Quyết định 34/2006/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 QĐ số 1014/2005/QĐ-NHNN ngày 11/7/2005 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình kỹ thuật nghiệp vụ chuyển tiền điện tử trong hệ thống NHNN ban hành theo QĐ số 134/2000/QĐ-NHNN2 ngày 18/4/2000
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 34/2006/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 34/2006/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/07/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 34/2006/QĐ-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC SỐ 34/2006/QĐ-NHNN
NGÀY 28 THÁNG 7 NĂM 2006
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
KHOẢN 1 ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ
1014/2005/QĐ-NHNN NGÀY 11/7/2005 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY TRÌNH KỸ THUẬT
NGHIỆP VỤ CHUYỂN TIỀN ĐIỆN TỬ TRONG
HỆ THỐNG NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC BAN HÀNH THEO QUYẾT
ĐỊNH SỐ 134/2000/QĐ-NHNN2 NGÀY 18/4/2000 CỦA
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Luật Các Tổ chức tín
dụng năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Các Tổ chức
tín dụng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số
52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số
64/2001/NĐ-CP ngày 20/9/2001 của Chính phủ về hoạt
động thanh toán qua các Tổ chức cung ứng dịch
vụ thanh toán;
Theo đề nghị của Trưởng
Ban Thanh toán,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 1
Quyết định số 1014/2005/QĐ-NHNN ngày 11/7/2005 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy
trình kỹ thuật nghiệp vụ chuyển tiền điện
tử trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước ban hành theo
Quyết định số 134/2000/QĐ-NHNN2 ngày 18/4/2000 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:
"1.
Các thời điểm khống chế áp dụng trong chuyển
tiền điện tử được quy định như
sau:
a) Đối với Ngân hàng Nhà nước
A (Ngân hàng A):
- Về tiếp nhận chứng
từ chuyển tiền của khách hàng là các Tổ chức
tín dụng và Kho bạc Nhà nước: chỉ tiếp nhận
trong ngày làm việc; và chỉ tiếp nhận đến 15
giờ 45 hàng ngày; Trường hợp cá biệt, có nhận
chứng từ chuyển tiền sau 15 giờ 45 thì được
xử lý chuyển tiền đi vào buổi sáng của ngày
làm việc kế tiếp.
- Về xử lý
chuyển tiền đi của Ngân hàng A hàng ngày: chỉ xử
lý chuyển tiền đi cho đến thời điểm
16 giờ, trừ những ngày quyết toán năm và trường
hợp có sự cố kỹ thuật truyền tin hoặc
lý do khách quan khác, cụ thể như sau:
+ Tất cả các
chứng từ chuyển tiền nhận từ thời điểm
11 giờ 30 trở về trước và các chuyển tiền
giá trị cao, chuyển tiền khẩn được xử
lý chuyển tiền đi Ngân hàng Nhà nước B (Ngân hàng
B) ngay trong ngày, trừ trường hợp do sự cố
kỹ thuật, truyền tin hoặc lý do khách quan khác không
thể xử lý được trong ngày;
+ Các chứng từ
chuyển tiền nhận sau 11 giờ 30 cho đến 15 giờ
45 sẽ được tiếp tục xử lý chuyển
tiền đi Ngân hàng B trong ngày hoặc sang ngày làm việc kế
tiếp;
+ Trong trường hợp có
sự cố kỹ thuật, truyền tin hoặc khối
lượng chứng từ phát sinh quá nhiều vào cuối
giờ giao dịch, các đơn vị chuyển tiền được
phép yêu cầu Vụ Kế toán-Tài chính kéo dài thêm thời
gian chuyển tiền đi của hệ thống (bằng
điện thoại, hoặc các hình thức khác nếu các
bên có thỏa thuận) để xử lý tiếp chứng
từ thanh toán đã nhận trong ngày, nhưng thời gian kéo
dài không quá 15 phút kể từ thời điểm ngừng
xử lý chuyển tiền đi.
b) Thời điểm Vụ
Kế toán - Tài chính ngừng nhận lệnh chuyển tiền
đến của các ngân hàng A là 16 giờ và ngừng chuyển
lệnh chuyển tiền đi cho các Ngân hàng B là 16 giờ
15.
c) Từ 16 giờ 15, Vụ
Kế toán-Tài chính và các đơn vị chuyển tiền điện
tử thực hiện việc đối chiếu, xác nhận
số liệu chuyển tiền đi và chuyển tiền đến
trong ngày. Đơn vị chuyển tiền điện tử
sau khi hoàn thành việc đối chiếu và xác nhận với
Vụ Kế toán - Tài chính, thì mới được coi là
hoàn tất công việc trong ngày, trừ trường hợp
có sự cố kỹ thuật, truyền tin không thể đối
chiếu và xác nhận xong trong ngày thì việc đối chiếu,
xác nhận được thực hiện vào buổi sáng của
ngày làm việc kế tiếp.
d) Trưởng
Ban Thanh toán chịu trách nhiệm hướng dẫn về
việc áp dụng các thời điểm khống chế
trong chuyển tiền điện tử của hệ thống
Ngân hàng Nhà nước trong những ngày quyết toán năm
và trong trường hợp phát sinh sự cố kỹ thuật,
truyền tin hoặc lý do khách quan khác, nhưng phải đảm
bảo an toàn tài sản và thực hiện đầy đủ,
kịp thời việc kiểm soát, đối chiếu
chuyển tiền theo đúng chế độ quy định.
đ)
Việc thanh toán chuyển tiền điện tử là công
việc có tính chất gấp, không thể trì hoãn. Các đơn
vị chuyển tiền điện tử và Vụ Kế
toán - Tài chính cần thường xuyên bố trí người
trực để nhận, xử lý các lệnh chuyển tiền,
đảm bảo hệ thống hoạt động thông
suốt và an toàn. Cán bộ, công chức Ngân hàng Nhà nước
làm công tác kế toán, thanh toán, tin học được giao
nhiệm vụ vận hành, giám sát, kiểm soát hệ thống
chuyển tiền điện tử, được hưởng
chế độ làm thêm giờ không quá 300 giờ trong một
năm và các chế độ bồi dưỡng khác theo
quy định hiện hành".
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15
ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều
3. Chánh Văn
phòng, Trưởng Ban Thanh toán, Cục trưởng Cục
Công nghệ tin học Ngân hàng, Thủ trưởng các đơn
vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Sở
Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản
trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
KT.
THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến