Quyết định 1284/QĐ-NHNN Chương trình hành động của ngành ngân hàng 06 tháng cuối năm 2021 và đầu năm 2022 triển khai NQ 63/NQ-CP
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1284/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1284/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đào Minh Tú |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/07/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Tài chính-Ngân hàng, Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Giảm 50% phí thanh toán liên ngân hàng đến hết 31/12/2021
Ngày 28/7/2021, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quyết định 1284/QĐ-NHNN về việc ban hành Chương trình hành động của ngành ngân hàng 06 tháng cuối năm 2021 và đầu năm 2022 triển khai Nghị quyết 63/NQ-CP ngày 29/6/2021 của Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giải ngân vốn đầu tư công và xuất khẩu bền vững.
Theo đó, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) giảm 50% mức phí giao dịch thanh toán qua Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng của NHNN Việt Nam đến hết ngày 31/12/2021, tiếp tục áp dụng chính sách miễn phí chuyển mạch đối với các giao dịch thanh toán trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia; điều chỉnh giảm phí dịch vụ thanh toán cho khách hàng đối với các giao dịch chuyển tiền nhanh 24/7 qua Napas.
Ngoài ra, trong năm 2021 tiếp tục thực hiện triệt để tiết kiệm chi thường xuyên theo Nghị quyết 58/NQ-CP; đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công; triển khai các chính sách, giải pháp về tín dụng hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân và các đối tượng bị Covid-19; chỉ đạo các tổ chức tín dụng tiếp tục thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn, tăng cường cho người dân, doanh nghiệp; khuyến khích các tổ chức tín dụng tiết giảm chi phí để giảm lãi suất cho kinh doanh.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1284/QĐ-NHNN tại đây
tải Quyết định 1284/QĐ-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM __________ Số: 1284/QĐ-NHNN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ Hà Nội, ngày 28 tháng 7 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Chương trình hành động của ngành ngân hàng 06 tháng cuối năm 2021 và đầu năm 2022 triển khai Nghị quyết 63/NQ-CP ngày 29/6/2021 của Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giải ngân vốn đầu tư công và xuất khẩu bền vững
___________
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giải ngân vốn đầu tư công và xuất khẩu bền vững những tháng cuối năm 2021 và đầu năm 2022;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của ngành ngân hàng 06 tháng cuối năm 2021 và đầu năm 2022 triển khai Nghị quyết 63/NQ-CP ngày 29/6/2021 của Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giải ngân vốn đầu tư công và xuất khẩu bền vững.
Điều 2. Định kỳ hằng quý (trước ngày 05 tháng đầu tiên của quý tiếp theo quý báo cáo), các đơn vị được giao nhiệm vụ tại Quyết định này báo cáo tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ về Vụ Tín dụng các ngành kinh tế để tổng hợp, báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng Hiệp hội ngân hàng Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); - Văn phòng Chính phủ; - Ban lãnh đạo NHNN; - Lưu: TDCNKT, TD2, VTLinh. |
KT. THỐNG ĐỐC PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú |
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH NGÂN HÀNG 06 THÁNG CUỐI NĂM 2021 VÀ ĐẦU NĂM 2022 TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT 63/NQ-CP NGÀY 29/6/2021 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ, GIẢI NGÂN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG VÀ XUẤT KHẨU BỀN VỮNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1284/QĐ-NHNN ngày 28 tháng 7 năm 2021)
STT |
Nội dung công việc |
Sản phẩm dự kiến |
Lộ trình thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
1 |
Điều hành các công cụ chính sách tiền tệ chủ động, linh hoạt, phối hợp chặt chẽ với chính sách tài khóa và các chính sách kinh tế vĩ mô khác nhằm kiểm soát lạm phát, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô, hỗ trợ tăng trưởng kinh tế |
||||
1.1 |
Điều hành linh hoạt nghiệp vụ thị trường mở phù hợp với diễn biến thị trường, ổn định thanh khoản của hệ thống TCTD, góp phần duy trì thị trường tiền tệ hoạt động thông suốt, ổn định. |
|
Thường xuyên |
Vụ Chính sách tiền tệ |
Các đơn vị thuộc NHNN |
1.2 |
Tiếp tục theo dõi sát mặt bằng lãi suất thị trường để điều hành phù hợp với cân đối vĩ mô, lạm phát, diễn biến thị trường và mục tiêu chính sách tiền tệ; tiếp tục triển khai các giải pháp tạo điều kiện cho hệ thống TCTD giảm lãi suất cho vay, hỗ trợ sản xuất, kinh doanh, góp phần phục hồi tăng trưởng bền vững. |
|
Thường xuyên |
Vụ Chính sách tiền tệ |
Các đơn vị thuộc NHNN |
1.3 |
Điều hành tỷ giá phù hợp với diễn biến thị trường trong và ngoài nước, các cân đối vĩ mô, tiền tệ và mục tiêu chính sách tiền tệ; duy trì thanh khoản thị trường ngoại tệ thông suốt, đáp ứng đầy đủ, kịp thời các nhu cầu ngoại tệ hợp pháp của nền kinh tế. |
|
Thường xuyên |
Vụ Chính sách tiền tệ |
Các đơn vị thuộc NHNN |
2 |
Điều hành tín dụng phù hợp với diễn biến kinh tế vĩ mô, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế |
||||
2.1 |
Tiếp tục điều hành các giải pháp kiểm soát quy mô tăng trưởng tín dụng của hệ thống gắn với nâng cao chất lượng tín dụng và quá trình đổi mới mô hình tăng trưởng của nền kinh tế; chỉ đạo TCTD tập trung tín dụng vào các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, lĩnh vực ưu tiên, kiểm soát chặt chẽ tín dụng đối với lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro. |
|
Thường xuyên |
Vụ Tín dụng CNKT; Vụ Chính sách tiền tệ |
Các TCTD và đơn vị có liên quan |
2.2 |
Rà soát, xem xét điều chỉnh chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng, ưu tiên các TCTD có kết quả tích cực trong miễn, giảm, hạ lãi suất cho khách hàng bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19. |
Văn bản gửi TCTD |
Trong tháng 7/2021 |
Vụ Chính sách tiền tệ |
Vụ Dự báo thống kê, Vụ Tín dụng CNKT, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và đơn vị có liên quan |
2.3 |
Tiếp tục triển khai các chương trình, chính sách tín dụng đặc thù cho ngành, lĩnh vực theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Tạo điều kiện thuận lợi cho Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) thực hiện tốt các chương trình tín dụng chính sách. |
|
Thường xuyên |
Vụ Tín dụng CNKT |
Vụ Chính sách tiền tệ, các TCTD và đơn vị có liên quan |
2.4 |
Triển khai nhiệm vụ của ngành ngân hàng tại Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi giai đoạn 2021-2025 sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
|
Sau khi cấp có thẩm quyền phê duyệt |
Vụ Tín dụng CNKT |
NHCSXH, các đơn vị liên quan |
3 |
Triển khai các chính sách, giải pháp về tín dụng hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân và các đối tượng bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19; chỉ đạo các tổ chức tín dụng tiếp tục thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn, tăng cường khả năng tiếp cận vốn cho người dân, doanh nghiệp; khuyến khích các tổ chức tín dụng tiết giảm chi phí để giảm lãi suất cho vay hỗ trợ sản xuất, kinh doanh |
||||
3.1 |
Tiếp tục triển khai các giải pháp cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm, lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ đối với khách hàng bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 theo quy định tại Thông tư 01/2020/TT-NHNN và Thông tư 03/2021/TT-NHNN. |
|
Thường xuyên |
Các TCTD |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Tín dụng CNKT, Vụ CSTT và đơn vị có liên quan |
3.2 |
Có giải pháp cụ thể để hệ thống TCTD tiếp tục giảm lãi suất cho vay, góp phần hỗ trợ sản xuất, kinh doanh. |
|
Trong tháng 7/2021 |
Vụ Chính sách tiền tệ |
Vụ Tín dụng CNKT, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và đơn vị có liên quan |
3.3 |
Vận động các TCTD hội viên của Hiệp hội ngân hàng và tổ chức lễ ký kết, thỏa thuận về việc đồng thuận giảm lãi suất đối với dư nợ hiện hữu và các khoản cho vay mới của khách hàng. |
Văn bản thỏa thuận |
Trong tháng 7/2021 |
Hiệp hội ngân hàng |
Vụ CSTT, Vụ Tín dụng CNKT, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, các TCTD và đơn vị có liên quan |
3.4 |
Theo dõi, đôn đôc việc cho vay của TCTD đối với VNA; thực hiện tái cấp vốn cho TCTD cho vay VNA theo Nghị quyết số 194/NQ-CP của Chính phủ, Thông tư số 04/2021/TT-NHNN và các quy định pháp luật có liên quan. |
|
Thường xuyên |
Vụ Tín dụng CNKT, Vụ Chính sách tiền tệ |
Vụ Pháp chế, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, các TCTD và đơn vị có liên quan |
3.5 |
Phối hợp Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội triển khai Quyết định 23/2021/QĐ-TTg ngày 7/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19, trong đó có chính sách cho vay trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi sản xuất. |
|
Thường xuyên |
Vụ Tín dụng CNKT |
Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Pháp chế, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, các TCTD và đơn vị có liên quan |
3.6 |
Ban hành Thông tư hướng dẫn và cho NHCSXH vay tái cấp vốn tối đa 7.500 tỷ đồng, lãi suất 0%, thời hạn tái cấp vốn dưới 12 tháng và không có tài sản đảm bảo để cho người sử dụng lao động vay trả lương cho người lao động theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/07/2021 của Chính phủ và Quyết định 23/2021/QĐ-TTg ngày 7/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19. |
Thông tư của NHNN; Quyết định tái cấp vốn đối với NHCSXH |
Tháng 7-8/2021 |
Vụ Chính sách tiền tệ |
Vụ Tín dụng CNKT, Sở Giao dịch, Vụ Pháp chế, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, NHCSXH và đơn vị có liên quan |
3.7 |
Hướng dẫn và triển khai trong toàn hệ thống NHCSXH thực hiện chính sách cho vay vay trả lương ngừng việc, cho vay trả lương phục hồi sản xuất theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/07/2021 của Chính phủ và Quyết định 23/2021/QĐ-TTg ngày 7/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ. |
Văn bản hướng dẫn |
Trong tháng 7/2021 |
NHCSXH |
Vụ Tín dụng CNKT, Vụ CSTT, Vụ Pháp chế, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và đơn vị có liên quan |
3.8 |
Tổ chức Hội nghị trực tuyến toàn quốc về triển khai chính sách cho vay vay trả lương ngừng việc, cho vay trả lương phục hồi sản xuất theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/07/2021 của Chính phủ và Quyết định 23/2021/QĐ-TTg ngày 7/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ. |
Hội nghị |
Trong tháng 7/2021 |
NHCSXH |
Vụ Tín dụng CNKT, Vụ CSTT và các đơn vị liên quan |
3.9 |
Phê duyệt kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tài chính của các NHTM Nhà nước, trong đó yêu cầu các ngân hàng tiết giảm chi phí, không đặt mục tiêu tăng lợi nhuận để tập trung nguồn lực giảm lãi suất cho vay, giảm phí hỗ trợ doanh nghiệp, người dân khắc phục khó khăn do tác động của dịch Covid-19. |
Văn bản phê duyệt |
2021 |
Vụ Tài chính – Kế toán |
Các đơn vị có liên quan |
3.10 |
Tiếp tục rà soát quy định pháp luật trong lĩnh vực ngân hàng để đề xuất sửa đổi, bổ sung những quy định gây khó khăn, vướng mắc cho đầu tư, sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội. |
Văn bản rà soát |
Thường xuyên |
Vụ Pháp chế |
Hiệp hội ngân hàng và các đơn vị thuộc NHNN |
3.11 |
Chỉ đạo các TCTD tiếp tục đơn giản hóa quy trình, thủ tục nội bộ, đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng, tạo điều thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp trong việc tiếp cận vốn tín dụng, góp phần hạn chế tín dụng đen. |
|
Thường xuyên |
Vụ Tín dụng CNKT, Vụ Chính sách tiền tệ |
Các đơn vị liên quan |
3.12 |
Phối hợp UBND các tỉnh, thành phố đại diện cho các vùng, khu vực kinh tế tổ chức Chương trình Kết nối ngân hàng - doanh nghiệp gắn với đặc điểm, thế mạnh của địa phương, nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo điều kiện thuận lợi trong tiếp cận vốn tín dụng và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn. |
Hội nghị |
Quý 3, 4/2021 (khi dịch bệnh cơ bản được kiểm soát) |
Vụ Tín dụng CNKT |
NHNN chi nhánh các tỉnh, thành phố, các TCTD và đơn vị liên quan |
3.13 |
Phối hợp các bộ, ngành, địa phương tổ chức các Hội nghị: - Hội nghị về tín dụng đối với ngành thủy sản; Hội nghị về cho vay đóng mới, nâng cấp tàu theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP của Chính phủ; - Hội nghị mở rộng tín dụng ngân hàng góp phần hạn chế tín dụng đen. |
Hội nghị |
Quý 3, 4/2021 (khi dịch bệnh cơ bản được kiểm soát) |
Vụ Tín dụng CNKT |
Văn phòng NHNN, Vụ Truyền thông, Hiệp hội ngân hàng, NHNN chi nhánh các tỉnh, thành phố, các TCTD và đơn vị có liên quan |
4 |
Miễn giảm phí dịch vụ, phát triển thanh toán không dùng tiền mặt; thúc đẩy chuyển đổi số trong lĩnh vực ngân hàng |
||||
4.1 |
Giảm 50% mức phí giao dịch thanh toán qua Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đến ngày 31/12/2021. |
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 26/2013/TT- NHNN |
Tháng 7-8/2021 |
Vụ Thanh toán |
Vụ Pháp chế, Cục Công nghệ thông tin, Sở Giao dịch và các đơn vị có liên quan |
4.2 |
Tiếp tục áp dụng chính sách miễn phí chuyển mạch đối với các giao dịch thanh toán trực tuyến qua cổng dịch vụ công quốc gia. Nghiên cứu áp dụng giảm tối thiểu 50% phí chuyển mạch đối với các giao dịch chuyển tiền nhanh liên ngân hàng 24/7 đối với các giao dịch có giá trị dưới 2.000.000 VNĐ và có chính sách giảm phí hợp lý đối với giao dịch có giá trị từ trên 2.000.000 VNĐ. Thời gian áp dụng: đến hết ngày 31/12/2021. |
|
Trong tháng 7-8/2021 |
NAPAS |
Vụ Thanh toán và các đơn vị có liên quan |
4.3 |
Tiếp tục thực hiện chính sách chiết khấu 50% tiền khai thác sử dụng thông tin tín dụng đến hết ngày 31/12/2021. |
|
Từ tháng 7/2021 |
CIC |
Các đơn vị có lien quan |
4.4 |
Kế hoạch triển khai Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 20212025. |
Quyết định của Thống đốc NHNN |
2021 |
Vụ Thanh toán |
Các Vụ, Cục NHNN và các đơn vị liên quan; tổ chức tín dụng, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán |
4.5 |
Phát triển thanh toán qua thiết bị di động; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ và cung ứng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng trên nền tảng số. |
|
Thường xuyên |
Vụ Thanh toán |
Các Vụ, Cục tại NHNN và các đơn vị liên quan; tổ chức tín dụng, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán. |
4.6 |
Triển khai Kế hoạch chuyển đổi số ngành ngân hàng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 theo Quyết định số 810/QĐ-NHNN ngày 11/5/2021 của Thống đốc NHNN. |
|
Thường xuyên |
Vụ Thanh toán |
Các Vụ, Cục tại NHNN và các đơn vị liên quan; tổ chức tín dụng, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán. |
4.7 |
Điều chỉnh giảm phí dịch vụ thanh toán cho khách hàng đối với các giao dịch chuyển tiền nhanh 24/7 qua Napas và giao dịch thanh toán thực hiện qua Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng. |
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
Tháng 7- 8/2021 |
Vụ Thanh toán |
Các Vụ, Cục tại NHNN và các đơn vị liên quan; tổ chức tín dụng, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán. |
4.8 |
Triển khai thực hiện thí điểm dịch vụ Mobile money. |
|
2021 |
Vụ Thanh toán |
Các Vụ, Cục NHNN và các đơn vị liên quan |
5 |
Tích cực triển khai các biện pháp giám sát, an toàn hoạt động của các TCTD, trong đó chú trọng rủi ro hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng; tích cực triển khai các biện pháp giám sát, kiểm soát và xử lý nợ xấu. |
||||
5.1 |
Tăng cường giám sát hoạt động cấp tín dụng, đầu tư trái phiếu doanh nghiệp của TCTD, đặc biệt là đối với lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro như đầu tư, kinh doanh bất động sản, chứng khoán, BOT, BT giao thông. |
|
Thường xuyên |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng |
NHNN chi nhánh các tỉnh, thành phố, Vụ Tín dụng CNKT, Vụ Chính sách tiền tệ và các đơn vị liên quan |
5.2 |
Tích cực triển khai các biện pháp giám sát, kiểm soát và xử lý nợ xấu. Phối hợp chặt chẽ với các Bộ, ngành, địa phương giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Nghị quyết số 42/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc hội về thí điểm xử lý nợ xấu của các TCTD. |
|
Thường xuyên |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng |
NHNN chi nhánh các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan |
6 |
Tiếp tục thực hiện triệt để tiết kiệm chi thường xuyên; đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công |
|
|
||
6.1 |
Triệt để tiết kiệm chi thường xuyên theo Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 8/6/2021 của Chính phủ. |
|
2021 |
Các đơn vị NHNN |
|
6.2 |
Khẩn trương đẩy nhanh tiến độ và nâng cao chất lượng thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2021; phấn đấu tỉ lệ giải ngân vốn đầu tư công năm 2021 đạt 95%-100% kế hoạch được giao. |
|
2021 |
Vụ TCKT; Các đơn vị NHNN |
|
6.3 |
Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong giải ngân vốn đầu tư công, đề cao vai trò, trách nhiệm người đứng đầu; rà soát việc phân bổ kế hoạch vốn cho các dự án phù hợp với tiến độ thực hiện, bảo đảm trọng tâm, trọng điểm. |
|
Thường xuyên |
Các đơn vị NHNN |
|
6.4 |
Thực hiện đấu thầu qua mạng theo quy định, bảo đảm công khai, minh bạch, lựa chọn nhà thầu đủ năng lực; Xử lý nghiêm các trường hợp nhà thầu vi phạm tiến độ hợp đồng. |
|
Thường xuyên |
Các đơn vị NHNN |
|
6.5 |
Tổ chức họp giao ban định kỳ về tình hình thực hiện các dự án, giải ngân kế hoạch đầu tư công. |
|
Định kỳ |
Vụ TCKT; Ban Quản lý đầu tư xây dựng chuyên ngành NHNN |
|
6.6 |
Tiết kiệm chi phí sản xuất kinh doanh để có nguồn lực tài chính hỗ trợ doanh nghiệp và người dân bị ảnh hưởng bởi dịch Covid; giám sát tiến độ dự án đầu tư, tránh lãng phí trong đầu tư xây dựng cơ bản. |
|
Thường xuyên |
Chủ tịch HĐTV/HĐQT; Tổng giám đốc/ giám đốc các TCTD |
|
7 |
Tiếp tục đẩy mạnh công tác truyền thông về ngành ngân hàng |
|
|
|
|
|
Đẩy mạnh công tác truyền thông về: - Định hướng điều hành chính sách tiền tệ, tín dụng của NHNN; - Các chính sách, chương trình tín dụng của ngành ngân hàng; - Các giải pháp ngành ngân hàng thực hiện hỗ trợ khó khăn cho doanh nghiệp, người dân bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19; - Các giải pháp nhằm phát triển thanh toán qua thiết bị di động, phát triển mạnh các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng số, tài chính số; - Kết quả đạt được của ngành ngân hàng trong điều hành chính sách tiền tệ, tín dụng, thanh toán, xử lý nợ xấu, đặc hiệt là các kết quả hỗ trợ của ngành ngân hàng giúp doanh nghiệp, người dân chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19. |
- Các phóng sự, chương trình truyền hình, bài viết trên báo chí, tin bài đăng trên các trang tin điện tử. - Các chương trình giáo dục tài chính phối hợp thực hiện, phát sóng trên các kênh của Đài Truyền hình Việt Nam và các đơn vị báo chí. |
Thường xuyên |
Vụ Truyền thông; - Các TCTD |
Vụ Tín dụng CNKT và các đơn vị có liên quan |
8 |
Báo cáo kết quả triển khai Nghị quyết 63/NQ-CP |
|
|
|
|
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao của NHNN và ngành ngân hàng tại Nghị quyết 63/NQ-CP |
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ |
Cuối năm 2021 - Đầu năm 2022 |
Vụ Tín dụng CNKT |
Các đơn vị được giao nhiệm vụ tại Chương trình này |