Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 22/2023/QĐ-UBND Ninh Thuận quản lý giá trên địa bàn tỉnh
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 22/2023/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 22/2023/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Quốc Nam |
Ngày ban hành: | 31/03/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chính sách |
tải Quyết định 22/2023/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2023/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 31 tháng 3 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 1 Điều 6 Quy định quản lý giá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 47/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
____________________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 44/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về khung giá, nguyên tắc, phương pháp xác định giá nước sạch sinh hoạt;
Căn cứ Quyết định số 47/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định quản lý giá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số 398/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung Danh mục xây dựng quyết định của UBND tỉnh năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 898/TTr-STC ngày 20 tháng 3 năm 2023 và Báo cáo kết quả thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 614/BC-STP ngày 15 ngày 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 1 Điều 6 Quy định quản lý giá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 47/2017/QĐ- UBND ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh, như sau:
“e) Giá nước sạch sinh hoạt:
- Giá bán nước sạch sinh hoạt tại khu vực đô thị: Giao đơn vị sản xuất kinh doanh nước sạch tại đô thị xây dựng phương án giá, gửi Sở Tài chính có ý kiến thẩm định trước khi trình Sở Xây dựng xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Giá bán nước sạch sinh hoạt tại khu vực nông thôn: Giao đơn vị sản xuất kinh doanh nước sạch tại nông thôn xây dựng phương án giá, gửi Sở Tài chính có ý kiến thẩm định trước khi trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.”
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 4 năm 2023.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |