Quyết định 17/2006/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung Điều 10 và Điều 12 Quy chế chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành theo Quyết định số 1325/2004/QĐ-NHNN ngày 15/10/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 17/2006/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 17/2006/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/04/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá - Ngày 20/4/2006, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã ban hành Quyết định số 17/2006/QĐ-NHNN về việc sửa đổi, bổ sung Điều 10 và Điều 12 Quy chế chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành theo Quyết định số 1325/2004/QĐ-NHNN. Theo đó, Tổ chức tín dụng xem xét quy định mức chiết khấu, tái chiết khấu đối với các trường hợp sau đây phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng: Mức chiết khấu, tái chiết khấu tối đa đối với một khách hàng là tổ chức tín dụng, Mức chiết khấu tối đa đối với một khách hàng không phải là tổ chức tín dụng có nhu cầu chiết khấu giấy tờ có giá do chính tổ chức tín dụng nhận chiết khấu phát hành, Mức chiết khấu tối đa đối với một khách hàng không phải là tổ chức tín dụng có nhu cầu chiết khấu giấy tờ có giá do Chính phủ phát hành. Mức chiết khấu tối đa đối với một khách hàng khác bằng 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng nhận chiết khấu. Trường hợp chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam thì mức chiết khấu này tối đa bằng 15% vốn tự có của ngân hàng mẹ... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 17/2006/QĐ-NHNN tại đây
tải Quyết định 17/2006/QĐ-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
của Ngân hàng Nhà nước
số 17/2006/QĐ-NHNN ngày 20 tháng 4 năm 2006
Về việc sửa đổi,
bổ sung Điều 10 và Điều 12 Quy chế chiết
khấu, tái
chiết khấu giấy tờ có
giá của tổ chức tín dụng đối với khách
hàng
ban hành theo Quyết định số
1325/2004/QĐ-NHNN ngày
15/10/2004 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn
cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997;
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm
2003;
- Căn cứ Luật
Các tổ chức tín dụng năm 1997; Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Các tổ
chức tín dụng năm 2004;
- Căn
cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5
năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
-
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính
sách tiền tệ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều
1. Sửa đổi, bổ sung Điều
10 và Điều 12 Quy chế chiết khấu, tái chiết
khấu giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng
đối với khách hàng ban hành theo Quyết định số
1325/2004/QĐ-NHNN ngày 15 tháng 10 năm 2004 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước như sau:
1. Điều 10 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
"Điều 10. Mức chiết khấu, tái
chiết khấu đối với một khách hàng
1. Tổ chức tín dụng
xem xét quy định mức chiết khấu, tái chiết
khấu đối với các trường hợp sau đây
phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước
Việt
a. Mức chiết khấu,
tái chiết khấu tối đa đối với một
khách hàng là tổ chức tín dụng;
b. Mức chiết khấu
tối đa đối với một khách hàng không phải
là tổ chức tín dụng có nhu cầu chiết khấu
giấy tờ có giá do chính tổ chức tín dụng nhận
chiết khấu phát hành.
c. Mức chiết khấu tối đa đối
với một khách hàng không phải là tổ chức tín dụng
có nhu cầu chiết khấu giấy tờ có giá do Chính phủ
phát hành.
2. Mức chiết khấu
tối đa đối với một khách hàng không phải
là các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều
này bằng 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng
nhận chiết khấu. Trường hợp chi nhánh ngân hàng
nước ngoài hoạt động tại Việt
2. Điều 12 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
" Điều 12. Phân loại,
trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý
rủi ro đối với số tiền chiết khấu,
tái chiết khấu
Tổ chức tín dụng
thực hiện việc phân loại, trích lập và sử dụng
dự phòng để xử lý rủi ro đối với
số tiền chiết khấu, tái chiết khấu theo quy
định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng
để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động
ngân hàng của tổ chức tín dụng.".
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười
lăm ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ
Chính sách tiền tệ và Thủ trưởng các đơn
vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; Hội đồng quản trị và Tổng
giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.