Quyết định 38/2000/QĐ-NHNN1 của Ngân hàng Nhà nước về kỳ dự báo và định kỳ cung cấp thông tin cho công tác vốn quản lý vốn khả dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 38/2000/QĐ-NHNN1
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 38/2000/QĐ-NHNN1 | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Giàu |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/01/2000 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 38/2000/QĐ-NHNN1
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
SỐ 38/2000/QĐ-NHNN1 NGÀY 24 THÁNG 1 NĂM 2000 VỀ KỲ DỰ BÁO
VÀ ĐỊNH KỲ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO CÔNG TÁC
QUẢN LÝ VỐN KHẢ DỤNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
01/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997;
- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 tháng 3 năm
1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của
Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền
tệ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Kỳ dự báo vốn khả dụng là 3 kỳ trong một tháng. Kỳ thứ nhất từ ngày 01 đến ngày 10 của tháng. Kỳ thứ hai từ ngày 11 đến ngày 20 của tháng. Kỳ thứ ba từ ngày 21 đến ngày cuối tháng.
Trường hợp các ngày 01, 11, 21 trùng vào ngày nghỉ làm việc theo quy định thì kỳ dự báo bắt đầu từ ngày làm việc sau đó.
Trường hợp các ngày 10, 20 và ngày cuối tháng trùng vào ngày nghỉ làm việc theo quy định thì kỳ dự báo kết thúc vào ngày làm việc trước đó.
Điều 2. Định kỳ cung cấp thông tin của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước cho Vụ Chính sách tiền tệ theo quy định tại Quy chế Quản lý vốn khả dụng ban hành kèm theo Quyết định 37/2000/QĐ-NHNN1 ngày 24 tháng 1 năm 2000 như sau:
1. Vụ Kế toán - tài chính: cung cấp các thông tin thực hiện của kỳ trước và dự báo kỳ tiếp theo trong vòng 2 ngày làm việc tiếp theo sau khi kết thúc kỳ dự báo.
2. Vụ Quản lý ngoại hối: cung cấp các thông tin trong vòng 5 ngày làm việc đầu tháng.
3. Vụ Tín dụng: cung cấp các thông tin thực hiện của kỳ trước và số dự báo kỳ tiếp theo trong vòng 2 ngày làm việc tiếp theo sau khi kết thúc kỳ dự báo.
4. Vụ nghiệp vụ phát hành và kho quỹ: trong vòng 2 ngày làm việc tiếp theo sau khi kết thúc kỳ báo cáo, cung cấp thông tin theo từng kỳ 5 ngày một lần vào các ngày 5, 10, 15, 20, 25 và ngày cuối tháng.
5. Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước: cung cấp các thông tin của ngày làm việc trước vào cuối giờ mỗi ngày làm việc. Riêng thông tin về tình hình thị trường đấu thầu tín phiếu, trái phiếu kho bạc qua Ngân hàng Nhà nước cung cấp vào buổi chiều của ngày đấu thầu khi có kết quả đấu thầu.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.