Quyết định 1411/2005/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi một số điều của Quy chế ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 180/2005/QĐ-NHNN ngày 21/02/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1411/2005/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1411/2005/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đặng Thanh Bình |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/09/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1411/2005/QĐ-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC VIỆT NAM
SỐ 1411/2005/QĐ-NHNN NGÀY 28 THÁNG 9 NĂM 2005 VỀ VIỆC
SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ
BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM
PHÁP LUẬT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT
ĐỊNH SỐ 180/2005/QĐ-NHNN NGÀY 21 THÁNG 02 NĂM 2005
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997;
Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam năm 2003;
Căn cứ
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm
1996; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm
2002;
Căn cứ
Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ
Nghị định số 101/CP ngày 23/9/1997 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ
Nghị định số 135/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003
của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn
bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ
Nghị định số 122/2004/NĐ-CP ngày 18/5/2004
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và tổ chức pháp chế các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và
doanh nghiệp nhà nước;
Theo đề
nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều
1. Sửa đổi một số điều
của Quy chế ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo
Quyết định số 180/2005/QĐ-NHNN ngày 21/02/2005
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như
sau:
1. Thay thế mẫu số 1, mẫu số 2
và mẫu số 4 kèm theo Quy chế bằng mẫu số 1,
mẫu số 2 và mẫu số 4 kèm theo Quyết
định này.
Thay thế mẫu số 3 kèm theo Quy chế
bằng mẫu số 5 kèm theo Quyết định này; thay
thế mẫu số 5 kèm theo Quy chế bằng mẫu
số 3 kèm theo Quyết định này.
2. Điểm d khoản 2 điều 3
được sửa đổi như sau:
"d. Thông tư liên tịch giữa Ngân hàng Nhà
nước và các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Tòa án nhân dân
tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, các tổ
chức chính trị - xã hội để hướng
dẫn thi hành văn bản quy phạm pháp luật có liên
quan đến nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà
nước và các cơ quan, tổ chức đó (theo
mẫu số 5 kèm theo Quy chế này)".
3. Bãi bỏ cụm từ "(theo mẫu số
3 kèm theo Quy chế này)" tại điểm đ khoản 2
điều 3; bãi bỏ cụm từ "(theo mẫu số 6
kèm theo Quy chế này)" tại điều 18; bãi bỏ
mẫu số 6 kèm theo Quy chế.
4. Sửa đổi cụm từ
"điều 15" tại khoản 2 điều 15 thành
"điều 14", cụm từ "điều 20" tại
khoản 2 điều 18 thành "điều 19", cụm từ
"điều 15" tại điểm a khoản 1 điều
21 thành "điều 14", cụm từ "điều 17 và
điều 18" tại điểm b khoản 1 điều
21 thành "điều 16 và điều 17", cụm từ
"điều 20 và 21" tại điểm d khoản 1
điều 21 thành "điều 19 và điều 20", cụm
từ "điều 20" tại điểm b khoản 2
điều 21 thành "điều 19".
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
THỐNG
ĐỐC
phó
thống đốc
Đã ký : Đặng Thanh Bình
Mẫu số 1: Quyết định (quy định trực tiếp)
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Số:…../20.../QĐ-NHNN |
CỘNG
HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày
tháng năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc……(1)…………….…
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam năm 1997; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ……………….(2)…………………………………………………..;
Căn cứ Nghị định số
52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam;
Căn cứ……………… (2)…………………………………………………..;
Theo đề nghị của…… (3)…………………………………………………..,
QUYẾT ĐỊNH
Điều
1. …………………..(4)…………………………………………….
………………………………………………………………………………
Điều 2. ………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Điều …………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Nơi
nhận: - Như
điều …(5), - Ban lãnh
đạo NHNN, - …(6) …, - Văn
phòng Chính phủ (2 bản), - Bộ
Tư pháp (để kiểm tra) - Lưu VP, PC, viết
tắt tên đơn vị đầu mối. |
THỐNG
ĐỐC (Chữ
ký, đóng dấu, họ và tên) |
Ghi chú:
(1) Trích yếu nội dung Quyết
định.
(2) Căn cứ văn bản quy phạm pháp
luật của Quốc hội, Ủy ban Thường
vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ quy định trực tiếp về những
vấn đề mà nội dung dự thảo đề
cập đến.
(3) Theo đề nghị của Thủ
trưởng đơn vị đầu mối và Thủ
trưởng đơn vị phối hợp (nếu có).
(4) Nội dung của Quyết định.
Quyết định được bố cục theo
điều, khoản, điểm.
(5) Ghi theo số Điều quy định
về các đơn vị có trách nhiệm thi hành Quyết
định.
(6) Tùy vào nội dung của văn bản có
thể gửi các đơn vị, tổ chức khác có
liên quan.
Mẫu số 2: Quyết định (ban hành Quy chế, Quy định…)
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Số:…../20.../QĐ-NHNN |
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày
tháng năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH (1)
Ban hành ……(2)…………….…
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm
2003;
Căn cứ………………………………………………………………………..;
Căn cứ Nghị
định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ………………………………………………………………………...;
Theo đề nghị
của … ………………………………………………………….,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này……………………………....
………………………………………………………………………………..
Điều 2………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………..
Điều ………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………..
Nơi
nhận: - Như
điều …(5), - Ban lãnh
đạo NHNN, - …(6) …, - Văn
phòng Chính phủ (2 bản), - Bộ
Tư pháp (để kiểm tra) - Lưu VP,
PC, viết tắt tên đơn vị đầu mối. |
THỐNG ĐỐC (Chữ ký, đóng dấu, họ và tên) |
Ghi chú:
(1) Bố cục
tương tự như mẫu số 1.
(2) Tên của Quy chế
(Quy định …) được ban hành.
Mẫu Quy chế (Quy định…) (ban hành kèm theo Quyết định)
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM |
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc |
QUY CHẾ (QUY ĐỊNH…)
………(1)………
(Ban
hành kèm theo Quyết định số …../20…/QĐ-NHNN ngày …
tháng … năm 20… của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước)
Chương I (2)
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1………………………………………………………………
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
Điều ………………………………………………………………..
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
Chương II
…………………………
Điều ………………………………………………………………..
……………………………………………………………………….
Điều ………………………………………………………………..
……………………………………………………………………….
Chương …
………………………….
Điều ………………………………………………………………..
……………………………………………………………………….
Điều ………………………………………………………………..
……………………………………………………………………….
|
|
THỐNG
ĐỐC (Chữ ký, đóng dấu, họ và tên) |
Ghi chú:
(1) Trích yếu nội dung của Quy chế
(Quy định…).
(2) Nội dung của Quy chế (Quy
định…). Bố cục của Quy chế (Quy
định …) theo chương, mục, điều,
khoản, điểm.
Mẫu số 3: Chỉ thị
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Số:…../20.../CT-NHNN |
CỘNG
HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày
tháng năm 20… |
CHỈ THỊ
………………(1)…………….…
…… (2)………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Nơi nhận: - …(3)…, - Ban lãnh đạo NHNN, - … (4)…, - Văn phòng Chính phủ
(2 bản), - Bộ Tư pháp
(để kiểm tra) - Lưu VP, PC, viết
tắt tên đơn vị đầu mối. |
THỐNG
ĐỐC (Chữ
ký, đóng dấu, họ và tên) |
Ghi chú:
(1) Trích yếu nội dung Chỉ thị.
(2) Nội dung Chỉ thị. Bố cục
của Chỉ thị theo khoản, điểm.
(3) Tên đơn vị chịu trách nhiệm
thi hành Chỉ thị.
(4) Tùy vào nội dung của văn bản có
thể gửi các đơn vị, tổ chức khác có
liên quan.
Mẫu số 4: Thông tư
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Số:…../20.../TT-NHNN |
CỘNG
HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày
tháng năm 20… |
THÔNG TƯ
………………(1)….……………….
Căn cứ… (2)…………………………………………………………………….;
…………………………………………………………………………………..;
…………………………………………………………………………………..,
… (3)………………………………………………………………………........
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Nơi nhận: - …(4)…, - Ban lãnh đạo NHNN, - … (5)… - Văn phòng Chính phủ
(2 bản), - Bộ Tư pháp
(để kiểm tra) - Lưu VP, PC, viết
tắt tên đơn vị đầu mối. |
THỐNG
ĐỐC (Chữ
ký, đóng dấu, họ và tên) |
Ghi chú:
(1) Trích yếu nội dung Thông tư.
(2) Căn cứ pháp lý để ban hành;
mục đích (nếu có) và phạm vi điều chỉnh
của Thông tư.
(3) Nội dung của Thông tư. Bố
cục của Thông tư theo mục, khoản, điểm.
(4) Tên đơn vị chịu trách nhiệm thi hành Thông tư.
(5) Tùy vào nội dung của văn bản có
thể gửi các đơn vị, tổ chức khác có
liên quan.
Mẫu số 5: Thông tư liên
tịch (do Ngân hàng Nhà nước chủ trì soạn
thảo)
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Số:…(2)../20.../TTLT-NHNN-…(3)… |
CỘNG
HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày
tháng năm 20… |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
…………(4)……….…
Căn cứ… (5)…………………………………………………………………….;
…………………………………………………………………………………..;
…………………………………………………………………………………..,
… (6)………………………………………………………………………........
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
CHỨC
VỤ VÀ TÊN CƠ QUAN CỦA NGƯỜI KÝ (7) (Chữ ký, đóng
dấu, họ và tên) Nơi nhận: - …(8)…, - Ban lãnh đạo NHNN, - … (9)… - Văn phòng Chính phủ
(2 bản), - Bộ Tư pháp
(để kiểm tra) - Lưu VP, PC, (10). |
THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC (11) (Chữ
ký, đóng dấu, họ và tên) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan (tổ chức) khác tham gia ban
hành Thông tư liên tịch.
(2) Thông tư liên tịch được
đăng ký và ghi số tại văn thư của Ngân
hàng Nhà nước.
(3) Chữ viết tắt tên của cơ
quan (tổ chức) tham gia ban hành Thông tư liên tịch.
(4) Trích yếu nội dung Thông tư liên
tịch.
(5) Căn cứ pháp lý để ban hành;
mục đích (nếu có) và phạm vi điều chỉnh
của Thông tư liên tịch.
(6) Nội dung của Thông tư liên tịch.
(7) Ghi đầy đủ chức danh và tên
cơ quan của người đứng đầu cơ
quan (tổ chức) tham gia soạn thảo Thông tư liên
tịch.
(8) Tên các đơn vị chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư liên tịch.
(9) Tùy vào nội dung của văn bản có
thể gửi các đơn vị, tổ chức khác có
liên quan.
(10) Viết tắt tên đơn vị
đầu mối của Ngân hàng Nhà nước và cơ
quan (tổ chức) tham gia ban hành Thông tư liên tịch.
(11) Trường hợp Ngân hàng Nhà
nước là cơ quan tham gia ban hành Thông tư liên tịch
thì về thể thức trình bày từ điểm (1)
đến điểm (11) được thay đổi
tương ứng với quy định về cơ quan
chủ trì soạn thảo.