Quyết định 17/2008/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc sửa đổi một số điều của quy định ban hành kèm theo Quyết định 14/2006/QĐ-UBND ngày 11/05/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành giá cước vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 17/2008/QĐ-UBND

Quyết định 17/2008/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc sửa đổi một số điều của quy định ban hành kèm theo Quyết định 14/2006/QĐ-UBND ngày 11/05/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành giá cước vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên GiangSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:17/2008/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Văn Hà Phong
Ngày ban hành:22/05/2008Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Giao thông
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG

-----
Số: 17/2008/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------
Rạch Giá, ngày 22 tháng 5 năm 2008
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 14/2006/QĐ-UBND NGÀY 11 THÁNG 5 NĂM 2006 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
---------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh giá ngày 26 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;
Căn cứ Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 6 năm 2005 của Bộ Giao thông Vận tải ban hành Quy định về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 14/2006/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành giá cước vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 91/TTr-STC ngày 16 tháng 4 năm 2008 về việc sửa đổi một số điều của Bảng quy định ban hành kèm theo Quyết định số 14/2006/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành giá cước vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Sửa đổi một số điều của Bảng quy định giá cước vận chuyển hàng hóa ban hành kèm theo Quyết định số 14/2006/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành giá cước vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang như sau:
I. SỬA ĐỔI KHOẢN 3, ĐIỀU 3 NHƯ SAU:
- Đối với xi măng đóng bao thuộc hàng hóa bậc 2.
II. SỬA ĐỔI KHOẢN 1, ĐIỀU 4 NHƯ SAU:
- Phân loại đường bộ: được phân chia làm 5 loại đường
a. Đường loại 1: nền đường rộng tối thiểu 13m, xe đi lại tránh nhau dễ dàng, không phải giảm tốc độ; mặt đường bê tông nhựa, láng nhựa, bê tông xi măng, mặt đường không hư hỏng.
b. Đường loại 2: nền đường rộng tối thiểu 13m, tỷ lệ hư hỏng không quá 8% xe đi lại có xóc, có giảm tốc độ hoặc nền đường rộng tối thiểu 12m, xe đi lại tránh nhau dễ dàng, không phải giảm tốc độ, mặt đường rải bê tông nhựa, láng nhựa, bê tông xi măng, bằng phẳng không hư hỏng.
c. Đường loại 3:
- Nền đường rộng tối thiểu 13m, tỷ lệ hư hỏng chiếm từ 8% đến 20%, xe đi lại khó khăn;
- Nền đường rộng tối thiểu 12m, tỷ lệ hư hỏng chiếm không quá 8%, xe đi lại có xóc, có giảm tốc độ;
- Nền đường rộng tối thiểu 9m, xe đi lại tránh nhau dễ dàng, không phải giảm tốc độ, mặt đường rải bê tông nhựa, láng nhựa, bê tông xi măng, bằng phẳng không hư hỏng.
d. Đường loại 4:
- Nền đường rộng tối thiểu 12m, tỷ lệ hư hỏng chiếm từ 8% đến 20%, xe đi lại khó khăn;
- Nền đường rộng tối thiểu 9m, tỷ lệ hư hỏng chiếm không quá 8%, xe đi lại có xóc, có giảm tốc độ;
- Nền đường rộng tối thiểu 6m, xe đi lại tránh nhau phải giảm tốc độ, mặt đường rải bê tông nhựa, láng nhựa, bê tông xi măng, bằng phẳng, không có hư hỏng.
đ. Đường loại 5:
- Nền đường rộng tối thiểu 9m, tỷ lệ hư hỏng chiếm từ 8% đến 20%, xe đi lại khó khăn;
- Nền đường rộng tối thiểu 6m, tỷ lệ hư hỏng chiếm không quá 8%, xe đi lại có xóc, có giảm tốc độ.
III. SỬA ĐỔI ĐIỀU 7 VỀ VIỆC PHÂN LOẠI ĐƯỜNG THỦY NHƯ SAU:
1. Đường sông loại 1: sông Cái Lớn không giới hạn trọng tải.
2. Đường sông loại 2: bao gồm các tuyến sông khi phương tiện có tải trọng từ 30 tấn trở lên lưu thông được.
3. Đường sông loại 3: bao gồm các tuyến sông khi phương tiện có tải trọng 30 tấn trở lên không lưu thông được.
4. Đường biển.
Cứ 01km đường biển được quy đổi thành 03km đường sông loại 1.
Điều 2. Giao Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Giao thông Vận tải phối hợp tổ chức triển khai kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Giao thông Vận tải; Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố cùng các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
 

 
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Văn Hà Phong
 
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 12/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc bổ sung chủng loại, số lượng máy móc, thiết bị chuyên dùng của Ban quản lý Vườn Quốc gia Bến En vào Phụ lục tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản ban hành kèm theo Quyết định 511/QĐ-UBND ngày 31/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa

Quyết định 12/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc bổ sung chủng loại, số lượng máy móc, thiết bị chuyên dùng của Ban quản lý Vườn Quốc gia Bến En vào Phụ lục tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản ban hành kèm theo Quyết định 511/QĐ-UBND ngày 31/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa

Tài chính-Ngân hàng

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi