộc vào các lĩnh vực khác nhau có thời hạn nhận báo cáo khác nhau đã ghi cụ thể ở dòng ngày nhận báo cáo.
8. Phân ngành kinh tế, loại hình kinh tế, danh mục đơn vị hành chính
Hệ thống ngành kinh tế quốc dân, loại hình kinh tế, danh mục đơn vị hành chính Việt Nam sử dụng trong biểu mẫu báo cáo thống kê thực hiện theo quy định hiện hành.
9. Phương thức gửi báo cáo
Các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi báo cáo thống kê bằng văn bản (bản giấy) hoặc báo cáo điện tử qua hệ thống phần mềm báo cáo điện tử đến cơ quan thống kê cùng cấp (Cục Thống kê tỉnh/Chi cục Thống kê) theo thời gian quy định trên từng biểu mẫu. Báo cáo bằng văn bản giấy phải có chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị hoặc báo cáo điện tử được ký số để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu.
II. DANH MỤC BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ THU THẬP THÔNG TIN THUỘC HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
Bao gồm (các Phụ lục và hệ thống mẫu biểu kèm theo):
Phụ lục I: Danh mục biểu mẫu báo cáo thống kê dùng để thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh (áp dụng đối với các sở, ngành, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh).
Phụ lục II: Danh mục biểu mẫu báo cáo thống kê dùng để thu thập thông tin thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp huyện áp dụng đối với phòng, ban, đơn vị cấp huyện (áp dụng đối với UBND cấp huyện; các phòng, ban, đơn vị cấp huyện).
Phụ lục III: Danh mục biểu mẫu báo cáo thống kê dùng để thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp xã (áp dụng đối với UBND cấp xã).