Quyết định 1405/QĐ-BTC Danh mục báo cáo Tài chính doanh nghiệp của Bộ Tài chính
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1405/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1405/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Huỳnh Quang Hải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/07/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp
Ngày 29/7/2021, Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định 1405/QĐ-BTC về việc công bố Danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
Theo đó, Bộ Tài chính công bố 02 chế độ báo cáo định kỳ mới gồm: Báo cáo tình hình đầu tư ra nước ngoài; Báo cáo chỉ tiêu ngoại bảng cân đối kế toán. Đồng thời, bãi bỏ chế độ báo cáo tình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Cụ thể, đối tượng thực hiện báo cáo tình hình đầu tư ra nước ngoài gồm: Doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước, người đại diện phần vốn Nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; Cơ quan đại diện chủ sở hữu (các Bộ quản lý ngành, Ủy ban quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
Ngoài ra, Cục Tin học và Thống kê tài chính công khai danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tài chính.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1405/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 1405/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH _____ Số: 1405/QĐ-BTC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________ Hà Nội, ngày 29 tháng 7 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Công bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
_____________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 451/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 16/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 3 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 36/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 5 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP; Nghị định số 32/2018/NĐ-CP; Nghị định số 121/2020/NĐ-CP; Nghị định số 140/2020/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 1898/QĐ-BTC ngày 25 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực tài chính doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính như sau:
1. Tiếp tục thực hiện 15 danh mục chế độ báo cáo tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Quyết định số 1898/QĐ-BTC ngày 25/9/2019 của Bộ Tài chính công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
2. Bổ sung 02 chế độ báo cáo mới tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Quyết định số 1898/QĐ-BTC ngày 25/9/2019 của Bộ Tài chính công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính (Danh mục kèm theo) gồm:
- Báo cáo tình hình đầu tư ra nước ngoài.
- Báo cáo chỉ tiêu ngoại bảng cân đối kế toán.
3. Thay thế 03 chế độ báo cáo tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Quyết định số 1898/QĐ-BTC ngày 25/9/2019 của Bộ Tài chính công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính (Danh mục kèm theo) thành 02 chế độ báo cáo gồm:
- Báo cáo kế hoạch tài chính của doanh nghiệp thay thế Báo cáo đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của năm báo cáo và lập kế hoạch tài chính cho năm kế tiếp (Số thứ tự 06 mục II Phụ lục 10).
- Báo cáo tình hình tái cơ cấu doanh nghiệp thay thế Báo cáo tình hình cổ phần hóa, thoái vốn, cơ cấu lại DNNN (Số thứ tự 04 mục I Phụ lục 10) và Báo cáo tình hình tái cơ cấu (Số thứ tự 08 mục II Phụ lục 10).
4. Bãi bỏ 01 chế độ báo cáo tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Quyết định số 1898/QĐ-BTC ngày 25/9/2019 của Bộ Tài chính công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính: Báo cáo tình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Số thứ tự 09 mục I Phụ lục 10).
Điều 2. Cục Tin học và Thống kê tài chính công khai danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tài chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính, Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Bộ trưởng Hồ Đức Phớc (để báo cáo); - Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC); - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp; - UBND và Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các Tập đoàn, Tổng công ty 100% vốn nhà nước; - Website Bộ Tài chính (để đăng tải); - Lưu: VT, TCDN (135b). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Huỳnh Quang Hải
|
DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 1405/QĐ-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2021 của Bộ Tài chính)
PHẦN I. DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
A. Danh mục chế độ báo cáo mới
STT |
Tên báo cáo |
Văn bản quy định chế độ báo cáo |
1 |
Báo cáo tình hình đầu tư ra nước ngoài. |
Điểm c khoản 1 và điểm a khoản 3 Điều 9 Thông tư số 36/2021/TT-BTC ngày 26/5/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP; Nghị định số 32/2018/NĐ-CP; Nghị định số 121/2020/NĐ-CP; Nghị định số 140/2020/NĐ-CP. |
2 |
Báo cáo chỉ tiêu ngoại bảng cân đối kế toán. |
Gạch đầu dòng thứ 2 điểm a khoản 1 và diểm a khoản 3 Điều 9 Thông tư số 36/2021/TT-BTC ngày 26/5/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP; Nghị định số 32/2018/NĐ-CP; Nghị định số 121/2020/NĐ-CP; Nghị định số 140/2020/NĐ-CP. |
B. Danh mục chế độ báo cáo sửa đổi, thay thế
STT |
Tên báo cáo |
Tên báo cáo thay thế |
Văn bản quy định chế độ báo cáo |
|
1 |
Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của năm báo cáo và lập kế hoạch tài chính cho năm kế tiếp. |
Báo cáo kế hoạch tài chính của doanh nghiệp. |
Điều 8, điểm a khoản 3 Điều 9 Thông tư số 36/2021/TT-BTC ngày 26/5/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP; Nghị định số 32/2018/NĐ-CP; Nghị định số 121/2020/NĐ-CP; Nghị định số 140/2020/NĐ-CP. |
|
2 |
Báo cáo tình hình cổ phần hóa, thoái vốn, cơ cấu lại DNNN. |
Báo cáo tình hình tái cơ cấu doanh nghiệp. |
Điểm b khoản 1, điểm b khoản 3 Điều 9 Thông tư số 36/2021/TT-BTC ngày 26/5/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP; Nghị định số 32/2018/NĐ-CP; Nghị định số 121/2020/NĐ-CP; Nghị định số 140/2020/NĐ-CP; Quyết định 26/2019/QĐ-TTg ngày 15/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa đến hết năm 2020 và Quyết định số 908/QĐ-TTg ngày 29/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn đến hết năm 2020. |
|
Báo cáo tình hình tái cơ cấu. |
||||
C - Danh mục chế độ báo cáo bị bãi bỏ
STT |
Tên báo cáo |
Văn bản quy định chế độ báo cáo |
1 |
Báo cáo tình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh |
Do Thông tư số 219/2015/TT-BTC ngày 31/12/2015 về hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp hết hiệu lực kể từ ngày 10/7/2021. |
PHẦN II. CHI TIẾT NỘI DUNG CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
A. Danh mục chế độ báo cáo mới
1. Báo cáo tình hình đầu tư ra nước ngoài
1.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
- Doanh nghiệp 100% vốn nhà nước; người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu (các Bộ quản lý ngành, Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
1.2. Cơ quan nhận báo cáo:
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan tài chính cùng cấp và Bộ Tài chính đối với các báo cáo do doanh nghiệp 100% vốn nhà nước và báo cáo do người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thực hiện.
- Bộ Tài chính đối với các báo cáo do cơ quan quan đại diện chủ sở hữu thực hiện.
1.3. Tần suất thực hiện báo cáo: hàng năm
1.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Điểm c khoản 1 và điểm a khoản 3 Điều 9 Thông tư số 36/2021/TT-BTC ngày 26/5/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP; Nghị định số 32/2018/NĐ-CP; Nghị định số 121/2020/NĐ-CP; Nghị định số 140/2020/NĐ-CP.
2. Báo cáo chỉ tiêu ngoại bảng cân đối kế toán
2.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
- Doanh nghiệp 100% vốn nhà nước; người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu (các Bộ quản lý ngành, Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2.2. Cơ quan nhận báo cáo:
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan tài chính cùng cấp và Bộ Tài chính đối với các báo cáo do doanh nghiệp 100% vốn nhà nước và báo cáo do người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thực hiện.
- Bộ Tài chính đối với các báo cáo do cơ quan quan đại diện chủ sở hữu thực hiện.
2.3. Tần suất thực hiện báo cáo: Hàng năm; Quý (đối với báo cáo của doanh nghiệp 100% vốn nhà nước).
2.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Điểm a khoản 1, điểm a khoản 3 Điều 9 Thông tư số 36/2021/TT-BTC ngày 26/5/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP; Nghị định số 32/2018/NĐ-CP; Nghị định số 121/2020/NĐ-CP; Nghị định số 140/2020/NĐ-CP.
B. Danh mục chế độ báo cáo thay thế
1. Báo cáo kế hoạch tài chính của doanh nghiệp
1.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
- Doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu (các Bộ quản lý ngành, Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
1.2. Cơ quan nhận báo cáo:
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan tài chính cùng cấp và Bộ Tài chính đối với các báo cáo do doanh nghiệp 100% vốn nhà nước; người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thực hiện.
- Bộ Tài chính đối với các báo cáo do Bộ quản lý ngành, Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện.
1.3. Tần suất thực hiện báo cáo: Hàng năm.
1.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Điều 8, điểm a khoản 3 Điều 9 Thông tư số 36/2021/TT-BTC ngày 26/5/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP; Nghị định số 32/2018/NĐ-CP; Nghị định số 121/2020/NĐ-CP; Nghị định số 140/2020/NĐ-CP.
2. Báo cáo tình hình tái cơ cấu doanh nghiệp
2.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
- Doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu;
- Bộ Tài chính.
2.2. Cơ quan nhận báo cáo:
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan tài chính cùng cấp và Bộ Tài chính đối với các báo cáo do doanh nghiệp 100% vốn nhà nước đang tái cơ cấu thực hiện, người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thực hiện.
- Bộ Tài chính đối với các báo cáo do cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện.
- Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo đổi mới và Phát triển doanh nghiệp đối với báo cáo do Bộ Tài chính thực hiện.
2.3. Tần suất thực hiện báo cáo: Quý, năm.
2.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Điểm b khoản 1, điểm b khoản 3 Điều 9 Thông tư số 36/2021/TT-BTC ngày 26/5/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP; Nghị định số 32/2018/NĐ-CP; Nghị định số 121/2020/NĐ-CP; Quyết định 26/2019/QĐ-TTg ngày 15/8/2019 và Quyết định số 908/QĐ-TTg ngày 29/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ./.